Bản án số 51/2025/DS-PT ngày 28/07/2025 của TAND tỉnh Lạng Sơn về tranh chấp về thừa kế tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 51/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 51/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 51/2025/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 51/2025/DS-PT ngày 28/07/2025 của TAND tỉnh Lạng Sơn về tranh chấp về thừa kế tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về thừa kế tài sản |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Lạng Sơn |
Số hiệu: | 51/2025/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/07/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Xác quyền quyền sở hữu tài sản của người phải thi hành án, chia di sản thừa kế |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
Bn án s: 51/2025/DS-PT
Ngày: 28-7-2025
V/v nh quyn s hu, quyn
s dng tài sn ci phi thi
hành án, chia di sn tha k
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: c Chính
Các Thẩm phán: Ông Ph
c Chin
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Hà Mi - nh Lng
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Lạng Sơn tham gia phiên toà:
Bà Hoàng Thanh Huyn - Kim sát viên.
Trong các ngày 25 và 28 tháng 7 i tr s Tòa án nhân dân
tnh L phúc thm công khai v án th lý s 06/2025/TLPT-DS,
ngày 28 tháng 4 2025, v vic nh quyn s hu, quyn s dng tài
sn ci phi thi hành án, chia di sn tha k.
Do Bn án dân s m s 01/2025-301 5
thành ph L
dân khu vc 1 - L b kháng cáo.
Theo Quy án ra xét x phúc thm s 34-PT
ngày 23 tháng 06 và Quynh hoãn phiên tòa s 81-PT
ngày 07 tháng , gi:
- Nguyên đơn: Ông Ong Th a ch: ng L,
ng V, thành ph L, tnh L (nay là ng , tnh L); có
mt.
- Bị đơn:
1. Ông có mt.
2. Bà Hoàng Th L 1970; có mt.
a ch: i Hng V, thành ph L, tnh L
(nay là ng , tnh L
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập: Ông Nguyn
2
a ch: i Hng V, thành ph L, tnh
L (nay là ng , tnh Lng mt.
Người đại diện theo ủy quyền: Bà H, Lut
K, thunh La ch: S ng Cng H,
thành ph L, tnh L (nay là ng K, tnh L), (n y
quyn ngày 08/5/2024); có mt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Nguyn Th La ch: S ng Lng V,
thành ph L, tnh L (nay là ng , tnh L); có mt.
2. Bà Trn Th N, vng mt.
3. Anh Nguycó mt.
4. Anh Nguy vng mt.
5. Ch Th Nvng mt.
6. Cháu Nguyvng mt.
Người đại diện theo pháp luật: Anh Nguy, có mt và ch
Th N, vng mt.
7. Ch Vy Thu Hvng mt.
8. Bà Nguyn Th Thanh Tvng mt.
9. Bà Th Thu Hvng mt.
10. Anh Vy Nht Lvng mt.
a ch: i Hng V, thành ph L, tnh Lng S
(nay là ng , tnh L
11. Cháu t Nvng mt.
Người đại diện theo pháp luật: Ông a ch: i H,
ng V, thành ph L, tnh L (nay là ng , tnh L. Hin
ang chp hành án ti 01, phân tri s 04, Tri giam N, tnh Bc Giang (nay
là tnh Bc Ninh); vng mt.
12. Ông a ch: i Hng V,
thành ph L, tnh L (nay là ng , tnh L. Hip
hành án ti 01, phân tri s 04, Tri giam N, tnh Bc Giang (nay là tnh Bc
Ninh); vng mt.
13. Bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt Ma ch: B,
th trn L, huyn L, tnh L (nay là B, xã L, tnh L; có mt.
14. Bà Ma Th , sinh a ch: Thôn N, xã Y, huyn C, tnh
L (nay là thôn Nng , tnh L; vng mt.
15. Bà Ma Th La ch: Khu P, th trn L, huyn L, tnh
L (nay là khu P, xã L, tnh L); vng mt.
3
16. Ông Ma Xuân La ch: Thôn N, xã H, huyn P, tnh
Phú Yên (nay là thôn N, xã P 1, tnh Phú Yên); vng mt.
17. Bà Ma Th Ta ch: Khu 8+10, th trn N, huyn L,
tnh L (nay là xã N, tnh L; vng mt.
18. Ông Ta ch: Thôn N, xã V, huyn L, tnh
L (nay là xã V, tnh L; vng mt.
19. Ông a ch: Thôn N, xã V, huyn L, tnh
L (nay là xã V, tnh L; vng mt.
20. Bà Ma Th a ch: Thôn P, xã H, huyn C, tnh
LPng K, tnh L vng mt.
21. Ông Ma Th Ha ch: Thôn T, xã T, huyn V, tnh
L (nay là xã H, tnh L; vng mt.
22. Bà Hoàng Th M La ch: ng L1ng H,
thành ph L, tnh L ng K, tnh L; vng mt.
23. Ông Vi Quc Ba ch: Thôn N, xã H, huyn P, tnh
Phú Yên (nay là xã P 1, tnh Phú Yên) t).
Người kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông Vi Quốc B:
- Bà Nguyn Th Xvng mt.
- Ch Vi Th vng mt.
- Anh Vi Quc Hvng mt.
a ch: Thôn N, xã H, huyn P, tnh Phú Yên (nay là xã P 1, tnh
Phú Yên).
- Anh Vi Hng S, sinh a ch: S ng Nng
3, thành ph T, tnh Phú Yên ng T, tnh Phú Yên); vng mt.
- Ch Vi Th Hng Ha ch: Thôn P, xã H, huyn P, tnh
Phú Yên (nay là xã P 1, tnh Phú Yên); vng mt.
- Ch Vi Thái Ba ch: Thôn H, xã S, huyn S, tnh Phú
Yên (nay là xã V, tnh Phú Yên); vng mt.
- Ch Vi Th Loan Aa ch: Thôn N, xã S, huyn S, tnh
Phú Yên (nay là xã S, tnh Phú Yên); vng mt.
24. Công ty TNHH Qun lý n và khai thác tài sn, Ngân hàng TMCP H
Vit Nam.
Người đại diện theo ủy quyền:
- Bà Phm Th Hvng mt.
- Ông Trn Hoàng Hvng mt.
- Bà Hoàng Hng Tcó mt.
4
- Bà Trn Th Ngc T vng mt.
- Bà Nguyn Th Vvng mt.
- Ông Hoàng Minh T vng mt.
Ca ch: S 54A, Nguyng L, qun , thành ph Hà
Ni ng L, thành ph Hà Ni), n y quyn ngày
20/9/2024).
25. Ông nh T a ch: ng N, khi 11,
ng V, thành ph L, tnh L ng , tnh L; vng
mt.
26. Anh vng mt.
27. Ch Nông Th Bích Tvng mt.
a ch: Nng N, png V, thành ph L, tnh L
ng , tnh L.
Người kháng cáo: Ông , là b Nguyi
có quyn l liên quan có yêu cc lp; ông i có
quyn l liên quan trong v án.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo các tài liu có trong h án và Bn án dân s m, ni dung
v c tóm t
Nguyên đơn ông Ong Thế Đ trình bày:
Ti Bn án dân s m s 10/2011/DS-ST ngày 20-10-2011 và Thông
báo sa cha b sung bn án s 04/TB-TA ngày 07-11-2011 ca Tòa án nhân
dân thành ph L, tnh L (nay là Tòa án nhân dân khu vc 1 -
L) nh, buc ông và bà Hoàng Th L phi tr cho
ông và bà Nguyn Th L s ting (hai t mu
i mng). Khi án có hiu lc pháp lu
ngh Chi cc Thi hành án dân s thành ph L, tnh L(nay là
Phòng thi hành án dân s khu vc 1 Lthi hành án bn án và thông báo
nêu trên. Chi cc Thi hành án dân s thành ph L tin hành xác minh và xác
c ông c quyn s dng mt phn trong khi tài sn là
t có tng din tích là 750,8m
2
, tht s 93, t b s a ch ti
khng V, thành ph L, tnh Lng ng , tnh Lng
theo Giy chng nhn quyn s dt s AG 056688 do y ban nhân
dân thành ph L cp ngày 29-12-2006 mang tên c Nguyn Th M (là m ca
ông ), nay c Nguyn Th M t, phn tài sn trên là di sn tha
k và là tài sn chung ca 04 anh em ca ông gm: Ông Nguy
L, bà Nguyn Th M (tc Nguyn Th Tuyt M), ông t) và
ông . Ngày 05-02-2020, Chi cc Thi hành án dân s thành ph L, tnh
LNguyn , bà Nguyn Th M (Nguyn Th
5
Tuyt M), ông , ông ca ông và
nhi có quyn l liên quan yêu cu Tòa án phân chia tài sn
nh phn s hu tài sn và quyn s dt cng
nhi trên không yêu cu Tòa án phân chia.
Nay ông Ong Th yêu cu Tòa án nh quyn s hu, quyn s
dng tài sn ca ông , bà Hoàng Th L trong khi tài sn chung là di
sn tha k ca c Nguyn Th M (m ông ch li) gm: Tht
s 93, t b s a ch khng V, thành ph L, tnh L
ng , tnh L và tài sn gn lin vt thi hành Bn án
dân s m s 10/2011/DS-ST ngày 20-10-2011 và Thông báo sa cha b
sung bn án s 04/TB-TA ngày 07-11-2011 ca Tòa án nhân dân thành ph
L, tnh L (nay là Tòa án nhân dân khu vc 1 - L
Bị đơn ông Vy Văn Q và bà Hoàng Thị L trình bày:
Theo Bn án s 10/2011/DS-ST ngày 20-10-2011 ca Tòa án nhân dân
thành ph L, tnh L(nay là Tòa án nhân dân khu vc 1 - Lng
) tuyên v chng ông, bà phi tr cho ông Ong Th , bà Nguyn Th L s
tin 2.103.275.000 (hai t m
a cha, b sung bn án s 04/TB-TA ngày 07-11-
2011 ca Tòa án nhân dân thành ph L, tnh L chng ông,
bà phi tr cho ông Ong Th và bà Nguyn Th L s tin là 2.100.011.000
ng (hai t mi mng). Thc t ông, bà
có vay s tin ca ông Ong Th , bà Nguyn Th L ng (tin
gc) cho m ca ông là c Nguyn Th M, vì vy khi Tòa án gii
quynh phn tài sn ci ph thi hành án, thì phi
i tr khon tin c Nguyn Th M.
M ca ông là c Nguyn Th M có chng th nht là c
Nguy t). C Nguyn Th M và c Nguy có 02 con
chung là ông Nguy và bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M). Sau
khi c Nguy cht, c Nguyn Th M kt hôn vi c
cht). C Nguyn Th M và c có 02 con chung là và
Nguyn Th M kt hôn vi c (ch
1999), c Nguyn Th M và c không có con chung.
Ngun gc, din tích tht ông Ong Th yêu cnh
quyn s hu, quyn s dng tài sn ci phi thi hành án là tht s
93, t b a ch khng V, thành ph L, tnh L(nay là
ng , tnh Llà do c c Hp tác xã T cho s d
xây dng nhà . C n Y và c Nguyn Th M
tt, hin nhà này do ông và bà Hoàng Th L n lý, s dng. C
cht di chúc li tài sn cho c Nguyn Th M Nguyn
Th M làm th tc c
Nguyn Th M cht. Nhi thuc hàng tha k th
nht ca c Nguyn Th M gm: Ông Nguy , bà Nguyn Th M
6
(Nguyn Th Tuyt M), ông Vy V và ông . Ông
cht, ông i con là , c
ông ), là Nguyn Th Thanh T,
con là Vy Thu H). Ngoài ra, c i con riêng là ông Vi Quc
B và bà Vi Th Y t). Nhi con ca bà Vi Th Y gm bà Ma Th
, bà Ma Th L, ông Ma Xuân L, Ma Th T, , Ma Th , ,
Ma Th H. Ông Vi Quc B và bà Vi Th Y không sng chung và không có quan
h ng vi c và c Nguyn Th M. B, m ca
c Nguyn Th M và c t; c và c Nguyn Th
M không có b, m nuôi và con nuôi.
Theo di nguyn ca c Nguyn Th M th hin bn di chúc ngày 19-6-
c công chng, chng thc) thì
ông s thay c Nguyn Th M tr n cho ông Ong Th , bà Nguyn
Th L s ting n gc.
Theo ông, bà, Bn án s 10/2011/DS-ST ngày 20-10-2011 ca Tòa án
nhân dân thành ph L, tnh Li quy
Nguyn Th M vào tham gia t tng vi có quyn l
liên quan do ông, bà vay tin h c Nguyn Th M n quyn
li ci vi yêu cu ca ông Ong Th ngh i tr
ca c Nguyn Th M ng, di sn còn li thì mi
chia thành 05 ph i con gm: Nguy , Nguyn Th M
(Nguyn Th Tuyt M), , và 01 ph th cúng.
n th cúng chia cho ông do khi còn sng, c
Nguyn Th M th mng
thi, ông yêu cc chia phng v ch
qun lý, s d cúng c Nguyn Th M và c .
i vi phn di sn tha k mà ông ng s chia cho
nhi tha k ca ông gi con là , Vy
t, không có v con), t, có v là Nguyn Th
Thanh T, con là Vy Thu H).
Ngoài khon vay ông Ong Th , bà Nguyn Th L ng
nêu trên, c Nguyn Th M không còn khon n tài chính nào
khác. Ông, bà không yêu cu gii quyt v chi phí mai táng.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập ông Nguyễn
Đình L và người đại diện theo uỷ quyền trình bày:
V các hàng tha k và di sn tha k do c Nguyn Th M li, ông
nht trí vi li trình bày ca các b Nguyn Th M cht,
li di chúc. T yêu cc lp, ông yêu cu chia di sn tha k
do c Nguyn Th M li là tha 93, t b s ng V, thành ph L,
tnh La ch s 32 (s ng Lng V, thành ph L,
tnh Ln tích 750,8m
2
và ngôi nhà nhà 02 tng 01 tum, hin ông Vy
và bà Hoàng Th L i vi 01 cây ngc lan tr
7
cht) nên không yêu cu chia. Di sc chia thành 04 phn cho các con
gm: Nguy, Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M), , và các
con ca ông t), dng phn nào thì tip tc
s dng ph thanh toán giá tr chênh lch nu giá tr tài sn
dng lng tha k ng thi
m bo lNguy và nhi tha k
th v ca ông c chiu rng li nhà t 2,5 mét
03 mét.
Khi c Nguyn Th M ch l tài chính phi thc hin.
Không yêu cu gii quyt v chi phí mai táng c Nguyn Th M. Vic th cúng
c và c Nguyn Th Mu th cúng riêng.
c tip cn kt qu xem xét, thnh ti ch, ông Nguyn
ngh Tòa án s dng kt qu c do Công ty C phn tra bn
và môi ng S gii quyt v án, c th, ông yêu cu
chia tha 93 theo hin trng vi din tích là 735,1m
2
. i vi nhng phn din
t khác thuc th dn, ông không yêu cu
Tòa án gii quyt trong v án này.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Nguyễn Thị L trình bày: Bà
nht trí vi ý kin, yêu cu cOng Th .
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Nguyễn Thị M (Nguyễn Thị
Tuyết M), bà Nguyễn Thị Thanh T, chị Vy Thu H trình bày:
ng ý vi ý kin ca ông v vii tr khon tin
vay ông Ong Th , bà Nguyn Th L ng (n gc khi
chia di sn tha k ca c Nguyn Th M li do khon vay trên là khon vay
riêng ca ông và bà Hoàng Th L, không phi do c Nguyn Th M
vay. Nhng ý vi yêu cu ca ông v
vic chia di sn tha k thành 05 phn di s th
cúng do các con ca c Nguyn Th M u t thc hin vic th cúng ti nhà
riêng; nht trí vi yêu cc lp ca ông Nguy v vic chia di sn
tha k theo pháp lut do c Nguyn Th M li thành 04 phn cho các con
ca c Nguyn Th M do c Nguyn Th M ch li di chúc, c
Nguyn Th M l tài chính nào phi thc hin, không yêu
cu gii quyt v chi phí mai táng.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đồng thời là người đại diện theo
pháp luật của cháu Đào Nhật N là ông Vy Văn H trình bày:
Cháu t N là con ca ông Vy V và bà . Bà
b n không rõ thông tin ca bà
H. T khi bà b t N sinh sng ti s
32 (s ng Lng V, thành ph L, tnh L
Nht N còn nhn tht s 93 và các
tài st.
8
Vi có quyn l liên quan, ông ng ý
vi yêu cu khi kin cOng Th i vi yêu cc lp ca
ông Nguy u ông nh i
ý king ý vi yêu cc lp ca ông Nguy, không nht trí
chia di sn tha k ông chp hành án xong s tin hành vic
phân chia di sn ca c và c Nguyn Th M nh. Ông Vy
cho rng, tht s 93 là di sn ca c , không phi là di sn ca
c Nguyn Th M; tht s 288 là mt phn ca thc di sn ca
c , vic c Nguyn Th M chia cho ông là không hp pháp,
hp li vi các phn dit theo kt qu c ca Công ty C phn trc
a b ng S thuc tha 93 hin b Công ty TNHH Qun lý n và
Khai thác tài sn, Ngân hàng TMCP H Vit Nam nh T
dng, ông yêu cu nhi trên tr li các phn din tích
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Vi Quốc B và những người
kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của ông Vi Quốc B trình bày:
Ông Vi Quc B ca c , còn c Nguyn Th M là m
k ca ông. Bn thân ông Vi Quc B i vi tài sn là
tha 93, t b s ng V, thành ph L, tnh La ch s 32
(s ng Lng V, thành ph L, tnh L
tài st. Ông Vi Quc B không có ý ki ngh Toà án gii quyt v
nh ca pháp lut. Ngày 03-9-2024 ông Vi Quc B cht, nhng
i tha k quy t tng ca ông Vi Quc B trình bày: Ông Vi
Quc B t ti nhà riêng vào ngày 03-9-2024 do bnh. Ông Vi Quc B
không có cha, m nuôi, con nuôi hay con riêng nào. Ông Vi Quc B
ca c , do cách vit vùng min khác nhau nên trong giy t ca ông
Vi Quc B h là h Vi. Khi còn sng ông Vi Quc B t vic Tòa án nhân
dân thành ph L, tnh Li quyt v n khai,
nhi trên nht trí vi ý kin ca ông Vi Quc B và không ai có yêu cu
c lp.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Ma Thị L, bà Ma Thị T, ông
Ma Văn T, ông Ma Văn P trình bày: ca bà Vi Th Y
(chVi Th Y là con rut ca c (ch
c Hoàng Th (chVi Th Y không có b m nuôi, con nuôi,
nào khác ngoài các ông, bà. Bn thân các ông bà, c
Hoàng Th , bà Vi Th Y i vi tài sn là tha 93, t
b s ng V, thành ph L, tnh La ch s 32 (s là s
ng Lng V, thành ph L, tnh L tài sn trên
nh không có yêu ci vi tài s ngh
Toà án gii quyt v án vng mt các ông, bà.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Đỗ Thị Thu H trình bày: Bà
là em rut ca bà Th N1 (ch ca ông
(chc bà Th N1 giao qun lý, s dng ngôi
9
nhà 03 tng 01 tum ca v chng bà Th N1 - ông xây trên tha
93, t b s ng V, thành ph L, tnh La ch s 32 (s
là s ng Lng V, thành ph L, tnh Ln lý,
s dng, bà có sa cha, tôn to ngôi nhà trên thành nhà 04 tng, mua sm vt
dng trong nhà, tng chi phí khong. Bà nht trí vi yêu cu
c lp ca ông Nguy và không yêu cu gii quyt quyn li ca bà
i vi nha cha, tôn to các tài sn trên tha 93 trong v án
này. Sau này, nu phát sinh tranh chp, bà s yêu cu gii quyt bng mt v án
khác.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Hoàng Thị Mỹ L trình bày:
Bà kt hôn vi ông n v sng vVy
ti ngôi nhà 03 tng 01 tum ta ch s 32 (s ng L,
ng V, thành ph L, tnh L n v sng vi b
m cn nay. Quá trình chung sng vi ông , bà không
c sa cha, tôn tt và nhà ti s 32 (s c là s 22),
ng Lng V, thành ph L, tnh Ln,
yêu ci vi vic gii quyt v ngh Toà án gii quyt v án vng
mt bà.
Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Ma Thị Đ, bà Ma Thị
Đ1, ông Ma Thế H c Toà án triu tp hp l t bn t
n Toà án trình bày ý kin, yêu ci vi vic gii quyt v án.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Ma Xuân L
x vng mt và không trình bày gì thêm.
Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trần Thị N, cháu
Nguyễn Đình D (do anh Nguyễn Đình T và chị Đỗ Thị N đại diện), anh
Nguyễn Đình T, anh Nguyễn Đình D, chị Đỗ Thị N là nhi sinh sng
trên mt phn tht s 93 (h là v, con trai, con dâu và cháu ni ca ông
Nguy). Nhu nht trí vi yêu cu c
Ong Th và yêu cc lp ca ông Nguy. H u khnh h
ch sinh sng cùng nhà vi ông Nguyc hay
liên quyn s dt tha 93 và ngôi nhà 02 tng do c Nguyn
Th M xây khi còn sng. Nht k yêu cc
lp nào trong v án.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Vy Nhất L trình bày: Anh
ca ông t N. Kho
H t N ly hôn, theo Quy nh c t N là
i trc tic anh Vy Nht L, vì
vy anh Vy Nht L s t N t n
ng xuyên qua li nhà ông a ch s 32 (s ng L,
ng V, thành ph L, tnh Lnh anh không có bt k
c xây dng, tôn to, sa chi vi quyn s dt và
10
toàn b tài st ti tht s 93, t b s ng V, thành ph
L, tnh L
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lương Mạnh T trình bày:
Ông có tht s 90, tip giáp vi tht s 93 ca c Nguyn Th Mi
vi dit 2,6m
2
theo kt qu c ca Công ty c phn tra b
ng S là thuc th dng, ông khng
nh ph dng tht t n nay không xy ra tranh chp
g có yêu cc lp trong v án này.
Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Lương Văn C, chị
Nông Thị Bích T trình bày: Tht s 90, t b s ng V, thành
ph L, tnh Lng Mnh T trao quyn s dng cho anh, ch.
Anh, ch c ci vi th y
ra tranh chp. Anh, ch nht trí vi ý kin ca ông nh T và không có
yêu cc lp nào trong v án.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, Công ty TNHH Quản lý nợ và
Khai thác tài sản, Ngân hàng TMCP H Việt Nam trình bày: i vi yêu cu
khi kin ca ông Ong Th và yêu cc lp ci có quyn l
v liên quan ông Nguy, công ty không có ý kinh
bng tip giáp phn còn li ca tha 93 (din tích 3,9m
2
) do Công ty xây
dng t n chuyng t ông và bà
Hoàng Th L thn nay không
có tranh chp, khiu ni hay biên bn gii quyt s vic chng ln nào vi ch
s dt ca tha 93. Bc xem là tài sn gn lin vt ca
tha 288 thuc quyn qun lý, s dng ci vi phn dit
còn li ca tha 93, tip giáp phía Nam ca tha 288, din tích 2,8m
2
(v nh
tht tranh chp do Công ty S ). Thc t
n tip giáp gia tha 288 vi tht ca h ông Nguy
a ch: S 38 Lng V, thành ph L, tnh Ln tip giáp này
ông Nguyn D xác nhn mc gii gia hai thn
không có tranh chp gì vnh: Bng nêu trên, công
trình xây dt và tài sn gn lin vt vn na
Công ty và thuc quyn qun lý, s dng cn nay không có bt k
tranh chp, khiu ni nào nên Công ty không yêu cc, thnh li và
không có bt k yêu cc lp nào (không thc hin th tc lp) trong v
án này.
Người làm chứng ông Nguyễn Quốc T trình bày: Th
ông là cán b ng V c hin son tho di chúc cho c Nguyn
Th M n nhà c Nguyn Th M chng th
con, cháu ca c Nguyn Th M cãi nhau nên không th thc hic vic
chng thn công tác nên không rõ s vic tip theo
ngh Toà án gii quyt v án vng mt ông.
11
Người làm chứng ông Nguyễn Văn P trình bày: Th
ông là kh ng kh ng V c ông m n nhà c
Nguyn Th M c di chúc ca c Nguyn Th M c c Nguyn Th
M xác nhn ca c Nguyn Th M c
y c Nguyn Th M ký vào di chúc. Nay, ông
ngh Toà án gii quyt v án vng mt ông.
Kết quả xem xét thẩm định tại chỗ và định giá tài sản:
Dit tranh chp thuc tha s 93, t b s 24, din tích tranh
chp 735,1m
2
ti s 32 (s ng L, khng V, thành ph L,
tnh L ng , tnh Lng L;
t ông nh Tt ca Công ty TNHH QL n
và KTTS Ngân hàng TMCP H Vit Nam; phía Bt cch N,
t cn Pt ca ông Nguyn Các - bà Trình Th H; lot có
02 v trí 1 có giá tr là 371,1m
2
2
=
ng; v trí 2 có giá tr là 364m
2
2
=
ng. Tng giá tr ng.
Phn dit không s dng tng là 12,6m
2
, thuc tha 93, bao gm:
1,3m
2
, v nh thng L, hin tr trng; 3,9m
2
, v trí
nh tha B16,B17,B19,B20 tip giáp vi phía Bc ca tht s 288 thuc
quyn qun lý, s dng ca Công ty TNHH Qun lý n và Khai thác tài sn,
Ngân hàng TMCP H Vit Nam, hin trng có bng do Công ty xây khong
2
, v nh tha B3,B4,B5 giáp vi phía Nam ca tha 288
thuc quyn qun lý, s dng ca Công ty TNHH Qun lý n và Khai thác tài
sn, Ngân hàng TMCP H Vit Nam, hin tr trng; 0,9m
2
, v nh tha
B6,B7,B8 và 2,6m
2
, v nh tha B8,B9,B14, tit c
nh Tn B8,B9,B14 hin trng gch do ông nh T
n B6,B7,B8 hin tr trng; 1,1m
2
, v nh tha B10,B11,B13,
t trng ca ông Nguyn Các - bà Trình Th H.
Trên tha 93 có các tài sn gm: 01 nhà cp 4 (nhà bp ca ông ,
bà Hoàng Th L xây dg s dng/m
2
, giá tr còn
li 20%; 01 nhà 02 tng + 01 tum do c Nguyn Th M và c xây (hin
ông , bà Hoàng Th L dng/m
2
, giá tr
còn li 25%; 04 nhà 01 tng do ông Nguy xây d dng,
ng/m
2
và 03 nhà , nhà bp và nhà v
sinh còn lng/m
2
u có giá tr còn li là 20%; 01 nhà 04
tng (nhà ngh T) do ông xây (hin bà Th Thu H dng),
ng/m
2
, giá tr còn li 25%; 01 ci bng st (gm 02
c 1,85m x 3,97m và 02 tr cc 0,5m x 2,8m) có giá
ng/m
2
và giá tr còn li 60%; 02 phn lp mái tôn (din tích 17,4m
2
và 35,6m
2
) ng/m
2
và giá tr còn li 20%; 01 b c ngm do
ông , bà Hoàng Th L t khu hao); tr cng, hàng rào do ông
t khu hao); 01 cây ngt), 01 cây mác mt có
giá tr ng, 01 cây trc bách dip có giá tr
12
thng nht tha nhn, ngôi nhà 02 tng + 01 tum (bao gm c phn
cu thang, mái tôn), din tích 90,8m
2
, giá tr 90,8m
2
2
x 25% =
ng (làm tròn), là di sn ca c Nguyn Th M, do c Nguyn Th
M xây dng khi còn sng. Các tài st còn lu không phi di sn.
Ti Bn án dân s m s 01/2025-2301 5
thành ph L (nay là Tòa án nhân
dân khu vc 1 - Lnh:
d
I.
2
V,
2
Vy
, bà
LV,
- A2, M1, P1, P2, B18, B20,
P4, N2, B16, B17, B6, B8, P9, B14, B9, B10, B13, B11, B12, B15, N1, P8, A4.
-
L.
V,
V, ,
- bà
V,
(
20.63
Vy Thu H
), ông , bà (
), ông .
13
5.189.842.50
4.1. Ông
2
V,
A2, M1, M2, A3,
4.2. Ông
2
V,
2
P7, N3,
P9, B14, B9, B10, B13, B11, B12, B15, N1.
2
P1, P5, P6, P7, P8,
A4, A3, M2.
Tng giá tr di sn ông Nguy ng là: 6.993.000.000 (sáu
t tring.
Ông Nguy c quyn s hu 01 cánh cng bng sng
L do ông lp, bà Hoàng Th L tr giá 3.415.000 (ba triu b
ng (làm tròn).
4.3. Bà (
94,6m
2
V,
B18, B20, P4, P3.
bà (
Bà Nguyn Th M c s hu phn lp mái tôn có din tích 35,6m
2
(v trí
ng L), tr giá 1.566.000 (mt tri ng và
mái tôn có din tích 17,4m
2
(khu vc b c ngm), tr giá 766.000 (bm sáu
ng; 01 b c ngm, th tích 21,5m
3
t khu hao). Các tài
sn này do ông , bà Hoàng Th L xây dng.
4.4. Ông Vy Thu H
2
,
V, th
-
2
P6, P5, P3,
P4, N2, B16, B17, B6, B8, P9, N3.
-
2
P2, P3, P5.
14
Tng giá tr di sn ông H và ch Vy Thu H ng là:
ng.
Ông và ch Vy Thu H c s hu 01 tr cng, tr giá
1.303.000 (mt tring (làm tròn) và 01 cánh cng
bng st tr giá 3.415.000 (ba triu bng (làm tròn),
ng L, do ông , bà Hoàng Th L xây, lp.
(Có phụ lục trích đo kèm theo)
5.1. Ông phi thanh toán cho bà Nguyn Th M (Nguyn Th
Tuyt M
ng chênh lch giá tr di sn mà bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt
Mng.
5.2. Ông Nguy phi thanh toán cho bà Nguyn Th M (Nguyn
Th Tuyt M) 1.803.157.500 (mt t u m
b ng chênh lch giá tr di sn mà bà Nguyn Th M
(Nguyn Th Tuyt Mng và thanh toán cho ông , bà Hoàng
Th L 3.415.000 (ba triu bng giá tr 01 cánh cng
st (làm tròn).
5.3. Ông và ch Vy Thu H phi thanh toán cho bà Nguyn Th
M (Nguyn Th Tuyt M) 42.657.500 (b
b ng chênh lch giá tr di sn mà bà Nguyn Th M
(Nguyn Th Tuyt Mng và thanh toán cho ông , bà Hoàng
Th L 3.415.000 (ba triu bng giá tr 01 cánh cng
st (làm tròn) và 1.303.000 (mt tri ng giá tr tr
cng (làm tròn).
5.4. Bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M) phi thanh toán cho ông Vy
, bà Hoàng Th L 2.332.000 (hai tring
giá tr 02 phn mái tôn din tích 35,6m
2
ng L) và 17,4m
2
(khu vc b
c ngm).
K t ngày bn án có hiu lc pháp lu
cu thi hành án, nu bên phi thi hành án chm tr thì phi tr i vi s tin
chm tr ng vi thi gian chm tr. Lãi sut phát sinh do chm tr c
thc hinh tu 468 B lut Dân s.
II. nh quyn s hu, quyn s dng tài sn ca ông , bà
Hoàng Th L thi hành án
15
Ông
Ông , bà
L,
2
;
(
ông , ông Vy Thu H
H, chVy Thu H
(Chi tiết tài sản ông Vy Văn Q, bà Hoàng Thị L được sở hữu, sử dụng theo
Phụ lục trích đo và tại các mục 4.1 và mục 5 phần Quyết định của Bản án).
Ngoài ra, Bn án còn tuyên v chi phí t tng, v án phí và quyn kháng cáo
c.
Trong thời hạn luật định:
Ông kháng cáo mt phn Bn án dân s m s
01/2025/DS-ST ngày 23-01-2025 (ph tài chính ci ch li
khi chia di sn tha k). Yêu cu Tòa án cp phúc thm xem xét gii quyt
v tài chính ca c Nguyn Th M li sau khi c Nguyn Th M cht theo ni
dung Bn án dân s sm s 10/2011/DS-ST ngày 20-10-2011 và Thông báo
sa cha b sung bn án s 04/TB-TA ngày 07-11-2011 ca Tòa án nhân dân
thành ph L, tnh Ln tài sn còn li m phân chia
ng tha k.
Ông Nguy kháng cáo mt phn Bn án dân s m s
01/2025/DS-ST ngày 23-01-2025 ngh Tòa án cp phúc thm gii quyt:
nh giá li giá tr c bit là giá tr t v Nguyn
n giá tr bù chênh lch v tài sn quá cao; xác
nh li tài sn cánh cng là tài s Th làm
c nhn thanh toán giá tr tài st (cánh cng),
ông Nguy ng ý thanh toán giá tr cánh cng cho ông
Q.
Ông kháng cáo toàn b Bn án dân s m s 01/2025/DS-
ST ngày 23-01-2025 ngh Tòa án cp phúc thm gii quyt: Làm rõ di sn
tha k ca c và c Nguyn Th M
cho ông 200m
2
xây nhà , chia cho ông 200m
2
;
li di chúc cho c Nguyn Th M
c Nguyn Th M ch li di chúc; vic c Nguyn Th M cho ông Vy
365m
2
t trong tng s t là di sn ca c Ý và C Nguyn Th M, c
t, anh ng ý); phân chia li di sn tha
k, ông không nht trí nhn pht trong ngõ, hm; bà Nguyn Th
16
M (Nguyn Th Tuyt Mc c Y và c M t khi còn sng; không
nht trí vihm x vng mt ông ; gii quyt li v án phí
dân s m (ông ng ý vic Tòa án min án phí cho ông
Nguy, ông và buc ông , ch Vy Thu H phi chu
án phí dân s m).
Tại phiên tòa phúc thẩm:
Ông
cùng nhau s dng;
và ông .
ông , rút
này. Ngoài
Bà
ông
Vy và
ông .
i din Vin kim sát nhân dân tnh Lu ý kin v vic
chp hành pháp lut t tng và gii quyt v án c th
1. V vic chp hành pháp lut t tng: Quá trình th lý, gii quyt v án
ti cp phúc thm và ti phiên tòa phúc thm, Thm phán, Hng xét x
ký phiên tòa chnh ca B lut T tng dân s
c hi các quy c vng mt
y quyi khác ho ngh xét x vng mi
tham gia t tng có mt tc hi t tng.
2. V vic gii quyt kháng cáo:
Xét kháng cáo của bị đơn ông Vy Văn Q yêu cầu xem xét nghĩa vụ tài
chính của cụ Nguyễn Thị M để lại
Theo ông Vy V cho rng khon tii vi v chng ông Ong
Th , bà Nguyn Th L i quyt ti Bm s 10/DS-
ST ngày 20/10/2011 ca TAND thành ph L) là do v chng ông vay
h c Nguyn Th M vi s tin ng, nay phi tr s tin
ca c Nguyn Th M, di sn còn li mi chia. Xét thy, Bn án
m s u lc ông Quang,
bà Hoàng Th L Lp phi tr cho ông Ong Th , bà Nguyn Th L s tin
i vi c Nguyn Th
M. Khi ông Ong Th yêu cu gii quyt vic dân s chng ông
u tha nhn khon vay trên v ch c, nay li
cho rng vay h c Nguyn Th M là không có nh
17
s tin trên là tài chính ca c Nguyn Th M li nên không chp
nhn kháng cáo ca b
Xét kháng cáo của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Vy Văn H:
V quan h và c Nguyn Th M chung sng vi
nhau t i không có con chung. C Nguyn Th M có 04 con
riêng: ông Nguy, bà Nguyn Th M, ông và ông
H1 t 2006). Ông có v là bà Th N1 (ch
03 con: , t không có v con), t)
có v là Nguyn Th Thanh T, có 01 con là ch Vy Thu H. Các con ca c
Nguyn Th M sng cùng c Nguyn Th M, c có quan h
ng. C i con riêng là ông Vi Quc B và bà Vi Th Y
không sng chung cùng vi c và c Nguyn Th M.
nh di sn tha k: Ngun gc tht 93 do c c
Hp tác xã T cho s dng xây nhà. Diu là 1243,8m
2
, quá trình
qun lý s dn nhng 131,1m
2
cho bà ch N
tng cho ông 200m
2
p 165m
2
Vy
chuyng toàn b din tích 365m
2
c gp thành tha 288 cho
Công ty TNHH Qun lý n và khai thác tài sn Ngân hàng TMCP H Vit Nam.
Din tích thc t còn li là 735,1m
2
t có 01 nhà 2 tng + 1 tum do hai c
l t cho c
Nguyn Th M toàn quy ch
c Nguyn Th M c c tha nhn ngun
g nh là di sn tha k ca c
Nguyn Th M li, nay c Nguyn Th M cht không có di chúc nên di sn
c chia theo pháp lut cho nhi tha k ng mi k phn
ngang nhau.
Theo kt qa xem xét thnh ti ch các ông Nguy, ông Vy
và ông khi còn sng, sinh sng trc tit, khi lp
i xây dng nhà công trình qun lý, s dng riêng. Pht
phía trong có ngôi nhà 4 tng (nhà ngh TVy H1 xây dng
s dng t qun lý và phn dit
có nhà hi Nguy dng có v trí nm phía
trong, 02 nhà s dng phn sân t tr ng L vào nên vic phân
chia pht này cho ông Nguy và nhi tha k th v là con,
cháu ca ông là anh và ch Vy Th T c tip tc s
dng là phù hp vi hin trng thc t s dng, không n công trình
xây dng nhà ca m
i vi bà Nguyn Th M là con c Nguyn Th M thuc hàng tha k
th nhc chia k phn tha k ca c Nguyn Th M . V
án phí dân s nh ti khon 2 u 147 B lut T tng dân
sm a khou 27 Ngh quyt 326 ca ng v Quc hi thì
phi chng giá tr tài sc chia; ông Nguy
18
L, bà Nguyn Th M, ông i cao tui thung hc
miu 12 Ngh quyn
m xác nh và phân chia di s v án phí m ca
v i vi ni dung xét x m vng mt anh
m bo quyn li ca anh i tha k th v c
ng mt phn di si dung kháng cáo nêu trên ca anh là
chp nhn.
Xét kháng cáo của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn
Đình L đề nghị định giá lại giá trị đất tại vị trí 2; xác định lại tài sản cánh cổng
do ai làm để xác định đúng người nhận giá trị tài sản.
Ti phiên tòa phúc thi din ca ông Nguy rút mt
phn ni dung kháng cáo v nh li tài sn cánh c nh
i nhn giá tr tài sn xét x. B sung ni dung kháng cáo
xem xét tr phn din dit còn li mi chia tha
ki vi ni dung kháng cáo không nht trí vi giá tr t ti v trí 2 nhn
thy, v trí tha t thun li giao thông, sát mng L nên mt ca
Hnh giá là phù hp. Quá trình gii quyt v n khi xét x m
ông Nguy không có ý kin khiu ni v kt qu nh giá, nay yêu cu
nh giá lng cc tài li nh giá li,
chp nhn ni dung kháng cáo này ca ông Nguy
L.
Theo kt qu xem xét thnh ti ch và hin trng thc t s dt
thy khong sân pht trng ng L vào
Nguy, ông , anh và ch Vy Th T s dng chung,
nay chia ding tha k cm bo vic s d
chung thun tin trong quá trình s dm bo tính công bng cho các
m bo li phía trong cNguy, anh
và ch Vy Thu H n tr mt phn di t
u có quyn qun lý, s dng chung mà không tính vào
tng phn din tích m n bù chênh lch theo quy
nh khou 254 B lut Dân s chp nhn ni dung
kháng cáo này ca ông Nguy.
Ti phiên tòa phúc thm b t nguyn không yêu cu
thanh toán giá tr cánh cng st và tr cng trên phn di
chung nên ghi nhn s t nguyn c.
ngh Hng xét x c khou 308 B lut T tng dân
s, không chp nhn kháng cáo ca ông , ông , chp nhn
mt phn kháng cáo ca ông Nguy; sa Bn án dân s m s
01/2024/DS-ST ngày 23/01/2025 ca Tòa án nhân dân thành ph L, tnh
L
19
V án phí phúc thm: ông c min án phí, ông Nguy
L không phi chu án phí, anh phi chu án phí phúc thm theo quy
nh ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V th tc t t c triu tp hp l ln th hai, có
i tham gia t tng vng mi din theo y quyn có
mt ho ngh gii quyt vng mt. u 296 ca B lut T tng
dân s n tin hành xét x v án vng mt nhi này.
[2] Xét kháng cáo ca ông kháng cáo mt phn B ngh
xem xét gii quy tài chính ca c Nguyn Th M li sau khi c
Nguyn Th M cht theo ni dung Bn án dân s m s 10/2011/DS-ST ngày
20-10-2011 và Thông báo sa cha b sung bn án s 04/TB-TA ngày 07-11-2011
ca Tòa án nhân dân thành ph L, tnh Ln tài sn còn li mi
phân ng tha k, nhn thy: Ông cho rng
khon n c gii quyt ti Bn án nêu trên (khoi vi ông Ong Th
và bà Nguyn Th L) thc cht là khon n ca c Nguyn Th M, v chng ông
ng ra vay hc Nguyn Th M mi tr n cho v
chng ông Ong Th . Ông và bà Hoàng Th L ngh s dng di
sn ca c Nguyn Th M tài chính vi v chng ông
Ong Th , phn còn li mi tha k ca c Nguyn
Th M. Tuy nhiên, ti Bn án s 10/2011/DS-ST ngày 20-10-2011, v chng
ông và bà Hoàng Th L a nhn khoi vi ông Ong Th
, bà Nguyn Th L là khon vay ca v chn
c Nguyn Th M. Ông và bà Hoàng Th L không kháng cáo
bn án trên, bu lc pháp luu ph thi
hành. nh c Nguyn Th M i vi
ông Ong Th và bà Nguyn Th L. Vì vy không có chp nhn
kháng cáo ca ông .
[3] Xét kháng cáo ca ông Nguy ngh Tòa án cp phúc thm
nh giá li giá tr c bit là giá tr t v Nguy
n giá tr bù chênh lch v tài sn quá cao, nhn thy: Quá
trình gii quyt v án ti cn hành xem xét thnh ti
ch nh giá tài sn ngày 25-7-2024, trong sut quá trình gii quyt v n
khi xét x ngày 16-01-2025, ông Nguy u ni v kt
qu nh giá, không nyêu cnh giá li, ngoài ra ông Nguy
không cung cc tài liu chng c chng minh giá th ng do Hi
chp nhn ni
dung kháng cáo này.
[4] i vi ni dung kháng cáo ca ông Nguy v vi ngh xác
nh li tài sn (cánh cng) là tài sn do bà Th Thu H hay ông làm
c nhn thanh toán giá tr tài st, ông Nguyn
20
ng ý thanh toán giá tr cánh cng cho ông . Ti phiên
toà phúc thm, do ông và bà Hoàng Th L không yêu cu ng tha
k khác phi thanh toán giá tr 02 cánh cng st và tr cng cùng nhau s
d i din theo u quyn ca ông Nguy i dung
kháng cáo này nên Hng xét x gii quyt.
[5] Xét kháng cáo ca ông ngh cp phúc thm làm rõ di sn
tha k ca c và c Nguyn Th M, phân chia li di sn tha k, ông
không nht trí nhn ph t trong ngõ, hm; bà Nguyn Th M
(Nguyn Th Tuyt Mc c và c Nguyn Th M t khi còn
sng, nhn thy:
[5.1] V di sn tha k: Xnh din tích thc t còn li là 735,1m
2
ca
tht s 93, t b 24 ti khng V, thành ph L, tnh L
ng , tnh L; tài st gm 01 ngôi nhà 02 tng + 01
tum (hin v chng ông và bà Hoàng Th L dng) là di sn
tha k do c Nguyn Th M li.
[5.2] V hàng tha k: C Nguyn Th M có chng th nht là c Nguyn
(k Nguy t). C Nguyn Th M và c
Nguy có 02 con chung là ông Nguy và bà Nguyn Th M
(Nguyn Th Tuyt M). Sau khi c Nguy cht, c Nguyn Th M kt
hôn vi c (c t), c Nguyn Th M và c
có 02 con chung là ông và ông . Chng th
ba ca c Nguyn Th M là c (sng chung vi c Nguyn Th M t
7, cht C Nguyn Th M không có
b, m nuôi hay con nuôi, con ngoài giá thú. i vi con ca c Vy
là ông Vi Quc B và bà Vi Th Ynh không sng chung, không có
quan h ng vi c Nguyn Th M ng
tha k theo pháp lunh tu 654 B lut dân s
ca c Nguyn Th M gm ông Nguy, bà Nguyn Th M (Nguyn
Th Tuyt M), ông và ông . Ông
2006, ông i con là , c
ông , không có v con), là
Nguyn Th Thanh T, con là Vy Thu H). Nhu không có ai b
trut quyng di sn hoc t chi nhn di snh nhi
ng tha k ca c Nguyn Th M gm ông Nguy; bà Nguyn
Th M (Nguyn Th Tuyt M); ông ; ông và ch Vy Thu H
(là nhi tha k th v ca ông - t). Ti bn khai ngày
04-9-2024 ch Vy Thu H có ý ki i vi phn di sn ca ông
ng, ch ngh ng s hu vi ông .
[5.3] Theo Biên bn xem xét thnh ti ch nh giá tài sn ngày
25-7-nh: Tht s 93, t b 24 ti khng V, thành
ph L, tnh L ng , tnh L có giá tr
ng, ngôi nhà 02 tt (Nhà 2: C Nguyn Th M xây
dng t t thép, nhà 2 tng, 1 tum; hin ông ,
21
bà Hoàng Th L dng) ng; tng giá tr di sn tha
k do c Nguyn Th M lng.
[6] C
.
ông , ông và ông , bà xây
còn ):
. Riêng c
và , bà
ông , bà
này
chung.
[7] i vi vic phân chia di sn tha k, nhn thy: Di sn ca c
Nguyn Th M có tng giá tr ng. Tòa án cm xác
nh di sc phân chia thành 04 k phn cho nhi tha k ca
c Nguyn Th M gm ông Nguy ; bà Nguyn Th M (Nguyn Th
Tuyt M), ông ; ông , ch Vy Thu H; chia di sn tha k
theo hin trng s d, phù hp vnh ca pháp lut, bi
vic chia theo hin trng s dng bm phù hp vi thc t qun lý, s dng
ng tha k, hin nng tha k dng
nh các ph, công trình ph.
[8] Tha t s 93 hin tr c nh i tha k ca c
Nguyn Th M s dng và 01 ph tr chng ông
và bà Hoàng Th L dng và 01 phn dit trng còn
li ting L, thun tin v ln din tích phía trong gm có
nhà ngh T (do ông xây dng) và các phn công trình xây dng do
ông Nguy to dng u s dng l ng L
t trng còn li ca thn b trí l
, lm bo v c, phù hp quy hoch, m bo
thun tin cho vic s dng nh các phn din tích t phía trong. C
th trí la k dit phía trong là phù hp và cn
thit nhm bm quyn s dng hp pháp cng tha k.
[9] Tuy nhiên, Tòa án cm tính phn din tích l chung vào
phn k phn c chia và buc hai h phía trong phi thanh toán giá
tr chênh lch cho ph t làm l chung m
nguyên tc công bng ging tha k. Bi l, hai h i
c tip ra ng giao thông, không b hn ch quyn tip cn. Vic m li
phía trong là nhu cu thit y bm kh
dng ph làm lc
xem là pht s dng chung, cc tr khi tng din tích di sc khi
ting tha k. Vic cm vn tính phn din

22
t làm lt ca hai h phía ngoài và buc hai h phía trong
bng giá tr là không bm s công bng trong phân chia di s
phù hp vi thc t nh ti khou 254 ca B lut
Dân s 2015 (Trường hợp bất động sản được chia thành nhiều phần cho các
chủ sở hữu, chủ sử dụng khác nhau thì khi chia phải dành lối đi cần thiết cho
người phía trong theo quy định tại khoản 2 Điều này mà không có đền bù). Do
ng xét x nhn thy cn sa bm v phn chia di sn tha
k, tr din tích làm lchung ra khi tng din tích di sn
còn lng tha kng thi xác lp quyn s dng l
i vi ph bm quyn s dng hp pháp cho các bên. Phn
dic s dng làm lt phc v toàn b các
ng tha kc bit là hai pht phía trong, do vy không tính vào phn
dic chia cho các tha knh là tài sn riêng
ca bt k thanh toán giá tr chênh lch.
[10] i vi ni dung kháng cáo ca ông v vic cm xét
x vng mt ông , tuy nhiên thy rng c các
th tc ly li khai, tn t tng cho ông c
vng mt ông tm không n kt qu gii
quyt v án.
[11] T nhng nhn nh trên nhn th chp nhn
kháng cáo ca ông , tuy nhiên cn sa Bm, phân chia li
di sn tha k ca c Nguyn Th M
[12] Di sn ca c Nguyn Th M là 735,1m
2
t và ngôi nhà 02 tng, 01
tum, có tng giá tr ng.
[13] Ph làm li n tích 96,9m
2
, v nh
tha
2
thuc v trí 1
có giá tr là 91,6m
2
ng và 5,3m
2
thuc v trí
2 có giá tr là 5,3m
2
ng. Tng giá tr ng
ng. t có 01 cây trc bách
dip, các nh cây này không thuc di sn tha k; 01 tr
cng, 02 cánh cng st do ông , bà Hoàng Th L xây dng
không yêu cu b s dng chung.
[14] Sau khi tr ph ng giá tr di sn c
Nguyn Th M l ng. Di sn tha k c phân chia
thành 04 k phn cho nh i tha k ca c Nguyn Th M gm ông
Nguy; bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M), ông ; ông
, ch Vy Thu H ng mi k ph ng
4.360.517.500ng.
[15] Ông c qun lý, s dng din tích 145,6m
2
, v nh
tha A1, A2, M1, M2, A3, P1, A4 và ngôi nhà 02 tng, 01 tum (bao gm c
phn cu thang, mái tôn) nm trên phn din tích trên. Tng giá tr di sn ông
c quyn qun lý, s dng, s hng.
23
[16] Ông Nguy c quyn qun lý, s dng 237,1m
2
, v trí
nh tha A4, P1, N3, P6, P7, B14, B9, B10, B13, B11, B12, B15, N1;
có 211,9m
2
t thuc v trí 02 và 25,2m
2
t thuc v trí 1, có tng giá tr là
5.331.900.000 ng.
[17] Ông và ch Vy Thu H ng qun lý, s dng dit
160,7m
2
, v nh tha P6, P2, N4, P3, P4, N2, B16, B17, B6, B7, B8, P7;
2
thuc v trí 2 và 13,9m
2
thuc v trí 1, có tng giá tr là
3.569.300.000 ng.
[18] Bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M) c qun lý, s dng
94,8m
2
, v nh tha P3, P5, P18, B20, P4 có giá tr 3.318 ng;
c s hu 01 b c ngt kh xe lp mái tôn do ông
xây dng, din tích 35,6m
2
, giá tr ng; 01 mái lp tôn
(ch b c ngm), din tích 17,4m
2
, giá tr ng.
[19] Vic bù tr chênh lch giá tr: Giá tr di sn mi k phng
là 4.360.517.500ng. Do chia bng hin vt, theo hin trng, phn ông
Q, ông Nguy ng thc t u l k phn mà h
ng. Phn bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M), ông và
ch Vy Thu H ng có giá tr nh k phn mà h ng.
và ông Nguy bù tr chênh lch giá
tr bng tin cho bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M), ông và ch
Vy Thu H, c th:
[19.1] Ông Nguy phi bù cho bà Nguyn Th M (Nguyn Th
Tuyt M) 971.382.500ng.
[19.2] Ông phi bù cho ông và ch Vy Thu H
ng và bù cho bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M)
ng.
[20] i vi giá tr các tài s t, b ng u
thuc phn din tích bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt Mng. Bà
Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M) nht trí thanh toán giá tr tài sn trên cho
ông , bà Hoàng Th L. Tng tin bà Nguyn Th M (Nguyn Th
Tuyt M) thanh toán cho ông , bà Hoàng Th L ng.
[21] V án phí m:
[21.1] m: i vi yêu cnh quyn s hu, quyn s
dng ci phi thi hành án, do yêu cu khi kin ca ông Ong Th c
chp nhn nên ông Ong Th không phi chu án phí. Ông và bà
Hoàng Th L phi chng án phí, ng mi phi
chng. Ông i cao tun án phí
c min tii vi yêu cnh quyn s hu, quyn s dng
ci phi thi hành án.
[21.2i vi yêu cu chia di sn tha k, nhng di sn
chu ng vi giá tr tài sn mà h ng
24
s tin án phí mi k phn phi chu là ng (làm tròn). Ông Nguyn
, ông và bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt Mi cao
tuc min toàn b tii vi giá tr di
sn h ng.
[22] V án phí phúc thm: Do si kháng cáo không
phi chu án phí phúc thm. Hoàn tr li cho ông s tin tm ng án
phí phúc thng theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s
0000652 ngày 15/4/2025 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph L, tnh Lng
khu vc 1 L
[23 ngh i din Vin kim sát nhân dân tnh L là phù
hp vi nhnh ca Hng xét x nên c chp nhn.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
kho u 309 ca B lut T tng dân s
2015; không chp nhn kháng cáo ca b ông , i có quyn li
liên quan ông ; chp nhn mt phn kháng cáo ca i có
quyn l liên quan có yêu cc lp ông Nguy, sa bn án
dân s m s 01/2025/DS-a Tòa án nhân
dân thành ph L, tnh L (nay là Tòa án nhân dân khu vc 1 -
L), c th
k
Thi hành án
166, 167, 170,
ác
2005;
20/12/2016
;
và giá .
25
"Xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản để thi hành án" yêu
I. :
2
V, L
90,8m
2
, bà ng),
V,
A1, A2, M1, B18, B20, P4, N2, B16, B17, B6, B7, B8, P7, B14, B9,
B10, B13, B12, B15, N1, A4.
L.
V,
V, thành
- bà )
V, L
Vy Thu H
), ông , bà (
), ông .
3 nêu
(1)
2
nêu
(2);
4.
(3) là 17.442
5
.
6:
6.1. Ông
2
V,
26
L A1, A2,
M1, M2, A3, P1, A4 và
6.2. Ông 237,1m
2
(
)V,
(
B14, B9, B10, B13, B11, B12, B15, N1.
5.331.900.000
.
6.3. Bà (
94,8m
2
V,
P3, P5, B18, B20, P4.
N (
3.318.000.000
Bà Nguyn Th M c s hu phn lp mái tôn có din tích 35,6m
2
(v trí
ng L), tr giá 1.566.000 (mt tri ng và
mái tôn có din tích 17,4m
2
(khu vc b c ngm), tr giá 766.000 (b
ng; 01 b c ngm, th tích 21,5m
3
t khu hao). Các tài
sn này do ông , bà Hoàng Th L xây dng.
6.4. Ông Vy Thu H 160,7m
2
3), V,
L
P3, P4, N2, B16, B17, B6, B7, B8, P7.
Tng giá tr di sn ông và ch Vy Thu H ng là:
3.569.300.000 ng.
(Có phụ lục trích đo ngày 28/7/2025 kèm theo Bản án)
7
7.1. Ông phi thanh toán cho bà Nguyn Th M (Nguyn Th
Tuyt M) 71.135.000 ng chênh lch giá tr di sn mà bà Nguyn Th M
(Nguyn Th Tuyt Mng.
7.2. Ông phi thanh toán cho ông và ch Vy Thu H
791.217.500 ng chênh lch giá tr di sn mà ông và ch Vy Thu H
27
ng (ông và ch Vy Thu H m ng là
ng).
7.3. Ông Nguyn phi thanh toán cho bà Nguyn Th M (Nguyn
Th Tuyt M) 971.382.500 ng chênh lch giá tr di sn mà bà Nguyn Th M
(Nguyn Th Tuyt Mng.
7.4. Bà Nguyn Th M (Nguyn Th Tuyt M) phi thanh toán cho ông Vy
, bà Hoàng Th L 2.332.000ng (hai tri
ng) giá tr 02 phn mái tôn din tích 35,6m
2
ng L) và 17,4m
2
(khu vc
b c ngm).
K t ngày bn án có hiu lc pháp lu
cu thi hành án, nu bên phi thi hành án chm tr thì phi tr i vi s tin
chm tr ng vi thi gian chm tr. Lãi sut phát sinh do chm tr c
thc hinh tu 468 B lut Dân s.
II. nh quyn s hu, quyn s dng tài sn ca ông V, bà
Hoàng Th L thi hành án
Ông
6.1, 7.1 và 7.2
Ông , bà nhà
L,
2
;
(
toán;
(Chi tiết tài sản ông Vy Văn Q, bà Hoàng Thị L được sở hữu, sử dụng theo
Phụ lục trích đo và tại các mục 6.1 và mục 7 phần Quyết định của Bản án).
III.
Ông , ông , bà Nguy (
Bà
Ông Vy Thu H 112.360.000
t
180.000 .
Ông , ông , ông
Ho
0000652 ngày 15/4/2025 thành
28
Trng hp bnh tu 2 Lut Thi hành án
dân s ngi phi thi hành án dân s, ngc thi hành án dân s có quyn tho
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
ch nh tu 6, 7, 9 Lut Thi hành án dân s. Thi hiu thi
c thc hinh tu 30 Lut Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa Phúc thm 1 TANDTC;
- Vin phúc thm 1 VKSNDTC;
- VKSND tnh L
- TAND khu vc 1 L
- VKSND khu vc 1 L
- Phòng THADS khu vc 1 L;
- THADS tnh L
- ;
- .....................;
-
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Phùng Đức Chính
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 28/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 21/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 18/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm