Bản án số 49/2024/HNGĐ-ST ngày 21/08/2024 của TAND huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 49/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 49/2024/HNGĐ-ST ngày 21/08/2024 của TAND huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Điện Biên Đông (TAND tỉnh Điện Biên)
Số hiệu: 49/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Lò Thị X và ông Lò Văn Đ1 có đăng ký kết hôn tại UBND xã Thanh Luông, huyện Đ, tỉnh Điện Biên, theo Giấy chứng nhận kết hôn số 87/2014, quyển số 01/2013, ngày 25/12/2014 nên là hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn và đã sống ly thân, không ai quan tâm đến ai, nguyên nhân là do vợ chồng bất đồng quan điểm sống. Mâu thuẫn giữa bà X và ông Điện đã được Trưởng Bản L, xã T, huyện Đ và Trưởng Bản P, xã N, thành phố Đ, tỉnh Điện Biên xác nhận (Bút lục số 51, 52, 60, 61). Do vậy, bà X và ông Điện đã sống ly thân, hai bên không còn quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau trong cuộc sống, không còn sống chung cùng nhau làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình cần chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà X và giải quyết cho bà X được ly hôn với ông Điện.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Đ
TNH ĐIN BIÊN
Bn án s: 49/2024/HN-ST
Ngày: 21 - 8 - 2024
V/v: "Ly hôn, tranh chp v nuôi
con khi ly hôn".
CNG HÒA XÃ HI CH NGA VIT NAM
Đc lp - T do - Chai pc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN Đ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
- Thành phn Hi đng xét x sơ thẩm gm:
Thm phán - Ch to phiên a: Nguyn Th Bng
c Hi thm nn dân: Th Ci
Bà Th Ánh Ngc
- Thư phn tòa: Th Hòa - Thư Tòa án nhân dân huyn Đ,
tnh Đin Biên;
- Đại din Vin kim t nn n huyện Đ, tnh Đin Biên tham gia
phiên toà: Phan Th Thu Pơng - Kim sát viên.
ơ
Ngày 21 tháng 8 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân n huyện Đ, tnh
Đin Bn, a án nhân dân huyện Đ xét x thm công khai v án n s
th lý s: 125/2024/TLST-HNGĐ, ny 02 tng 4 năm 2024 v "Ly n,
tranh chp v ni con khi ly n" theo Quyết định đưa v án ra xét x s:
44/2024/XXST- HNGĐ ngày 08 tng 7 năm 2024, Quyết định hoãn
phiên a s: 36/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30 tháng 7 năm 2024 gia các
đương s:
1. Nguyên đơn: Th X, sinh năm: 1992. Địa ch: Bn P, xã N, thành
ph Đ, tnh Đin Biên. Vng mặt.
2. B đơn: Ông Văn Đ1, sinh năm: 1985. Địa ch: Bn L, T,
huyện Đ, tỉnh Điện Biên. Vắng mặt.
NI DUNG V ÁN:
1. Ti đơn khi kin đề ngày 23/02/2024 và trong quá trình gii quyết
v án Nguyên đơn tnh bày:
V hôn nn: Bà Th X ông Lò Văn Đ1 đăng kết n ti y
ban nn dân xã Thanh Luông, huyện Đ, tnh Đin Biên ny 25/12/2014, kết
n tn cơ s t nguyn, không b ép buc. Sau khi kết n v chng thưng
xun xy ra mâu thun, ông Đin không quan tâm đến gia đình, con cái, hay
to tiếng, n nn kng hnh pc, nguyên nhân là do v chng bất đng
quan điểm sng. Mu thun gia hai v chồng đã được hai bên gia đình hòa
gii nhiu ln nhưng không thành. V chng đã sng ly thân t tháng 08/2020
cho đến nay, không ai quan tâm đến ai. Bà X thy tình cm v chng kng
2
n, n nhân không hnh phúc nên bà X yêu cu Tòa án gii quyết cho
đưc ly n vi ông Đin.
V con chung: V chng mt con chung Bảo N - sinh ngày
27/11/2015, t khi v chng sng ly thân cháu Nguyên vi X, cháu khe
mnh, phát triển bình thường. X nguyn vọng được trc tiếp nuôi con
chung.
V cấp dưỡng nuôi con: Bà X không yêu cu Tòa án gii quyết
V quan h tài sn: Bà X không yêu cu tòa án gii quyết.
2. Trong q tnh gii quyết v án b đơn ông n Đ1 tnh y:
Không.
3. Nguyn vng ca cháu Bo N: Nếu b, m ly hôn cháu Nguyên
nguyn vng đưc ng vi m vì m ni dưng, quanm, chmc cun
b hay hút thuốc, ít quan tâm đến cu.
4. Phát biu ca Kimt viên ti phiêna:
Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, HĐXX, Thư : Trong quá
trình gii quyết v án t khi th lý đến tc thi đim Hi đng xét x ngh
án, Tòa án đã thc hin đúng c quy đnh ca B lut t tng dân s.
ng gii quyết: Căn c o khoản 1 Điều 28, đim a khon 1 Điu 35,
đim a khoản 1 Điu 39, khon 1, 3 Điu 228 B lut t tng dân sự; Căn c
khoản 1 Điu 51, khoản 1 Điu 56, 69 Điu 81, Điều 82, Điều 83, Điu 84
Luật Hôn nhân gia đình năm 2014:
- V quan h n nn: Chp nhn cho bà Th X đưc ly n vi ông
Văn Đ1.
- V con chung: Giao con chung cháu Bảo N - sinh ngày 27/11/2015
cho bà Lò Th X trc tiếp tng nom, cm c, nuôi dưng, giáo dc. Vic
cp dưng ni con chung bà X và ông Đin kng u cu Tòa án gii
quyết.
- V quan h tài sản: Đương s khôngu cu Tòa án gii quyết.
- V án p: Căn c khoản 4 Điều 147 B lut T tng Dân s và điểm a
khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun s dng án phí l phí Tòa án, nguyên đơn X phi chu
300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, Hội đồng xét
x nhận định như sau:
[1] V thm quyn xét x: B đơn ông Văn Đ1 nơi đăng thưng
trú: Bn L, T, huyện Đ, tnh Điện Biên. Đây quan h tranh chp v “Ly
hôn, tranh chp v nuôi con khi ly n” nên vụ án thuc thm quyn gii quyết
ca Tòa án nhân dân huyện Đ, tỉnh Điện Biên theo quy đnh ti khoản 1 Điều
28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s.
3
[2] V th tc t tng:
Do trong quá trình gii quyết v án Nguyên đơn đề ngh Tòa án không tiến
hành hòa giải, căn cứ quy định ti khoản 4 Điều 207 B lut t tng dân s nên
Tòa án không tiến hành hòa gii.
V s vng mt ca đương s: Nguyên đơn bà Th X đã được Toà án
triu tp hp l nhưng bà X có đơn đ ngh xét x vng mt. Ông Lò Văn Đ1 đã
đưc triu tp hp l ln th hai mà vn vng mt không lý do, Hội đồng xét x
căn cứ đim b khoản 2 Điều 227; khon 1, khoản 3 Điều 228 B lut T tng
dân s, Tòa án tiến hành xét x v án.
[3] V ni dung v án:
[3.1] V quan h n nhân: Lò Th X ông Văn Đ1 có đăng kết
hôn ti UBND Thanh Luông, huyn Đ, tỉnh Điện Biên, theo Giy chng nhn
kết n s 87/2014, quyn s 01/2013, ngày 25/12/2014 nên hôn nhân hp pháp.
Sau khi kết hôn, v chng phát sinh mâu thuẫn và đã sống ly thân, không ai
quan tâm đến ai, nguyên nhân do v chng bất đồng quan điểm sng. Mâu
thun gia X ông Đin đã được Trưởng Bn L, T, huyện Đ Trưởng
Bn P, N, thành ph Đ, tỉnh Điện Biên xác nhn (Bút lc s 51, 52, 60, 61).
Do vy, X ông Đin đã sống ly thân, hai bên không còn quan tâm, chăm
sóc, giúp đ nhau trong cuc sng, không còn sng chung cùng nhau làm cho
hôn nhân lâm vào tình trng trm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mc
đích của hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Lut hôn nhân
gia đình cn chp nhn yêu cu khi kin ca X gii quyết cho X
đưc ly hôn vi ông Đin.
[3.2] V con chung: Căn cứ li khai ca bà X và xác nhn ca chính quyn
địa phương đủ căn cứ xác đnh, X, ông Điện mt con chung Bảo
N - sinh ngày 27/11/2015; v chng không con nuôi, con riêng. X
nguyn vng đưc trc tiếp nuôi con chung.
Xét điều kin nuôi con ca X: X làm rung ngoài ra còn làm thuê
thu nhập đủ để nuôi con, ch ổn định. T khi v chng sng ly thân, cháu
Nguyên luôn sng cùng bà X, trong quá trình chăm sóc, nuôi con bà X không vi
phm quyền nghĩa vụ ca cha m đi vi con, quyn li của con chung được
bảo đảm.
Xét điều kin nuôi con ca ông Đin: Ông Đin trong sut quá trình gii
quyết v án, mặc đã được Tòa án triu tp hp l nhiu lần nhưng đều vng
mt không lý do, không trình bày nguyn vng v người trc tiếp nuôi con.
Nguyn vng ca cháu Nguyên: Tại đơn trình bày nguyện vọng đề ngày
02/3/2024 và Biên bn ly ý kiến của người chưa thành niên t đủ 7 tui tr lên
ngày 07/6/2024 ca Tòa án nhân dân huyện Đ, cháu Nguyên nguyện được
cùng vi m.
Hội đồng xét x thy rng, t khi X, ông Đin sng ly thân thì con
chung cháu Nguyên đều do X trc tiếp chăm sóc, nuôi ng. Trong thi
gian bà X chăm sóc, nuôi dưỡng con chung bà X không vi phm v quyền, nghĩa
4
v ca cha m đối với con. Để đảm bo s phát trin ổn định ca cháu Nguyên
và cũng phù hp vi nguyn vng ca cháu, cn giao cháu Nguyên cho bà X trc
tiếp chăm sóc, nuôi ng phù hp với điều kin thc tế đảm bo quyn
li cho cháu Nguyên.
[3.3] V cấp dưỡng nuôi con: X, ông Đin không yêu cu tòa án gii
quyết nên Hội đồng xét x không xem xét, gii quyết.
[3.4] V quan h tài sn: X, ông Đin không yêu cu tòa án gii quyết
nên Hội đồng xét x không xem xét, gii quyết.
[4] V án phí: Theo quy định ti khoản 4 Điều 147 B lut T tng Dân s
điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án, nguyên đơn X phi chu
300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 58 Lut Hôn nhân
Gia đình; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147, Điu 271, 273, ca B lut t tng dân sự; điểm a khon 5
Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca
Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
và s dng án phí và l phí Tòa án.
Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Lò Th X.
1. V hôn nhân: Bà Lò Th X đưc ly hôn vi ông Lò Văn Đ1.
2. V con chung: Giao cháu Lò Bo N, sinh ngày 27/11/2015 cho
Th X trc tiếp nuôi dưỡng đến khi cháu Nguyên đủ 18 tui hoặc khi có thay đổi
khác.
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưng, giáo dục con sau khi ly hôn; Nghĩa
v, quyn ca cha, m không trc tiếp nuôi con sau khi ly hôn; Nghĩa vụ, quyn
ca cha, m trc tiếp nuôi con đi với người không trc tiếp nuôi con sau khi ly
hôn; Việc thay đổi người trc tiếp nuôi con sau khi ly hôn đưc thc hin theo
quy định tại Điều 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình.
3. V cấp dưỡng: Tòa án không xem xét, gii quyết.
4. V quan h tài sn: Tòa án không xem xét, gii quyết.
5. V án phí: Th X phi chịu 300.000 đồng án phí dân s thẩm
nhưng được khu tr vào s tin tm ng án phí dân s thẩm X đã nộp
300.000 đng theo biên lai s 0000213 ngày 28/3/2024 ca Chi cc thi hành án
dân s huyện Đ, tỉnh Điện Biên. Bà X đã nộp đủ án phí.
6. V quyn kháng cáo:
5
Đương sự vng mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong hn 15
ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Điện Biên;
- VKSND huyện Đ;
- Các đương sự;
- Chi cc THADS huyện Đ;
- UBND xã Thanh Luông, H. Đin Biên;
- Lưu: KT, VP, hồ sơ v án;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Th Bng
Tải về
Bản án số 49/2024/HNGĐ-ST Bản án số 49/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 49/2024/HNGĐ-ST Bản án số 49/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất