Bản án số 43/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 43/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 43/2024/HNGĐ-ST ngày 22/08/2024 của TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Văn Yên (TAND tỉnh Yên Bái)
Số hiệu: 43/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị M đề nghị ly hôn anh K do không còn tình cảm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
Bản án số: 43/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 22-8-2024
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Chu Thị Thoảng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Thị Bích Huề
2. Bà Vương Thị Thu Lan
- Thư phiên toà: Ông Nguyễn Trọng Hiếu Thẩm tra viên Toà án nhân
dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái tham gia
phiên ta: Ông Lộc Hồng Điệp – Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 98/2024/TLST-HNGĐ ngày 10
tháng 6 năm 2024 về việc: Ly hôn, tranh chp nuôi con. Theo quyết định đưa vụ
án ra xét x số: 37/2024/QĐXXST-HNGĐ ny 23 tháng 7 năm 2024 và Quyết
định hon phiên ta số: 25/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06 tháng 8 năm 2024 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Đặng Mùi M, sinh năm 2000
Địa chỉ: Thôn B, x C, huyện V, tỉnh Yên Bái (c mt).
2. Bị đơn: Anh Triệu Kim K, sinh năm 1997
Địa chỉ: Thôn B, x C, huyện V, tỉnh Yên Bái (vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ly hôn, biên bản ly lời khai và tại phiên ta nguyên đơn
ch Đặng i M trình bầy: Tôi anh Triệu Kim K tự nguyện về chung sống với
nhau từ tháng 8/2017 đến ngày 18/5/2018 chúng tôi tự nguyện đi đăng kết hôn
tại Ủy ban nhân dân x C, huyện V, tỉnh Yên Bái. Sau khi kết hôn vợ chồng sống
hạnh phúc đến tháng 3/2023 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do
tính tình vợ chồng không hợp, quan điểm sống của vợ chồng không thống nht. Từ
đ dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng xảy ra và hiện nay chúng tôi đ sống ly thân nhau
từ tháng 3/2023 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nay tôi xác đnh tình
cm v chồng không cn nữa. Không thể tiếp tục sống chung với nhau được
nữa. Đề ngh Ta án gii quyết cho tôi được ly hôn anh K.
2
Về con chung: C 01 cháu Triệu Triều V sinh ngày 01/5/2018. Hiện nay
cháu V đang ở cùng anh K. Khi ly hôn tôi và anh K thoả thuận, anh K nuôi cháu V
và tôi không phải cp dưỡng nuôi con. Tôi đồng ý.
Về i sản chung, nợ chung: Chị M đề nghị tự thỏa thuận không yêu cầu
Ta án giải quyết.
Sau khi th lý v án. Ta án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đ
nhiu ln báo gi và gửi Thông o v phiên họp kim tra vic giao np, tiếp cn,
công khai chng c và ha giải nhưng anh K không c mt theo các giy t ca
Ta án. Hin nay h khu ca anh K ti thôn B, x C, huyện V, tỉnh Yên Bái. Ta
án đ tống đạt hp l các giy t ca Ta án cho anh K. Ông Hoàng Thống T
trưởng thôn B đ nhận thay cho anh K. Ông T đ thông báo cho anh K giao cho
gia đình anh K văn bản đ nhận hộ anh K. Anh K biết việc Toà án báo gọi để giải
quyết việc chị M xin ly hôn anh. Nhưng anh K không c mt theo giy triu tp
ca Ta án nên Ta án không thể ly li khai và ha giải theo quy đnh ca pháp
lut T tụng dân sự đưc.
Tại phiên toà sơ thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Văn Yên, tnh
Yên Bái phát biểu ý kiến: Qtrình thụ lý, giải quyết ván và tại phiên ta. Thẩm
phán, Hội đồng xét xử đ thực hiện đúng thủ tục tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ
của các đương sự được đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị Hội đồng
xét x:
Về quan hệ hôn nhân: Căn c khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình xử cho ch Đặng Mùi M được ly hôn anh Triệu Kim K.
Về con chung: Căn c Điu 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia đình x giao
cháu Triệu Triều V sinh ngày 01/5/2018 cho anh Triệu Kim K nuôi dưỡng. Chị
Đặng Mùi M không phải cp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung, n chung: ChM đề nghị tự thỏa thuận không yêu cầu
Ta án giải quyết.
V án phí: Căn c khoản 1 điều 147 B lut T tụng dân sự và điểm đ khoản
1 điều 12 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường
v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí,
l phí Ta án. Chị Đặng Mùi M được miễn án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu c trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V th tc t tng: Tranh chp v Hôn nhân gia đình thuc thm quyn
gii quyết ca Ta án được quy định ti khoản 1 điều 28 B lut T tụng dân sự.
Vic th lý và gii quyết đơn khởi kin ca Ta án là đúng thm quyền được quy
định tại điểm a khoản 1 điều 39 B lut T tụng dân s. Ta án đ triu tp b đơn
hp l ln th hai nhưng vng mt. Ta án tiến hành xét x v án là đúng quy định
tại điểm b khoản 2 điều 227 B lut T tụng dân sự.
3
[2] V cách người tham gia t tng: Ta án đ xác định đúng ch ca
ngưi tham gia t tng gồm nguyên đơn, bị đơn trong vụ án.
[3] V quan h hôn nhân: Chị Đặng Mùi M và anh Triệu Kim K kết hôn với
nhau trên sở tự nguyện, c đăng tại Ủy ban nhân dân x C, huyện V, tỉnh
Yên Bái vào ngày 18 tháng 5 năm 2018 là hôn nhân hợp pháp. Chị M cho rằng sau
khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc đến tháng 3/2023 thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn do tính tình vợ chồng không hợp, quan điểm sống của vợ
chồng không thống nht. Từ đ dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng xảy ra anh chị đ
sống ly thân nhau từ tháng 3/2023 cho đến nay không ai quan tâm đến ai cả. Nhn
thy tình cm v chồng không cn. Ch M xin ly hôn anh K là c căn c.
Tại điều 19 Luật Hôn nhân gia đình quy định: V chng c ngha v
thương yêu, chung thủy, tôn trng, quan tâm, chăm sc, gip đ nhau, cng nhau
chia s, thc hin các công vic trong gia đnh”.
Căn c vào các tài liệu c trong hồ sơ vụ án; phát biểu đề ngh ca Kim sát
viên tại phiên ta đ xác định mâu thuẫn v chng xy ra dẫn đến tình cm v
chồng không cn. Ch M và anh K hiện nay đ sống ly thân nhau không ai quan
tâm đến ai nữa. Từ đ c căn c cho rằng tình trạng hôn nhân giữa ch M và anh K
đ thực sự trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được. vậy cần áp dụng điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 để
xử cho chị M được ly hôn anh K là c căn c.
[4] Về con chung: C 01 cháu Triệu Triều V sinh ngày 01/5/2018. Khi ly
hôn chị M anh K đ thoả thuận anh K nuôi con và chị M không phải cp dưỡng
nuôi con. Chị M đồng ý. Hiện nay cháu V đang cùng anh K gia đình anh K.
Để đảm bo quyn li mi mt cho cháu V đưc n định, không m xáo trn
cuc sng ca cháu. Do vy cần giao cháu Triệu Triều V cho anh Triệu Kim K
nuôi dưỡng. Chị Đặng Mùi M không phải cp dưỡng nuôi con. Yêu cu ca ch M
về nuôi con chung không trái vi quy định tại điều 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia
đình. Hội đồng xét x chp nhn.
[5] Về tài sản chung, n chung: Chị M đề nghị tự tha thuận không yêu cu
Ta án gii quyết.
[6] Về án phí: Chị M là người dân tộc thiu s trú vùng c điu kin
kinh tế - x hội đặc bit kh khăn c đơn xin miễn án phí. Vì vậy Hội đồng xét
x căn c điểm đ khoản 1 điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm thu,
nộp, quản và sử dụng án phí và lệ phí Ta án miễn toàn bộ tiền án phí dân s
thm cho ch Đặng Mùi M.
[7] V quyn kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án
thẩm theo quy định của pháp lut.
[8] Phần đ ngh tại phiên ta của đại din Vin kim sát nhân dân huyện
Văn Yên, tỉnh Yên i là c căn c và phù hợp quy định pháp lut. Hội đồng xét
x chp nhn.
4
V các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; Điều 81; Điu 82;
Điu 83 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn c khoản 1 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227; Điều 271; Điều 273 B
lut T tụng dân sự.
Căn c điểm đ khoản 1 điều 12 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Ta án.
1. V quan h hôn nhân: X cho ch Đặng Mùi M được ly hôn anh Triệu
Kim K.
2. V con chung: X giao cháu Triệu Triều V sinh ngày 01/5/2018 cho anh
Triệu Kim K trc tiếp chăm nom, nuôi dưng, giáo dục đến khi cháu V đủ 18 tui
hoc khi c s thay đi theo quy định pháp lut. Ch Đặng Mùi M không phải cp
dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con c quyền thăm con không ai
được ngăn cản.
3. Về án phí: Chị Đặng Mùi M được miễn án phí dân sự sơ thẩm.
4. V quyn kháng cáo: Chị Đặng Mùi M được quyền kháng cáo bản án
thẩm trong hạn 15 ngày ktừ ngày tuyên án. Anh Triệu Kim K vng mt tại phiên
ta được quyn kháng cáo bn án sơ thẩm trong hn 15 ngày k t ngày nhận được
bn án hoc bn án được niêm yết theo quy định pháp lut.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án Dân s th người đưc thi hành án dân s, người phải thi hành án dân
s c quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại c điều 6, 7, 7a 9 Luật thi
hành án dân s. Thời hiu thi hành án đưc thc hin theo quy định tại điều 30
Luật thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND huyện Văn Yên;
- Chi cc THADS huyện Văn Yên;
- Các đương sự (2)
- UBND x C.
- Lưu HS -TQĐ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Chu Thị Thoảng
Tải về
Bản án số 43/2024/HNGĐ-ST Bản án số 43/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 43/2024/HNGĐ-ST Bản án số 43/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất