Bản án số 573/2024 ngày 25/12/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
  • Bản án số 573/2024

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

  • Bản án số 573/2024

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 573/2024

Tên Bản án: Bản án số 573/2024 ngày 25/12/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 573/2024
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị N xin ly hôn với anh Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CH GO
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 573/2024/HNGĐ-
ST
Ngày 25 tháng 12 năm 2024
V/v tranh chấp “Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CH GO, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Huyền Ni.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Lê Thị Ngọc Ánh.
2. Ông Nguyễn Phúc Viễn.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Ái Quyên - Thư Tòa án của Tòa án
nhân dân huyn Ch Go, tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Ch Gạo, tỉnh Tiền Giang tham
gia phiên tòa: Ông Phm Minh Thanh - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 12 năm 2024 ti trụ sở Tòa án nhân dân huyn Ch Go, tỉnh
Tiền Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 437/2024/TLST-HNGĐ ngày
10 tháng 10 năm 2024 về tranh chấp “Ly hôn”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 232/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 20
tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Trần Ngọc N, sinh năm 1987;
Địa chỉ: Ấp M, xã M, huyn C, tỉnh Tiền Giang.
2. Bị đơn: Anh Lê Minh Đ, sinh năm 1988;
Địa chỉ: Ấp M, xã M, huyn C, tỉnh Tiền Giang.
(Vắng mặt chN, anh Đ)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Ti đơn khởi kin ngày 18/9/2024 và các lời khai trong quá trình giải quyết
vụ án nguyên đơn là chị Trần Ngọc N trình bày: Chị và anh Lê Minh Đ chung sống
với nhau năm 2014, đăng kết hôn ti Ủy ban nhân dân xã M, huyn C, tỉnh
Tiền Giang vào ngày 21/8/2024. V chồng chung sống hnh phúc đến năm 2017 thì
phát sinh mâu thuẫn do tính tình v chồng không hp nhau, anh Đ dùng dao tự chế
2
đe dọa chị. V chồng đã sống ly thân, tình cảm v chồng không còn, mục đích hôn
nhân không đt đưc nên chị yêu cầu ly hôn với anh Đ.
Về con chung: 02 con chung Ngọc Như M, sinh ngày 31/01/2015
Minh N1, sinh ngày 01/4/2017. Chị N yêu cầu giao hai con chung cho chị nuôi
dưỡng, không yêu cầu anh Đ cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về n chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Bị đơn anh Lê Minh Đ đã đưc Tòa án tống đt hp l các văn bản tố tụng
nhưng không đến Tòa án và không có ý kiến gì.
Đi din Vin kiểm sát phát biểu ý kiến vvic tuân theo pháp luật của Thẩm
phán, Thư ký tòa án, Hội đồng xét xử và nguyên đơn tkhi thụ vụ án cho đến thời
điểm Hội đồng xét xử chuẩn bị nghị án đều đúng theo trình tự do Bộ luật Tố tụng
dân sự quy định.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Đi din Vin kiểm sát đề nghị chấp nhận yêu
cầu ly hôn của chị N; giao 02 con chung là Lê Ngọc Như M, sinh ngày 31/01/2015
Lê Minh N1, sinh ngày 01/4/2017 cho chị N nuôi dưỡng, anh Đ không phải cấp
dưỡng nuôi con. Về tài sản chung, n chung: Các đương sự không yêu cầu giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi thẩm tra xem xét các tài liu, chứng cứtrong hồ vụ án, nghe lời
trình bàyphát biểu tranh luận của đương sự, ý kiến đề nghị của Kiểm sát viên ti
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan h tranh chấp: Chị Trần Ngọc N khởi kin yêu cầu đưc ly hôn
với anh Lê Minh Đ nên đây tranh chấp ly hôn đưc quy định ti Điều 51 Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014.
[2] Về tố tụng:
Ngày 19/11/2024, nguyên đơn chị Trần Ngọc N đơn xin vắng mặt. Hội
đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt chị theo quy định ti khoản 1 Điều 228 B
luật tố tụng dân sự năm 2015.
Bị đơn anh Minh Đ đã đưc Tòa án tống đt hp lcác văn bản tố tụng
nhưng anh vắng mặt mà không có lý do. Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt
anh Đ theo quy định ti khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015.
[3] Về yêu cầu của đương sự:
[3.1] Về quan h hôn nhân: Chị Trần Ngọc N và anh Lê Minh Đ kết hôn trên
sở tnguyn, đưc Ủy ban nhân dân M, huyn C, tỉnh Tiền Giang cấp giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn theo đúng quy định pháp luật nên hôn nhân của anh chị
là hôn nhân hp pháp.
Xét thấy, từ khi thụ vụ án cho đến phiên tòa xét xử hôm nay, Tòa án đã
triu tập anh Đ đến Tòa án nhưng anh vắng mặt không do không đưa ra
3
đưc một bin pháp cụ thể nào để hàn gắn li mối quan hv chồng nên anh đã mặc
nhiên từ bỏ cơ hội để v chồng đoàn tụ với nhau. Chị N vẫn giữ nguyên yêu cầu ly
hôn. Đời sống v chồng giữa anh chị đã mâu thuẫn trầm trọng, nh cảm vchồng
ngày càng rn nứt, cả hai không còn yêu thương quan tâm chăm sóc lẫn nhau và đã
ly thân nên mục đích hôn nhân không đt đưc. Vì vậy, Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu xin ly hôn của chị N theo quy định ti Điều 56 Luật hôn nhân gia đình
năm 2014.
[3.2] Về con chung: Trong thời kỳ hôn nhân anh chị 02 con chung
Ngọc Như M, sinh ngày 31/01/2015 Minh N1, sinh ngày 01/4/2017. Chị N
yêu cầu giao 02 con chung cho chị nuôi dưỡng. Xét thấy, cháu M cháu N1 đang
sống nguyn vọng đưc sống với chị N, vì vậy để đảm bảo cho sự phát triển
toàn din, ổn định về tâm lý và cuộc sống của hai cháu thì Hội đồng xét xử xét thấy
cần giao hai cháu cho chN nuôi dưỡng, theo quy định ti khoản 2 Điều 81 Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014.
Chị N không yêu cầu anh Đ cấp dưỡng nuôi con.
[3.3] Về tài sản chung, n chung: Các đương sự không yêu cầu nên Tòa án
không xem xét, giải quyết.
[4] Đề nghị của Đi din vin kiểm sát nhân dân huyn Ch Go là có sở
và phù hp với quy định pháp luật nên đưc chấp nhận.
[5] Về án phí: Chị N phải chịu án phí dân sự thẩm đối với tranh chấp về
hôn nhân và gia đình theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 51, 56, 58, 81, 82, 83 và 84 Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 266, 271 273 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội.
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kin của chị Trần Ngọc N.
- Về quan h hôn nhân: Chị Trần Ngọc N đưc ly hôn với anh Lê Minh Đ;
- Về con chung: Giao con chung Ngọc Như M, sinh ngày 31/01/2015
Lê Minh N1, sinh ngày 01/4/2017 cho chị Trần Ngọc N nuôi dưỡng. Anh Minh
Đ không phải cấp dưỡng nuôi con.
Anh Đ quyền và nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục
con chung mà không ai đưc cản trở.
2. Về án phí:
4
Chị N phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự thẩm đối với tranh chấp về
hôn nhân và gia đình, chị đã nộp 300.000 đồng tiền tm ứng án phí theo biên lai thu
số 0007965 ngày 07/10/2024 của Chi cục thi hành án n sự huyn Ch Go, nên
chị đã nộp xong.
3. Về quyền kháng cáo: Chị N anh Đ quyền kháng cáo bản án trong hn
15 ngày kể từ ngày nhận đưc bản án hoặc bản án đưc niêm yết.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6,7, 7a và 9 Luật thi hành
án dân sự, thời hiu thi hành án đưc thực hin theo quy định ti Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND h. Ch Go;
- Chi cục THADS h. Ch Go;
- UBND xã M, h. Ch Go;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Tải về
Bản án số 573/2024 Bản án số 573/2024

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 573/2024 Bản án số 573/2024

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất