Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST ngày 04/09/2024 của TAND TX. Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 53/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST ngày 04/09/2024 của TAND TX. Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Bình Minh (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 53/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Dung - Sơn TC ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ BÌNH MINH
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số: 53/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 04 - 9 - 2024
V/v xin ly hôn nuôi con chung
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập Tự do Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Khắc T****
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lương Phi S****
2. Ông Nguyễn Tuấn K****
- Thư phiên tòa: Ông Ứng Văn T**** Thư Tòa án nhân dân thị
Bình Minh.
- Đại diện Vin kim t nhân dân th Bình Minh tham gia phiên
toà: Thuc trường hp không tham gia.
Trong ngày 04 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thị nh
Minh t xử thẩm công khai vụ án th số: 199/2024/TLST-HNGĐ ngày 04
tháng 7 m 2024 về việc “Xin ly hôn nuôi con chung theo Quyết định đưa
vụ án ra xét x số: 73/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 30 tháng 7 năm 2024 và
Quyết định hoãn phiên tòa số 55/2024/QĐHPT-HNGĐ, ny 15 tháng 8 m
2024 giữa c đương sự:
Nguyên đơn: Chị Bùi Thị Thu D****, sinh năm 1982.
Địa chỉ: p Long nh A, Long ng, huyn Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
Vắng mặt.
Bị đơn: Anh Nguyễn Thanh S****, sinh năm 1976.
Địa ch: Ấp Thun Phú A, Thuận An, th nh Minh, tỉnh Vĩnh Long.
Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại Đơn khởi kiện đề ny 12/6/2024 qua quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn ch Bùi Th Thu D**** trình bày:
2
Chị anh Nguyễn Thanh S**** do quen biết m hiểu nhau rồi tiến tới
hôn nhân, được hai bên gia đình chấp thuận, tổ chức đám cưới đăng kết
hôn tại Uỷ ban nhân dân Long Hưng, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, được
cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 136, ngày 29/12/2006.
Thời gian đầu hai anh chị chung sống hạnh phúc, về sau do gặp khó khăn
về kinh tế nên phát sinh mâu thuẫn, c hai thường xuyên cãi vã, bất đồng quan
điểm trong cuộc sống dẫn đến tình cảm vợ chồng không còn, hai vợ chồng anh chị
đã sống ly thân với nhau từ năm 2011 cho tới nay. Từ đó, chị D**** nhận thấy đời
sống vợ chồng không thể kéo dài nên xin được ly hôn với anh Nguyễn Thanh
S****.
Về con chung cấp dưỡng nuôi con: Giữa chị Bùi Thị Thu D**** anh
Nguyễn Thanh S**** 01 con chung cháu Nguyễn Thị Thanh T****, sinh
ngày 30/10/2007, hiện đang sống cùng mẹ. chị D**** yêu cầu được tiếp tục trực
tiếp nuôi cháu không yêu cầu anh anh S**** cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: chị D**** không yêu cầu giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu c tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng t xử nhận định:
[1] V trình t th tục tố tụng: Tại phiên toà, nguyên đơn chị Bùi Thị Thu
D**** đơn xin xét xử vắng mặt đề ngày 30/7/2024, bị đơn anh Nguyễn Thanh
S**** đã được tòa án triệu tập hợp lệ lần hai nhưng vẫn vắng mặt không do
nên căn c điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015, việc vắng mặt của các đương sự nêu trên không vì sự kiện bất khả
kháng, nên Hội đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt chị Bùi Thị Thu D****
anh Nguyễn Thanh S****.
[2] Về quan hệ n nhân:
Theo lời trình bày của chị D**** thì giữa chị anh Nguyễn Thanh S****
do quen biết tìm hiểu nhau rồi tiến tới hôn nhân, được hai bên gia đình chấp
thuận, tổ chức đám cưới đăng kết hôn tại U ban nhân dân Long Hưng,
huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, được cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 136,
ngày 29/12/2006. Thời gian đầu hai anh chị chung sống hạnh phúc, v sau do gặp
khó khăn về kinh tế nên phát sinh mâu thuẫn, cả hai thường xuyên cãi vã, bất đồng
quan điểm trong cuộc sống dẫn đến tình cảm vợ chồng không còn, hai vợ chồng
anh chị đã sống ly thân với nhau từ năm 2011 cho tới nay. Từ đó, chị D**** nhận
thấy đời sống vợ chồng không thể kéo dài nên xin được ly hôn với anh Nguyễn
Thanh S****.
Đối với anh S****, Tòa án đã triệu tập hợp lệ nhiều lần, nhưng anh vẫn
không tham gia cũng không văn bản nào trình bày ý kiến của anh về yêu cầu
3
khởi kiện của chị D****, nên anh đã không thực hiện nghĩa vụ chứng minh của
mình. vậy, anh S**** phải chịu hậu quả pháp lý của việc không thực hiện nghĩa
vụ chứng minh theo quy định.
Từ đó cho thấy, hôn nhân giữa ch D**** anh S**** đã i vào nh
trạng bế tắc trầm trọng, không còn khả năng đoàn tụ, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân kng đạt được. Từ đó, Hội đồng t xử căn cứ vào
Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình xử cho chị Bùi Thị Thu D**** được ly
hôn với anh Nguyễn Thanh S****.
[3] Về con chung: Chị Bùi Thị Thu D**** anh Nguyễn Thanh S****
01 con chung cháu Nguyễn Thị Thanh T****, sinh ngày 30/10/2007, hiện
đang sống cùng mẹ, chị D**** yêu cầu được tiếp tục trực tiếp nuôi con.
Xét yêu cầu này của chị D**** cơ sở, bởi anh S**** không văn
bản nào trình bày ý kiến đối với yêu cầu này của chị D****. vậy, Hội đồng xét
xử chấp nhận yêu cầu nuôi con của chị D****, giao cháu Nguyễn Thị Thanh
T**** cho ch Bùi Th Thu D**** được tiếp tục trực tiếp nuôi dưỡng.
anh S**** không trực tiếp nuôi con nhưng quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung không ai được cản trở.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Bùi Thị Thu D**** chưa yêu cầu nên anh
Nguyễn Thanh S**** chưa phải cấp ỡng nuôi con.
[5] Về i sản chung, nợ chung: Chị Bùi Th Thu D**** không yêu cầu
nên Hội đồng xét x không đặt ra xem xét giải quyết.
[6] Về án p hôn nhân thẩm: Ch Bùi Th Thu D**** phải nộp án phí
theo quy định của pháp luật.
các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ o:
- Các Điều 9; 51; 56; 57; 81; 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia
đình m 2014,
- Điu 147; điểm b khoản 2 Điều 227 khoản 1 Điều 228 của Bộ luật
tố tụng n sự,
- Điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường v Quốc hội quy định về mức thu, min, gim,
thu, nộp, quản s dng án phí và lệ phí a án;
1. Tuyên xử: Chấp nhn yêu cầu khởi kiện của chị i Thị Thu D****.
Xử cho chị Bùi Th Thu D**** được ly hôn với anh Nguyễn Thanh
S****.
4
2. Về con chung: Tiếp tục giao cháu Nguyễn Thị Thanh T****, sinh ngày
30/10/2007 cho chị Bùi Thị Thu D**** được trực tiếp nuôi dưỡng.
anh S**** không trực tiếp nuôi con nhưng quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung không ai được cản trở.
3. Về cấp dưỡng nuôi con: Chị i Thị Thu D**** chưa u cầu nên anh
Nguyễn Thanh S**** chưa phải cấp ỡng nuôi con.
4. Về tài sản chung, nợ chung: Không đặt ra giải quyết.
5. Về án phí hôn nhân thẩm: Buộc chị Bùi Thị Thu D**** phải nộp
300.000 đồng tiền án phí hôn nhân gia đình thẩm. chị D**** đã nộp tạm ứng
số tin 300.000 đồng, khấu trừ vào số tiền án p hôn nhân sơ thẩm theo Biên lai
thu tạm ng án phí số 0012782, ngày 02/7/2024 của Chi cục Thi hành án dân s
thị xã Bình Minh. Do đó, chị D**** đã nộp xong.
Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án n sự thì người được thi hành án n sự, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại c Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
6. Về quyền kháng cáo: Án xử ng khai sơ thẩm, vắng mặt Nguyên đơn,
Bị đơn. Báo cho các đương sự biết, được quyền kháng cáo trong hạn 15 ny, k
từ ngày nhận được Bản án hoặc kể từ ngày Bản án được niêm yết theo quy định
của pháp luật./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh VL: 01;
- VKSND TXBM: 01;
- Chi cục THADS TXBM: 01;
- UBND Long Hưng;
- Đương sự: 02;
- Lưu: 08.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Khắc T****
Tải về
Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST Bản án số 53/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất