Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST ngày 09/08/2024 của TAND huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 36/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST ngày 09/08/2024 của TAND huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bắc Bình (TAND tỉnh Bình Thuận) |
Số hiệu: | 36/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 09/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn hôn giữa Lai ốn Sồi với Lê Thị Thúy |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẮC BÌNH
TỈNH BÌNH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 36/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 09/8/2024
V/v: Tranh chấp về ly hôn, nuôi
con chung.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC BÌNH
TỈNH BÌNH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Tuấn Anh
Các hội thẩm nhân dân: B Phạm Thị Bích Lệ v ông Nguyễn Đức
Toàn.
- Thư ký phiên tòa: Ông Bá Văn Nhân - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Bắc Bình.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bắc Bình tham gia phiên tòa:
Bà Lê Thị Khánh Dung- Kiểm sát viên.
Ngày 09 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bắc Bình xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 15/2024/TLST-HNGĐ ngy 11 tháng 01
năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn, nuôi con chung” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 35/2024/QĐXXST-HNGĐ ngy 05/7/2024 và Quyết định hoãn phiên
tòa số 25/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/7/2024, đối với các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Lai Ốn S, sinh năm 1993
- Bị đơn: Chị Lê Thị T, sinh năm 1998
Cùng địa chỉ: Thôn 2, xã S, huyện B, tỉnh Bình Thuận.
Nguyên đơn có đơn xin xét xử vắng mặt, bị đơn vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Nguyên đơn anh Lai Ốn S trình bày: Sau thi gian tìm hiểu yêu
thương nhau, anh và chị Lê Thị T đăng ký kết hôn tại UBND xã S, huyện B, tỉnh
Bình Thuận vo ngy 05/10/2017. Thi gian đu chung sống hạnh phc v c
chung với nhau 02 con chung tên Lai Lê M, sinh ngày 05/12/2018 v Lai Lê B,
sinh ngy 02/10/2021. Đến cuối tháng 12/2023 thì hai v chng phát sinh mâu
2
thun, không thể hn gắn đưc. Nguyên nhân l do hai v chng thưng xuyên
cải nhau, không c tiếng ni chung, không cùng quan điểm, cảm thấy không còn
tình cảm gì với nhau, chị T bỏ nh đi từ tháng 12/2023 cho đến nay, cảm thấy
cuộc sống không còn tình cảm, tình nghĩa gì với nhau lm cho hôn nhân ngy
cng trm trng dn đến cuộc sống hôn nhân không đạt đưc nên v chng ly
thân từ đ cho đến nay, v chng không còn ai quan tâm đến ai na.
Nay xét thấy, tình cảm v chng không còn, anh Lai Ốn S lm đơn khởi
kiện yêu cu Tòa án giải quyết:
- Về hôn nhân: Yêu cu đưc ly hôn với chị Lê Thị T.
- Về con chung: Anh S yêu cu đưc tiếp tục nuôi dưng 02 con chung
tên Lai Lê M, sinh ngày 05/12/2018 v Lai Lê B, sinh ngy 02/10/2021. Anh Lai
Ốn S không yêu cu chị Lê Thị T phải cấp dưng nuôi con chung.
- Về ti sản v n chung: Không yêu cu Tòa án giải quyết.
* Đối với bị đơn chị Lê Thị T, Tòa án đã nhiều ln tống đạt giấy triệu tập
đến Tòa án lm việc v Thông báo về phiên hp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chứng cứ v hòa giải, nhưng chị Thy cố tình không đến nên Tòa án
không thể lấy li khai v tiến hnh phiên hp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chứng cứ v hòa giải đưc.
* Tại phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đng xét xử v
các đương sự.
- Về việc giải quyết vụ án: Áp dụng khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1
Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; Điều 147; Điều 238 BLTTDS năm 2015;
Điều 51, Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật HNGĐ năm 2014;
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn giảm, nộp, quản
lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án. Đề nghị Hội đng xét xử tuyên xử:
- Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cu của anh Lai Ốn S, anh Lai Ốn S đưc
ly hôn với chị Lê Thị T.
- Về con chung: Giao 02 con chung tên Lai Lê M, sinh ngày 05/12/2018
v Lai Lê B, sinh ngy 02/10/2021 cho anh Lai Ốn S trực tiếp, chăm sc nuôi
dưng. Anh Lai Ốn S không yêu cu chị Lê Thị Thy phải cấp dưng nuôi con
chung. Chị Lê Thị T đưc quyền thăm nom, chăm sc, giáo dục con chung m
không bị ai cản trở.
- Về ti sản chung v n chung: Không yêu cu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Đương sự chịu án phí theo quy định.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN
3
Sau khi nghiên cứu các ti liệu c trong h sơ vụ án đưc thẩm tra tại
phiên tòa, xét yêu cu v ý kiến của đương sự; ý kiến của Kiểm sát viên, Hội
đng xét xử nhận định:
[1]Về thủ tục tố tụng:
- Về quan hệ tranh chấp: Căn cứ vo đơn khởi kiện của anh Lai Ốn S yêu
cu ly hôn với chị Lê Thị T v yêu cu nuôi con chung, nên Hội đng xét xử xác
định quan hệ tranh chấp gia các đương sự l ly hôn v tranh chấp nuôi con khi
ly hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự nên thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án.
- Về thẩm quyền: Bị đơn c nơi cư tr tại xã Sông Lũy, huyện Bắc Bình,
tỉnh Bình Thuận nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện
Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 v điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Về việc vắng mặt nguyên đơn và bị đơn: Nguyên đơn c đơn đề nghị xét
xử vắng mặt, bị đơn đã đưc triệu tập hp lệ đến ln thứ hai đến tham gia phiên
tòa nhưng vắng mặt không c lý do. Do đ, Hội đng xét xử tiến hnh xét xử
vắng mặt nguyên đơn, bị đơn l phù hp với quy định tại Điều 227, Điều 228,
Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về hôn nhân: Quá trình giải quyết cũng như tại phiên tòa hôm nay,
nguyên đơn anh Lai Ốn S vn gi nguyên yêu cu đưc ly hôn với chị Lê Thị T.
Xét yêu cu khởi kiện của nguyên đơn, Hội đng xét xử nhận thấy: Tình trạng
mâu thun v chng gia anh S v chị T đã trm trng, không thể hn gắn đưc.
Cụ thể l: Từ khi hai v chng xảy ra mâu thun bất đng ý kiến cho đến nay,
anh Si v chị Thy không còn quan tâm, chăm sc ln nhau. Mặt khác, quá
trình xác minh, thu thập chứng cứ chị Lê Thị T đã đưc Tòa án nhiều ln triệu
tập, tống đạt các thông báo liên quan đến việc giải quyết vụ án nhưng chị T
không đến Tòa án giải quyết, điều ny chứng tỏ chị Thy thiếu thiện chí v
không mong muốn hn gắn tình cảm v chng, không còn tha thiết với cuộc
sống hôn nhân với anh Lai Ốn S. Vì vậy, Hội đng xét xử chấp nhận yêu cu ly
hôn của anh Lai Ốn S, như ý kiến của Kiểm sát viên l phù hp theo quy định tại
khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014.
[3] Về nuôi con và cấp dưỡng nuôi con:
- Về con chung: Quá trình giải quyết anh Lai Ốn S yêu cu tiếp tục nuôi
02 con chung tên Lai Lê M, sinh ngày 05/12/2018 v Lai Lê B, sinh ngy
02/10/2021. Đối với yêu cu ny, Hội đng xét xử nhận thấy: Từ khi v chng
anh Si v chị T sống ly thân đến nay, anh S l ngưi trực tiếp nuôi các con và
luôn thực hiện tốt vai trò của ngưi cha v cũng như mong muốn của con đưc
tiếp tục sống với anh S sau khi cha mẹ ly hôn v anh S mong muốn tiếp tục nuôi
4
dưng để đảm bảo cho con c cuộc sống bình thưng về thể chất cũng như về
mặt tinh thn. Vì vậy, Hội đng xét xử chấp nhận giao các con cho anh Si đưc
tiếp tục nuôi dưng l đng với quy định của pháp luật. Chị Lê Thị T đưc
quyền thăm nom, chăm sc v giáo dục con chung m không bị ai cản trở.
- Về cấp dưng nuôi con: Do anh Lai Ốn S không yêu cu chị Lê Thị T
cấp dưng nên Hội đng xét xử không xem xét giải quyết.
[4] Về tài sn chung và n chung: Do không c ai yêu cu giải quyết nên
Hội đng xét xử không xem xét giải quyết theo quy định tại Điều 5 Bộ luật Tố
tụng dân sự.
[5] Về án phí: Anh Lai Ốn S phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy
định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐNH:
- Căn cứ vo Khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; khoản 4 Điều 147; khoản 2 Điều 227; Điều 228; Điều 238 Bộ luật Tố
tụng dân sự; Điều 9; Điều 19; Điều 51; Điều 56; Điều 58, Điều 81; Điều 82;
Điều 83 Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc
hội.
- Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cu ly hôn của anh Lai Ốn S đối với chị
Lê Thị T. Anh Lai Ốn S đưc ly hôn với chị Lê Thị T.
2. Về nuôi con và cấp dưỡng nuôi con:
- Về con chung: Giao 02 con chung tên Lai Lê M, sinh ngày 05/12/2018
v Lai Lê Bảo, sinh ngy 02/10/2021 cho anh Lai Ốn S tiếp tục nuôi dưng.
Không ai đưc cản trở quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sc, nuôi
dưng, giáo dục con chung sau khi ly hôn của chị Lê Thị T.
- Về cấp dưng nuôi con: Do đương sự không yêu cu nên Tòa án không
xem xét, giải quyết.
3. Về tài sản và nợ chung: Không yêu cu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí:
- Anh Lai Ốn S phải chịu 300.000 đng án phí ly hôn sơ thẩm nhưng đưc
khấu trừ vo số tiền 300.000 đng m anh Si đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án số 0008574 ngày 11/01/2024 của Chi cục Thi hnh án dân
sự huyện Bắc Bình, anh Lai Ốn S đã nộp đủ.
5
- Chị Lê Thị T không phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm.
Án xử sơ thẩm công khai, nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa,
đưc quyền kháng cáo Bản án trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận đưc Bản án
hoặc bản án đưc niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND huyện B.Bình; THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- THADS huyện B.Bình;
- Đương sự;
- UBND xã Sông Lũy;
(Số ĐKKH 52 ngày 05/10/2017)
- Lưu HS, VP.
Nguyễn Tuấn Anh
6
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
Phạm Thị Bích Lệ Bá Đình Tâm
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Tuấn Anh
7
Tải về
Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 36/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Bản án số 26/2024/HNGĐ-PT ngày 02/12/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm