Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST ngày 09/08/2024 của TAND TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 47/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST ngày 09/08/2024 của TAND TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Tây Ninh (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 47/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: CHAPA NHẬN YÊU CẦU KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN ĐƠN TRẦN THỊ MỸ D ĐỐI VỚI BỊ ĐƠN NGUYỄN VĂN D1 VỀ VIỆC "LY HÔN, TC NUÔI CON"
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH T
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 47/2024/HNGĐ-ST
Ngày 09-8-2024
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TÂY NINH, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Đặng Th Ngc Dung.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Trn Ngc Long
2. Ông Hunh Quc Tun
- Thư phiên a: Hoàng Thị Hoài Thanh, Thư Tòa án nhân dân
thành phố Tây Ninh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Tây Ninh tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Ngc Nhiên, Kim sát viên.
Ngày 09 tháng 8 năm 2024,ti tr s Tòa án nhân dân thành ph Tây Ninh,
tnh Tây Ninh xét x sơ thm công khai v án hôn nhân và gia đình th lý s:
14/2024/TLST-HNGĐ ngày 10/01/2024 v vic Ly hôn, tranh chp v nuôi
con, theo Quyết định đưa v án ra xét x s: 45/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày
25 tháng 6 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa s 24/2024/QĐST-HNGĐ
ngày 19 tháng 7 năm 2024 gia các đương s:
1. Nguyên đơn: Bà Trần Thị Mỹ D, sinh năm 1977; Địa chỉ trú: Số B,
Đường số C B, khu phố N, phường N, thành phố T, tỉnh T; Có đơn xin gii quyết
vng mt.
2. B đơn: Ông Nguyễn Văn D1, sinh năm 1978; Địa ch trú: Số B, Đường
số C B, khu phố N, phường N, thành phố T, tỉnh T; Vng mt.
NI DUNG VÁN
* Theo đơn khởi kiện đề ngày 10/01/2024, trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn bà Trần Thị Mỹ D trình bày:
Về hôn nhân: D, ông D1 chung sống vợ chồng đăng kết hôn vào
ngày 09/4/2001 tại Ủy ban nhân dân xã N, thị T (nay là phường N, thành phố
T), tỉnh T. Quá trình chung sống do ông D1 không chung thủy, nhậu nhẹt, cờ bạc,
2
đánh vợ nên v chng sng không hnh phúc. Do đó, D yêu cầu ly hôn với
ông D1.
Về con chung: 03 con chung là Nguyễn Thị Thu H, sinh ngày 01/7/2001;
Nguyễn Công H1, sinh ngày 20/11/2002 Nguyễn Thị Kim H2, sinh ngày
23/9/2006. Các cháu H, H1 đã trưởng thành, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
D xin nuôi cháu H2, không yêu cầu ông D1 cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án gii quyết.
Về nợ chung: Bà D trình bày không có, không yêu cu Tòa án gii quyết
* Ông D1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt,
không cung cấp văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn và cũng không cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án.
* Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Tây Ninh:
- Về tố tụng: Thẩm phán thụ lý vụ án, thu thập chứng cứ, chuẩn bị xét xử và
quyết định đưa vụ án ra xét xử đều đảm bảo đúng thời hạn, nội dung, thẩm quyền
theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự; Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa thực
hiện đúng trình tự, thủ tục đối với phiên tòa dân sự. Người tham gia tố tụng thực
hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.
- Về ni dung: Căn c các Điu 51, 56, 81, 82, 83 Lut Hôn nhân và gia
đình năm 2014; Ngh quyế t 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thường v Quc hi v án phí, l phí Tòa án, đề ngh Hi đng xét x:
+ Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà D đối với ông D1.
+ Về con chung: Các cháu Nguyễn Thị Thu H, sinh ngày 01/7/2001; Nguyễn
Công H1, sinh ngày 20/11/2002 đã trưởng thành, D không yêu cầu Tòa án giải
quyết. Giao cháu Nguyễn Thị Kim H2, sinh ngày 23/9/2006 cho bà D nuôi, ghi
nhn bà D không yêu cu ông D1 cp dưỡng nuôi con.
+ Về tài sản chung, nợ chung: Không xem xét giải quyết.
+ Đương sự phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được xem xét tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] D yêu cầu khởi kiện về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”
với ông D1 cư t tại khu phố N, phường N, thành phố T, tỉnh T nên vụ án thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Tây Ninh theo Điều 28, 35
và 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.2] Các đương sự vng mt nhưng Tòa án đã tiến hành đúng và đầy đủ thủ
tục để đảm bảo cho việc xét xử vng mt theo quy định tại Điều 227 và Điều 228
của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
3
[2] Về hôn nhân: D, ông D1 chung sống vợ chồng đăng kết hôn vào
ngày 09/4/2001 tại Ủy ban nhân dân xã N, thị T (nay là phường N, thành phố
T), tỉnh T là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Xét yêu cầu ly hôn của D đối với ông D1: D trình bày nguyên nhân
mâu thun do ông D1 không chung thủy, nhậu nhẹt, cờ bạc, đánh vợ nên v chng
sng không hnh phúc. Ông D1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng
không gửi văn bản trình bày ý kiến, không cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án
và cũng không có biểu hiện, động thái tích cực nào để hàn gn, đoàn tụ mối quan
hệ vợ chồng. Như vậy, giữa bà D, ông D1 đã phát sinh mâu thun, xét thấy tình
cảm vợ chồng giữa bà D, ông D1 không còn, mục đích hôn nhân không đạt được,
không có kh năng đoàn t. Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện
ly hôn của bà D đối với ông D1 là có căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn
nhân và gia đình 2014.
[3] Về con chung: Ông bà có 03 con chungNguyễn Thị Thu H, sinh ngày
01/7/2001; Nguyễn Công H1, sinh ngày 20/11/2002 Nguyễn Thị Kim H2, sinh
ngày 23/9/2006. Các cháu H, H1 đã trưởng thành, D không yêu cầu Tòa án giải
quyết. Hiện cháu H2 đang sống cùng D2 nguyện vọng muốn sống với m
nên Hội đồng xét xử giao cháu H2 cho D tiếp tục trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục. Ghi nhận bà D không yêu cầu ông D1 cấp dưỡng nuôi con.
Ông D1 có quyền và nghĩa vụ đến thăm nom các con chung, không ai được
cản trở theo quy định tại các Điều 82, 83 của Luật hôn nhân gia đình năm 2014.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Hội đồng xét xử không đt ra xem xét, giải quyết.
[5] Đối với đnghị của vị đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Tây
Ninh, tỉnh Tây Ninh phù hợp với nhận định của Tòa án nên chấp nhận.
[6] Về án phí: Bà D phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điu 51, 56, 81, 82, 83 Lut Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản s
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1.Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện vviệc “Ly hôn, tranh chấp về
nuôi concủa D đối với ông D1. Bà D, ông D1 đưc ly hôn.
2. Về con chung:
Các cháu Nguyễn Thị Thu H, sinh ngày 01/7/2001; Nguyễn Công H1, sinh
ngày 20/11/2002 đã trưởng thành.
4
Giao cháu Nguyễn Thị Kim H2, sinh ngày 23/9/2006 cho bà D trc tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Ghi nhn bà D không yêu cu ông D1 cp
dưỡng nuôi con.
Ông D1 quyền và nghĩa vụ đến thăm nom con chung, không ai được cản
trở.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không đt ra xem xét, giải quyết.
4. Về án phí: Bà D phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000
đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí thẩm đã nộp 300.000
đồng theo Biên lai thu tiền số 0002292 ngày 10/01/2024 của Chi cục thi hành án
dân sự thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Bà D đã nộp đủ án phí.
5. Các đương sự có quyền kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm
trong thời hạn 15 kể từ ngày tuyên án, đương sự vng mt tại phiên tòa hoc không
mt khi tuyên án lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày
nhận được bản án hoc được tống đạt hợp lệ.
6. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhn:
-TAND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND TPTN;
- CCTHATPTN;
- UBND P. N, TPT,
tỉnh T;
-Các đương sự;
-Lưu hồ sơ;
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Thị Ngọc Dung
Tải về
Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST Bản án số 47/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất