Bản án số 440/2024/HNGĐ-ST ngày 19/09/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 440/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 440/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 440/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 440/2024/HNGĐ-ST ngày 19/09/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 440/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 19/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Xin ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHỢ GẠO
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 440/2024/HN-ST
Ngày: 19/09/2024
V/v “Xin ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phan Thị Cẩm Tiên.
Các Hội thẩm nhân dân:
+ Ông Nguyễn Quốc Thuần
+ Ông Nguyễn Văn Bé
- Thư ký phiên tòa: Bà Trần Thị Huyền Trân - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Chợ Gạo;
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Chợ Gạo tham gia phiên tòa: Ông
Ngô Thành Khánh Duy – Kiểm sát viên.
Ngày 19 tháng 09 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo xét xử
sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân thụ lý số 351/2024/TLST-HNGĐ ngày 23 tháng
07 năm 2024 về việc “Xin ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
209/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 23 tháng 08 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên
tòa số 187/2024/QĐST-HN ngày 09 tháng 09 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Huỳnh Thị Tú T – sinh năm 1985;
Địa chỉ: ấp KC, xã PN, huyện GT, tỉnh Bến Tre.
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Thanh N – sinh năm 1983;
Địa chỉ: ấp LPC, xã LHL, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
(Chị T xin vắng mặt, anh N vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn chị Huỳnh Thị Tú T trình bày: chị và anh N sống chung năm
2008, có đăng ký kết hôn tại UBND xã LHL. Quá trình chung sống hạnh phúc đến
năm 2019 thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống, không có
tiếng nói chung. Chị và anh N ly thân từ năm 2019 đến nay. Nhận thấy tình cảm
không còn và không thể hàn gắn nên chị yêu cầu ly hôn với anh N.
2
- Về con chung: có hai cháu tên Nguyễn Huỳnh Trúc L, sinh ngày 09/8/2011
và Nguyễn Huỳnh Tú Q, sinh ngày 17/11/2018. Hai con hiện đang sống với anh N.
Ly hôn chị ý đồng ý để anh N nuôi con, không cấp dưỡng.
- Về tài sản chung, nợ chung, nợ riêng: không có.
* Bị đơn anh Nguyễn Thanh N vắng mặt.
* Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến: Việc tuân theo pháp luật trong quá
trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử; Thư ký, việc chấp hành
pháp luật của người tham gia tố tụng từ khi thụ lý vụ án cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét xử nghị án đều tuân thủ đúng quy định pháp luật. Trừ bị đơn không
chấp hành đúng các quy định về thủ tục tố tụng mặc dù đã được Tòa án tống đạt các
văn bản tố tụng hợp lệ.
Về nội dung giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly
hôn của chị Huỳnh Thị Tú T. Về tình cảm: chị Huỳnh Thị Tú T được ly hôn với anh
Nguyễn Thanh N. Về con chung: giao cháu Nguyễn Huỳnh Trúc L, sinh ngày
09/8/2011 và Nguyễn Huỳnh Tú Q, sinh ngày 17/11/2018 cho anh N tiếp tục nuôi
dưỡng và chăm sóc, chị T không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Về tài sản chung,
nợ chung, nợ riêng: không có nên không xem xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Qua nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra
cũng như tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Chị Huỳnh Thị Tú T và anh Nguyễn Thanh N sống chung và có đăng ký
kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã LHL nên hôn nhân của anh chị là hôn nhân hợp
pháp. Nay chị T yêu cầu ly hôn với anh N và bị đơn anh Nguyễn Thanh N hiện cư
trú trên địa bàn huyện Chợ Gạo nên vụ án này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa
án nhân dân huyện Chợ Gạo theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Nguyên đơn chị Huỳnh Thị Tú T có đơn xin xét xử vắng mặt, nên Hội
đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt chị T theo khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015. Bị đơn anh Nguyễn Thanh N mặc dù được tống đạt hợp lệ các
văn bản tố tụng nhưng vẫn vắng mặt không lý do nên Hội đồng xét xử tiến hành xét
xử vắng mặt anh N theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015.
[3] Xét đơn yêu cầu ly hôn của chị Huỳnh Thị Tú T, Hội đồng xét xử nhận
thấy:
[3.1] Về tình cảm: Chị T yêu cầu ly hôn với anh N. Nguyên nhân ly hôn chị T
trình bày do vợ chồng không có tiếng nói chung, bất đồng quan điểm sống, thường
xuyên cãi nhau. Anh N vắng mặt trong suốt quá trình giải quyết vụ án và tại phiên
tòa hôm nay, anh không đến cũng không gửi văn bản trình bày ý kiến của mình đối
với yêu cầu ly hôn của chị T, chứng tỏ anh không còn thiết tha gì đến tình cảm vợ
chồng cũng như xây dựng hạnh phúc gia đình với chị T. Chị T và anh N không có
biện pháp nào để hàn gắn tình cảm với nhau. Do đó đời sống chung không thể kéo
3
dài, mục đích hôn nhân không đạt được, chị T, anh N không thể cùng chung sống
để xây dựng gia đình hạnh phúc nên chị T yêu cầu ly hôn với anh N là có căn cứ
chấp nhận.
[3.2] Về con chung: có hai cháu tên Nguyễn Huỳnh Trúc L, sinh ngày
09/8/2011 và Nguyễn Huỳnh Tú Q, sinh ngày 17/11/2018. Ly hôn, chị T đồng ý để
anh N nuôi con, Hội đồng xét xử thấy rằng cháu L và cháu Q hiện đang sống ổn
định với anh N và tại bản tự khai, cháu L trình bày có nguyện vọng sống với ba.
Anh N không có ý kiến gì đối với việc nuôi con chung nên tiếp tục giao cháu L và
cháu Q cho anh N nuôi dưỡng và chăm sóc.
[3.3] Về vấn đề cấp dưỡng: anh N không có ý kiến và yêu cầu nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
[3.4] Về tài sản chung, nợ chung, nợ riêng: chị T trình bày không có nên Hội
đồng xét xử không xem xét.
[4] Xét ý kiến đề nghị của đại diện Viện kiểm sát phù hợp với nhận định của
Hội đồng xét xử nên chấp nhận đề nghị của Viện kiểm sát.
[5] Về án phí: chị T phải chịu án phí theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng các khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, điểm b khoản khoản 2 Điều 227 và khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015.
- Áp dụng Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84 Luật
Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Xử: Chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị Huỳnh Thị Tú T.
- Về tình cảm: Chị Huỳnh Thị Tú T được ly hôn với anh Nguyễn Thanh N.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Huỳnh Trúc L, sinh ngày 09/8/2011 và
cháu Nguyễn Huỳnh Tú Q, sinh ngày 17/11/2018 cho anh Nguyễn Thanh N tiếp tục
nuôi dưỡng và chăm sóc. Chị Huỳnh Thị Tú T không phải cấp dưỡng nuôi con
chung.
Không ai được quyền ngăn cản việc thăm nom, chăm sóc và giáo dục con
chung sau khi ly hôn.
- Về án phí: Chị Huỳnh Thị Tú T phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân sơ
thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng theo biên
lai số 0007788 ngày 16/07/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chợ Gạo
nên chị đã nộp xong án phí.
4
Các đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo bản án này trong hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Luật
Thi hành án Dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án Dân sự./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
* Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tiền Giang;
- VKSND huyện Chợ Gạo;
- Chi cục THADS huyện Chợ Gạo;
- UBND xã LHL;
- Ñöông söï;
- Löu hoà sô, án văn;
Phan Thị Cẩm Tiên
Tải về
Bản án số 440/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 440/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Bản án số 26/2024/HNGĐ-PT ngày 02/12/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm