Bản án số 52/2024/HNGĐ-ST ngày 28/08/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 52/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 52/2024/HNGĐ-ST ngày 28/08/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 52/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp xác nhận cha cho con giữa nguyên đơn chị Nguyễn Thị Bích V với bị đơn anh Trần Trung N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
QUN CM L Độc lp - T do - Hnh phúc
TP ĐÀ NẴNG
Bn án s: 52/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28/8/2024
V/v tranh chp xác nhn cha cho con
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUN CM L - TP. ĐÀ NẴNG
- Vi thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Thanh Nga
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Trình
Ông Mai Văn Du
- Thư ghi biên bản phiên a: Th D - Thư Tán nhân n
qun Cm L.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Cm L tham gia phiên tòa: Bà Hunh
Th Thu Sương - Kim sát viên
Ngày 28 tháng 8 năm 2024 ti tr s Toà án nhân dân qun Cm L, thành
ph Đà Nẵng xét x thẩm công khai v án hôn nhân gia đình th s:
213/2024/TLST-DS ngày 20 tháng 6 năm 2024 về vic “Tranh chấp xác định cha
cho con” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 174/2024/QĐXXST-HNGĐ
ngày 16 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:Nguyễn Thị Bích V, sinh năm 1992; (có mặt)
Địa chỉ: Số B đường T, phường H, quận C, thành phố Đà Nẵng.
- Bị đơn: Ông Trần Trung N, sinh năm 1994; (xin vắng mặt)
Địa chỉ: Số B đường T, phường H, quận C, thành phố Đà Nẵng.
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm
1991; (xin vng mt)
Địa ch: S B đường N, phường V, qun T, thành ph Đà Nẵng.
NI DUNG V ÁN
2
* Theo đơn khởi kiện ngày 05 tháng 6 năm 2024 li khai trong quá trình
gii quyết v án, cũng như tại phiên toà sơ thẩm nguyên đơn Nguyn Th Bích
V trình bày:
Nguyn Th Bích V ly hôn vi ông Nguyễn Văn T vào năm 2021 tại Tòa
án qun Thanh Khê theo Quyết định công nhn kết qu hòa gii thành ti Tòa án
s 11/2021/QĐST-HNngày 12/11/2021.Trước đó V đã sống ly thân vi
ông T quan h tình cm vi ông Trn Trung N ngày 24/10/2020 sinh ra
con trai theo Giy chng sinh s 10765, quyn s 10/2020 do Bnh vin P2 cp
ngày 24/10/2020 (tên d định đặtTrn Tu M). Đến ngày 08/3/2023 bà V đăng
ký kết hôn vi ông Trn Trung N. Nay bà V làm đơn này đề ngh Tòa án xác định
ông Trn Trung N cha ca con trai do bà V đã sinh ra vào ngày 24/10/2020
theo Giy chng sinh s 10765, quyn s 10/2020 do Bnh vin P2 cp ngày
24/10/2020.
*Ti bn t khai và quá trình tham gia t tng ti Tòa án, b đơn ông Trn
Trung N trình bày:
Ông N xác nhn nhng nội dung nguyên đơn Nguyn Th Bích V trình
bày nêu trên là đúng.
Ông N và bà Nguyn Th Bích V có thi gian tìm hiu và quen nhau; có sinh
ra mt bé trai vào ngày 24/10/2020 ti Bnh vin P2, đến ngày 08/3/2023 ông N
và bà Nguyn Th Bích V có đăng ký kết hôn ti UBND phường H, qun C, thành
ph Đà Nẵng.
Nay Nguyn Th Bích V khi kin yêu cu Tòa án gii quyết tuyên b
cháu trai sinh vào ngày 24/10/2020 theo giy chng sinh s 10765 quyn s
10/2020 do Bnh vin P2 cấp ngày 24/10/2020 con đ ca ông Trn Trung N
Nguyn Th Bích V thì ông N đồng ý đề ngh Tòa án công nhn tiến
hành giám định AND để gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Sau khi Tòa án cung cp kết luận giám định, ông N đ ngh Tòa án công b
bé trai do bà V sinh vào ngày 24/10/2020 theo giy chng sinh s 10765 quyn s
10/2020 do Bnh vin P2 cấp ngày 24/10/2020 con đ ca ông Trn Trung N
và bà Nguyn Th Bích V.
*Tại văn bản trình bày ngày 12/8/2024 ngưi quyn lợi nghĩa v liên
quan ông Nguyễn Văn T ý kiến:
Tôi đã nhận được các Thông báo của Tòa án liên quan đến vic bà Nguyn
Th Bích V yêu cầu xác định cha cho con đi vi trai theo Giy chng sinh s
3
10765, quyn s 10/2020 do Bnh vin P2 cp ngày 24/10/2020 có phải là con đ
ca ông Trn Trung N và bà Nguyn Th Bích V.
Nay tôi ý kiến như sau: trai theo Giy chng sinh s 10765, quyn s
10/2020 do Bnh vin P2 cp ngày 24/10/2020 do bà Nguyn Th Bích V sinh ra
không phi là con chung ca tôi vi bà Nguyn Th Bích V.
Vy tôi cung cp ý kiến trên cho Tòa án có cơ sở gii quyết.
Do bn công vic tôi không th đến Tòa án tham gia theo triu tập. Tôi đề
ngh Tòa án gii quyết vng mt tôi trong tt c các ln triu tp gii quyết và xét
x.
* Phát biu của đi din Vin Kim sát tham gia phiên tòa:
V t tng: Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét
x v án, Thư ký phiên tòa trong quá trình gii quyết v án, k t khi th cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án đúng trình t quy định ca pháp
luật. Đối với các đương sự: Trong quá trình Tòa án th gii quyết v án,
nguyên đơn đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp lut.
V ni dung: Xét yêu cu công nhn cháu bé trai do bà Nguyn Th Bích V
sinh vào ngày 24/10/2020 theo Giy chng sinh s 10765 quyn s 10/2020 do
Bnh vin P2 cấp ngày 24/10/2020 là con đẻ ca ông Trn Trung N và bà Nguyn
Th Bích V s bi l: Quá trình gii quyết v án, Tòa án đã tiến hành
giám định ADN theo Kết luận giám định s 62/C09C ngày 31/7/2024 thì cháu bé
trai nêu trên con đ ca Nguyn Th Bích V ông Trn Trung N. Do vy,
căn cứ quy đnh tại Điều 68, 88,89 Luật hôn nhân gia đình cn chp nhn yêu
cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th Bích V, công nhn ông Trn Trung
N cha đẻ của cháu trai nêu trên. Án phí và chi phí giám định các đương s
phi chịu theo quy định pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh
tng tại phiên tòa HĐXX nhận định:
[1] V th tc t tng:
[1.1] Ti phiên tòa b đơn ông Trn Trung N; Người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Nguyễn Văn T vng mặt nhưng có yêu cu xin xét x vng mt. Do
vậy, Tòa án căn cứ vào Khoản 2 Điều 227 xét x vng mt ông Trn Trung N
ông Nguyễn Văn T.
4
[1.2] V thm quyn gii quyết v án: B đơn ông Trn Trung N địa ch
nơi cư trú ti S B đường T, phường H, qun C, thành ph Đà Nẵng. Nguyên đơn
Nguyn Th Bích V khi kin yêu cầu Tòa án xác định ông Trn Trung N
cha đẻ ca cháu bé trai sinh này 24/10/2024 theo giy chng sinh s 10765 quyn
s 10/2020 do Bnh vin P2 cp ngày 24/10/2020 tranh chp v hôn nhân gia
đình được quy định ti Khoản 4 Điều 28 ca B lut T tng dân s nên thuc
thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân qun Cm L, thành ph Đà Nẵng
theo quy định tại các Điều 35, 39 ca B lut T tng dân s.
[2] V ni dung v án:
[2.1] Cháu trai do bà Nguyn Th Bích V sinh vào lúc 04 gi 50 phút
ngày 24/10/2020 theo Giy chng sinh s 10765 quyn s 10/2020 do Bnh vin
P2 cấp ngày 24/10/2020 đưc sinh ra trong khong thi gian V đang tồn ti
qua h hôn nhân vi ông Nguyễn Văn T nên được xác định con chung ca
Nguyn Th ch V và ông Nguyễn Văn T; tuy nhiên như V trình bày thì do
cháu trai nêu trên không phi con rut ca ông T do quan h tình
cm vi ông Trn Trung N trong thi gian bà ông T đang sống ly thân; do vy
cháu trai trên không phi con ông T nên chưa làm thủ tục đăng khai sinh
cho cháu. Đến ngày 12/11/2021 Nguyn Th Bích V ông Nguyễn Văn T ly
hôn theo Quyết định công nhn kết qu hòa gii thành ti Tòa án s
11/2021/QĐST-HN của Tòa án nhân dân qun Thanh Khê thành ph Đà
Nng. Ti Quyết định công nhn kết qu hòa gii thành ti Tòa án s:
11/2021/QĐST-HNngày 12/11/2021 của Tòa án nhân dân qun Thanh Khê,
thành ph Đà Nẵng xác định v con chung, bà V ông T ch 01 con chung
tên Nguyn Trúc L, sinh ngày 07/9/2018.
[2.2] Ngày 08/3/2023, Nguyn Th Bích V kết hôn vi ông Trn Trung
N theo Giy chng nhận đăng kết hôn s: 29/2023 ca y ban nhân dân
phưng H, qun C, thành ph Đà Nẵng cp.
[2.3] Xét yêu cu khi kin ca Nguyn Th Bích V, HĐXX t thy:
Mc cháu trai do Nguyn Th Bích V sinh vào ngày 24/10/2020 theo
Giy chng sinh s 10765 quyn s 10/2020 do Bnh vin P2 cp ngày
24/10/2020 được sinh ra trong thi k hôn nhân ca Nguyn Th Bích V
ông Nguyễn Văn T nhưng quá trình gii quyết v án, Nguyn Th Bích V đã
đề ngh Tòa án tiến hành giám đnh kết qu ADN v huyết thng gia trai
giy chứng sinh như nêu trên vi ông Trn Trung N. Theo kết qu giám
định số: 62/C09C ngày 31 tháng 7 năm 2024 ca Phân vin Khoa hc hình s ti
thành ph Đà Nẵng xác định: “Cháu bé ghi do Nguyn Th Bích V sinh ra ngày
24/10/2020 là con đẻ ca bà Nguyn Th Bích V và ông Trn Trung N.
5
B đơn ông Trn Trung N người quyn li, nghĩa vụ liên quan ông
Nguyễn Văn T đồng ý vi kết luận giám đnh và ông N tha nhn cháu bé trai do
V sinh ra vào ngày 24/10/2020 theo Giy chng sinh s 10765 quyn s
10/2020 do Bnh vin P2 cấp ngày 24/10/2020 chính là con đ ca Nguyn
Th Bích V ông Trn Trung N; ông Nguyễn Văn T cũng ý kiến xác định
cháu trai do V sinh ra vào ngày 24/10/2020 theo Giy chng sinh s 10765
quyn s 10/2020 do Bnh vin P2 cp ngày 24/10/2020 không phi là con chung
ca ông T và V trong thi k hôn nhân đề ngh Tòa án gii quyết theo quy
định ca pháp lut.
[2.4] HĐXX xét thấy, Căn c quy đnh tại Điều 68 ca Lut hôn nhân
gia đình quy đnh: “Con sinh ra không ph thuc vào tình trng hôn nhân ca
cha m đều quyền nghĩa vụ như nhau đối vi cha m của mình được quy
định ti Luật hôn nhân gia đình Việt Nam”. Vic bà Nguyn Th Bích V khi
kin yêu cu Tòa án công nhn Cháu bé trai do bà V sinh ra vào ngày 24/10/2020
theo Giy chng sinh s 10765 quyn s 10/2020 do Bnh vin P2 cp ngày
24/10/2020 là con đẻ ca ông Trn Trung N là yêu cầu chính đáng và là để bo v
quyn, li ích hp pháp ca cháu, giúp cháu cm nhận được tình cm ca c cha
và m sinh thành; đảm bo các quyn li khác ca cháu sau này nên yêu cu công
nhn con ca Nguyn Th Bích V đưc pháp lut bo v, công nhận. Như đã
nhận định nêu trên, ti Kết luận giám đnh s 62/C09C ngày 31/7/2024 ca Phân
vin KHHS ti thành ph Đà Nẵng đã thể hin Cháu bé trai theo Giy chng sinh
s 10765 quyn s 10/2020 do Bnh vin P2 cấp ngày 24/10/2020 là con đ ca
ông Trn Trung N, không phi con ca ông Nguyễn Văn T. Như vậy, sở
khẳng định cháu bé trai do bà V sinh ra theo giy chng sinh s 10765 quyn s
10/2020 do Bnh vin P2 cấp ngày 24/10/2020 là con đ ca bà Nguyn Th Bích
V ông Trn Trung N. Do vy, yêu cu khi kin ca Nguyn Th ch V
căn c, phù hp với Điều 88,89 ca Luật hôn nhân gia đình Vit Nam nên
được HĐXX chấp nhn.
[3] V án phí hôn nhân gia đình thm: Ông Trn Trung N phi chu tuy
nhiên ti phiên tòa Nguyn Th Bích V t nguyn chu thay cho ông N nên
đưc khu tr vào s tin tm ứng án phí 300.000đ bà V đã nộp theo Biên lai thu
s 0001543 ngày 19 tháng 6 năm 2024 (Biên lai trực tuyến s 000001366374
ngày 18/6/2024) ca Chi cc Thi hành án dân s qun Cm L, thành ph Đà
Nng.
[4] Chi phí giám định 11.446.500 đồng (Mười mt triu, bốn trăm bn
mươi sáu ngàn, năm trăm đng) Nguyn Th Bích V t nguyn chu (bà V đã
nộp và đã chi xong).
6
[5] Tại phiên tòa, đi din Vin kim sát nhân dân qun Cm L, thành
ph Đà Nẵng đề ngh: Xét yêu cu công nhn cháu bé trai do bà Nguyn Th Bích
V sinh vào ngày 24/10/2020 theo Giy chng sinh s 10765 quyn s 10/2020 do
Bnh vin P2 cấp ngày 24/10/2020 là con đẻ ca ông Trn Trung N và bà Nguyn
Th Bích V s bi l: Quá trình gii quyết v án, Tòa án đã tiến hành
giám định ADN theo Kết luận giám định s 62/C09C ngày 31/7/2024 thì cháu bé
trai nêu trên con đ ca Nguyn Th Bích V ông Trn Trung N. Do vy,
căn cứ quy đnh tại Điều 68, 88,89 Luật hôn nhân gia đình cn chp nhn yêu
cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th Bích V, công nhn ông Trn Trung
N cha đẻ của cháu trai nêu trên. Án phí và chi phí giám định các đương s
phi chịu theo quy định pháp lut.
Xét đ ngh của đại din Vin kim sát phù hp vi nhận định của HĐXX
nên chp nhn.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: -Điu 147, Khoản 2 Điều 227, Điều 266 và 273 B lut T tng
dân s;
- Điu 68, 88,89 Luật Hôn nhân và Gia đình;
- Ngh quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường
v Quc Hi v mc thu, min gim, thu, np, qun s dng án phí l
phí Tòa án.
Tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca Nguyn Th Bích V v vic yêu cu
xác nhận cha cho con đối vi ông Trn Trung N.
I/ Tuyên b cháu trai do bà Nguyn Th Bích V sinh vào lúc 04 gi 50
phút ngày 24/10/2020 theo Giy chng sinh s 10765 quyn s 10/2020 do Bnh
vin P2 cấp ngày 24/10/2020 con đẻ ca Nguyn Th Bích V ông Trn
Trung N.
Ông Trn Trung N quyền nghĩa v đối vi cháu trai theo giy
chng sinh s 10765 quyn s 10/2020 do Bnh vin P2 cp ngày 24/10/2020
theo quy định ca Luật hôn nhân và gia đình Vit Nam.
II/ V án phí hôn nhân gia đình sơ thm: Bà Nguyn Th Bích V t nguyn
chịu án phôn nhân gia đình thẩm 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đng)
đưc tr vào s tin tm ng án phí bà V đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu
s 0001543 ngày 19 tháng 6 năm 2024 (Biên lai trc tuyến s 000001366374
7
ngày 18/6/2024) ca Chi cc Thi hành án dân s qun Cm L, thành ph Đà
Nng.
III/ Chi phí giám định 11.446.500 đồng (Mười mt triu, bốn trăm bốn
mươi sáu ngàn, năm trăm đng) Nguyn Th Bích V t nguyn chu (bà V đã
nộp và đã chi xong).
IV/ Nguyên đơn quyền kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t
ngày tuyên án. Riêng b đơn; người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan vng mt ti
phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhn
đưc bn án hoc k t ngày niêm yết bn án.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut
thi hành án dân s. Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều
30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG XÉT X THM
-VKSND qun Cm L; Thm phán Ch ta phiên tòa
-Chi cc THADS qun C;
-Các đương sự;
-Lưu hồ sơ.
Nguyn Th Thanh N1
8
HỘI ĐỒNG XÉT X
Các Hi thm nhân dân
Nguyễn Văn Trình Mai Văn Du
Thm phán Ch ta phiên tòa
Nguyn Th Thanh Nga
Nơi nhn: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND Q. Cm L; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- CCTHADS Q.C;
- Đương sự;
- Lưu.
Phùng Văn Nhớ
HỘI ĐỒNG XÉT X
Các Hi thm nhân dân
Nguyễn Văn Trình Nguyễn Tn Thc
Thm phán Ch ta phiên tòa
Phùng Văn Nhớ
Nơi nhn: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND Q. Cm L; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- CCTHADS Q.C;
- Đương sự;
- Lưu.
Phùng Văn N2
9
Nơi nhn: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND Q. Cm L; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- CCTHADS Q.C;
- Đương sự;
- Lưu.
Phùng Văn N2
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng:
Các Điều 56, 58, 59, 81, 82 và 83 ca Luật hôn nhân gia đình;
Khoản 2 Điều 227, các Điều 147, 227, .266, 267 273 ca B lut T
tng Dân s năm 2015;
- Ap dng điều 6 điều 27 ca Ngh quyết quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa án ca ủy ban thường v
Q s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016.
Chp nhận đơn khi kin v vic ly hôn, nuôi con chung ca Th B
đối vi ông Nguyn Hu P.
X:
1. V quan h hôn nhân: Cho bà Võ Th B đưc ly hôn ông Nguyn Hu P.
2. V quan h con chung: Giao con Nguyn Th Ngc P1, sinh ngày 01
tháng 09 năm 2008 cho bà Th B trc tiếp nuôi dưỡng. Ông Nguyn Hu P
không phi cấp dưỡng nuôi con. V phn con chung tên Nguyn Th Ngc H,
sinh ngày 22 tháng 02 năm 2001 đã đ tuổi trưởng thành nên không yêu cu Tòa
án gii quyết.
Bên không nuôi con quyền đi lại, thăm nom, chăm c, giáo dc con
chung không ai được quyền ngăn cản. Khi cn thiết li ích con chung hai bên
đều có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoc yêu cu cấp dưỡng nuôi con.
3. V án phí:
10
Án phí hôn nhân gia đình thm Th B phi chịu 300.000 đng,
nhưng được tr vào s tin tm ứng án phí 300.000 đồng bà B đã nộp theo biên
lai thu s 0000645 ngày 08/08/2019 ca Chi cc Thi hành án dân s qun Cm
L, thành ph Đà Nẵng.
4. Báo cho bà Th B biết có quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày
k t ngày tuyên án thm m nay. Riêng ông Nguyn Hu P vng mt ti
phiên toà quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày nhận được
bn án hoc k t ngày Toà án niêm yết bn án.
HI ĐNG XÉT X
HI THM NHÂN DÂN CH TA PHIÊN TÒA
Nơi nhn: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND Q. Cm L; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- CCTHADS Q.C;
- Đương sự;
- Lưu.
Phùng Văn Nhớ
HI ĐNG XÉT X
HI THM NHÂN DÂN CH TA PHIÊN TÒA
Nơi nhn:TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND Q. Cm L; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- CCTHADS Q.Cm L;
- Đương sự;
- Lưu.
11
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUN CM L Độc lp - T do - Hnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG
S: 02 /TA Cm L, ngày 04 tháng 10 năm 2017
THÔNG BÁO
SỬA CHỮA, BỔ SUNG BẢN ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN CM L - THÀNH PH ĐÀ NẴNG
Xét thấy bản án hôn nhân gia đình thẩm s291/2017/HNGĐ-ST ngày
29 tháng 9 năm 2017 của Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ đã nhầm lẫn, sai sót cần
được sửa chữa, bổ sung như sau:
Trong phn Quyết định ti trang 3, dòng th 11 tính t i lên ca bn án
sơ thẩm nêu trên đã ghi:
“có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con H Tăng Phú mỗi tháng 1.500.000
đồng…...”
Nay được sa cha, b sung như sau:
“có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con H Tăng Phú mỗi tháng 2.000.000
đồng…...”
Các phn khác ca bn án vẫn được gi nguyên.
Nơi gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ
- VKSND Q. Cẩm Lệ; THẨM PHÁN
- Chi cc THADS Q. Cm L;
12
- Những người tham gia t tng;
- Lưu hồ sơ.
Đỗ Th Thu Trang
Tải về
Bản án số 52/2024/HNGĐ-ST Bản án số 52/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 52/2024/HNGĐ-ST Bản án số 52/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất