Bản án số 33/2019/HNGĐ-ST ngày 20/09/2019 của TAND huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 33/2019/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 33/2019/HNGĐ-ST ngày 20/09/2019 của TAND huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thanh Oai (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 33/2019/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/09/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Y xin ly hôn anh H và đề nghị giải quyết con chung được Tòa án chấp nhận
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MỸ ĐỨC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
——————————
Bản án số 33./2019/HN-ST
Ngày 20-9-2019
V/v chị Nguyễn Thị Y xin ly hôn
anh Đồng Văn H
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - Tdo - Hạnh pc
————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỸ ĐỨC - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà i Thị Hồng
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Xuân Tộ
Ông Nguyễn Đại Đồng
- Thư phiên tòa: Đinh Thị Thùy Linh - Thư tòa án nhân dân
huyện Mỹ Đức - thành phố Hà Nội
- Đại diện Viện Kiểm t nhân dân huyện Mỹ Đức - thành phố Nội
tham gia phiên tòa: Lê Thị Lan - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 9 năm 2019 tại tòa án nhân dân huyện Mỹ Đức xét xử sơ
thẩm công khai
vụ án hôn nhân gia đình thụ số 212/2019/TLST-HNGĐ
ngày 23 tháng 7 năm 2019 vtranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 32/2019/XXST-HNGĐ ngày 04 tháng 9 năm 2019 giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Y, sinh năm 1987. Có mặt
- Bị đơn: Anh Đồng Văn H, sinh năm 1982. Có mặt
Đều trú tại: Thôn Đục Kh, xã Hương S, huyện Mỹ Đ, Thành Phố Hà N.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin, các tài liu li trình bày của các đương s trong
h sơ, vụ án có nội dung như sau:
Ch Nguyn Th Y anh Đồng n H đăng kết hôn trên s t
nguyn ti y ban nhân dân Hương Sơn năm 2006. Trước khi cưới v chng
tìm hiu mt thời gian sau khi cưới hai v chng v chung sng ti nhà anh
H thôn Đục Kh, xã Hương S
Trong quá trình chung sng ch Y trình bày v chồng thường xy ra nhiu
mâu thun cãi c ln nhau, ch Y thường phi b v nhà b m đẻ mình để mi
khi v chng sát. Khi ch sinh cháu th hai thì anh H yêu cu ch quay
2
v nhà anh H để , ch b qua mi th quay tr v chung sng cùng chng
gia đình nhà chồng, sau khi sinh con th 3, đến năm 2017 chị đi khám bệnh phát
hin b u máu trong gan nên t đó anh chị ng mâu thun nhiều hơn, chị b
anh H đánh chi xa lánh nên ch đã bỏ v nhà b m đ sau đó xin đi làm
thuê công ty và ly thân vi anh H t đó đến nay. Nhiu ln ch gọi điện
thoại để thăm tình cảm ca anh H nhưng tất c nhng lần đó anh H đều im
lng không ý kiến gì. Xét thy tình cm v chng không còn, ch xin được ly
hôn vi anh H.
Quan điểm ca anh H: Trong quá trình chung sng v chồng cũng mâu
thun, va chạm, anh cũng ln nóng giận đánh ch Y, Cc Y cũng đã một
vài ln b v nhà b m đẻ. Sau đó chị Ýến t ý b đi làm công ty xa nhà, anh H
không đồng ý vì mun ch Y nhà chăm sóc con cái và làm công việc nhà do đó
v chng càng mâu thun. Thi gian ch Y đi làm công ty 03 năm nay anh
ch không quan h v chng. Nay ch Y xin ly hôn anh không đng ý, mong
muốn đoàn tụ để v chng cùng nuôi dy con chung.
V con chung: V chng 03 con chung hiện đang vi anh H Đồng
Th Tuyết M sinh ngày 13/7/2007; Cháu Đồng Văn S sinh ngày 06/9/2009;
Cháu Đồng Th Bích L sinh ngày 12/4/2012 quan điểm ca ch Y xin nuôi c 03
con chung, trường hp anh H không nht trí tch xin nuôi cháu đu Đồng
Th Tuyết M, giao anh H nuôi 02 con chung còn li, không bên nào phi tr cp
nuôi con chung cho bên nào.
V tài sn chung công n chung: Anh ch đều trình bày v chng
không có tài sn chung, công n chung nào.
Ti phiên tòa:
Ch Y vn gi nguyên quan điểm ly hôn đ ngh con chung như đã
trình bày trên.
Quan điểm ca anh H: ti phiên tòa anh khẳng định tình cm v chng ca
anh vi ch Y đã hết nhưng vẫn mong mun ch Y v chung sống đ cùng nuôi
dy các con chung. Nếu ch Y không nhất tanh đề ngh Tòa án gii quyết v
án theo quy định ca pháp luật. Trường hp Tòa án cho ly hôn anh xin nuôi c
03 con chung, không yêu cu ch Y tr cấp nuôi con chung cho đến khi ch Y
đủ điu kiện để trc tiếp nuôi con thì s làm đơn ra tòa giải quyết li v con
chung.
Đại din VKS phát biu ý kiến v quá trình gii quyết v án: Thm phán
trong qtrình gii quyết v án đã làm đúng quy trình t tng, không có vi
phạm gì, đã xác định đúng cách của đương sự, gii quyết đúng thời hn ca
v án.
Nguyên đơn, b đơn: Chấp hành đúng quy định t tng dân s trong quá
trình gii quyết v án và ti phiên tòa
V HĐXX đã thực hiện đúng các thủ tc, quy trình thc hin xét x
công khai khách quan.
3
V đưng lối: Đề ngh hội đồng xét x chp nhn yêu cu ly hôn ca ch
Nguyn Th Y đối vi anh Đồng Văn H
V con chung: Đề ngh giao 01con chung Đồng Th Tuyết M cho ch Y
được nuôi dưỡng, giao 02 con chung còn li cho anh H nuôi dưỡng phù hp
pháp lut.
V tài sn chung công n chung v chng: không không yêu cu
gii quyết nên không xem xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên
toà căn cứ vào ý kiến ca kim sát viên ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
- V quan h hôn nhân: Ch Nguyn Th Y anh Đồng Văn H trước khi
kết hôn tìm hiu t nguyện đăng kết hôn ti UBND thm quyn,
đây là hôn nhân hoàn toàn t nguyn hp pháp.
V yêu cu ly hôn: Quá trình chung sng ca v chng ch Y, anh H đã
nhng mâu thun ny sinh xut phát t tình cm v chng không hòa hp, quan
đim sng khác nhau, ch Y mong muốn được quan tâm nhưng anh H tính tình
lnh nht. Do vy rn nt trong quan h v chng càng tr nên khó hàn gn, khi
ch Y đi làm tại công ty xa nhà cũng lúc v chng ch ly thân, thi gian ly
thân 03 năm tương đối dài dẫn đến tình cm v chng ca ch Y đối vi anh
H đã hết. Ti các phiên hòa gii, ti phiên tòa anh H xin đoàn tụ nhưng lại
khẳng định tình cm quan tâm tht s ca mình vi ch Y đã hết, anh ch
mong mun mong ch Y cùng v chung sống đ nuôi dy con chung nên ch Y
không nht trí. t thy tình cm v chng đôi bên đã hết, đi sng chung
không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, cn x cho ch Y đưc ly
hôn anh H là phù hp vi lut hôn nhân và gia đình.
- V con chung: V chng có 03 con chung, anh H và ch Y đều có nguyên
vng nuôi các con chung, nguyn vong của các con chung xin đưc c vi b
vi m. vy cn thiết giao 01 con chung cháu Đồng Th Tuyết M cho
ch Y trc tiếp nuôi dưỡng, giao cháu Đồng Văn S và cháu Đồng Th Bích L cho
anh H tiếp tc nuôi dưỡng, không bên nào phi tr cp nuôi con chung cho bên
nào cho đến khi các bên có yêu cầu thay đổi v người nuôi con chung là phù hp
với quy định ca pháp lut để đảm bo các quyn lợi chăm sóc nuôi dy tt
nht cho các con chung. Các bên quyền thăm nom chăm sóc con chung
không ai được quyền ngăn cản.
- V tài sn chung công n chung ca v chng: anh H Ch Y đều
trình bày không có.
V án phí: Ch Y phi chịu án phí theo quy định ca pháp lut.
4
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ o các điều 51, 56, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân gia đình,
Điều 147, Điều 271, Điều 273 Bộ Luật tố tụng dân sự, Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định về … án phí và lệ phí Tòa án;
Xử cho: Chị Nguyễn Thị Y được ly hôn anh Đồng Văn H.
Về con chung: Buộc anh H giao 01 con chung Đồng Th Tuyết M sinh
ngày 13/7/2007 cho ch Y trc tiếp nuôi dưỡng, Anh H đưc tiếp tc nuôi 02
con chung Đồng Th Bích L sinh ngày 12/4/2012 Đồng Văn S sinh ngày
06/9/2009, không bên nào phi tr cp nuôi con chung cho bên nào, cho đến khi
các con chung trưởng thành hoc cho đến khi các đương s yêu cu mi v
ngưi trc tiếp nuôi con chung tr cp nuôi con chung. Các bên quyn
thăm nom chăm sóc con chung không ai được quyền ngăn cản.
V tài sn chung và công n chung: Các bên trình bày không có.
V án phí: Ch Nguyn Th Y phi chịu án phí ly hôn thm s tin
300.000 đồng, được đối tr vào tin tm ng án phí Ch Y đã nộp ti biên lai thu
tm ng án phí, l phí tòa án s 02366 ngày 23/7/2019 ti chi cc Thi hành án
dân s huyn M Đức thành ph Hà Ni.
Án x công khai thẩm, nguyên đơn, b đơn quyn kháng cáo trong
thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án sơ thm 20/9/2019.
Nơi nhận:
-Nguyên đơn, bị đơn.
-VKSND huyện Mỹ Đức
- Chi cục THA dân sự huyện Mỹ Đức
- UBND xã Hương Sơn.
- Lưu hồ sơ;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Bùi Thị Hồng
5
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 52-DS:
Về thể thức:
Bản án được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm); định lề trên, lề dưới
từ 20-25 mm, bên phải từ 15-20 mm, bên trái từ 30-35 mm. Phông chữ sử dụng trình y bản
án phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman của bộ ký tự Unicode theo tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001. Trang của bản án được đánh số thứ tự bằng số Rập, cỡ
chữ 13, kiểu chữ đứng, không hiển thị số trang thứ nhất, đặt canh giữa theo chiều ngang trong
phần lề dưới của bản án.
- Trình bày Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên Tòa án: Quốc hiệu được trình bày bằng chữ in hoa,
cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm, đặt n đối phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của bản
án. Tiêu ngữ được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh
giữa phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các từ được viết hoa, giữa các từ gạch nối (-),
cách chữ; phía dưới đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ. Tên
Tòa án được trình bày bằng chin hoa, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm, đặt cân đối phía
trên cùng, bên trái trang đầu tiên của bản án; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài
từ 1/3 đến 1/2 độ dài tên Tòa án và đặt ở giữa, cân đối so với dòng chữ.
- Trình bày số, hiệu, ngày bannh và trích yếu của bản án: Số, ký hiệu, ngày bannh
trích yếu của bản án được đặt canh giữa dưới têna án ban nh bản án. Các tự trong số,
hiệu của bản án được trình bày lin nhau, không cách chữ. Cụm từ “Bản án số:…//…” được
trình bày bằng chin thường, cỡ chữ 13, kiu chđứng, chi đầu tiên của cụm từ được viết
hoa; sau ch số” có du hai chấm (:); với những số nhn 10 phải ghi thêm s0 phía trước.
Năm ban hành được ghi đầy đủ các số. hiệu của bản án được trình y bằng chin hoa, c
chữ 13, kiểu ch đứng. Gia số, m ban hành và ký hiu của bản án có dấu gch chéo (/).
Ngày ban hành bản án được trình y bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng,
giữa các ngày tháng năm có gạch nối “-”.
Trích yếu “V/v…....” của bản án được trình y bằng chin thường, cỡ chữ 12, kiểu
chữ đứng; cách cụm từ ―NHÂN DANH‖ là 24 pt.
- Trình y nội dung trong ngoặc kép dưới đây bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ
đứng, đặt canh giữa theo chiều ngang của bản án, khoảng cách giữa cụm từ ―NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM‖ cụm từ ―TÒA ÁN NHÂN
DÂN…‖ là 14 pt:
―NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN.....‖
- Trình y phần đầu bản án: Nội dung phần đầu bản án trình bày bằng chữ in thường,
cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, dàn đều cả hai lề; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào từ 1 cm
6
đến 1,27 cm; khoảng cách giữa các đoạn tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu
từ cách dòng đơn (single) đến 1.5 pt. Các cụm từ “Thành phần Hội đồng xét xử thẩm
gồm có”, “Thư phiên tòa”, “Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa”
trình bày bằng kiểu chữ nghiêng, đậm; khoảng cách giữa cụm từ Thành phần Hội đồng xét
xử thẩm gồm có” cụm từ ―TÒA ÁN NHÂN DÂN…‖ 18 pt. Các cụm từ “Thẩm
phán - Chủ tọa phiên tòa”, “Thẩm phán”, “Các Hội thẩm nhân dân”, địa vị pháp của các
đương sự, người tham gia tố tụng khác trình bày bằng kiểu chữ nghiêng.
Trường hợp mỗi địa vị pháp chỉ một người tham gia tố tụng thì viết các thông tin
của họ ngay sau cụm từ chỉ địa vị pháp lý đó. Trường hợp nhiều người tham gia tố tụng có
cùng địa vị pháp lý thì sau cụm từ chỉ địa vị pháp lý chung phải xuống dòng và đánh số thứ tự
theo chữ số Ả Rập trước các thông tin của từng người tham gia tố tụng.
Ví dụ:
Nếu một nguyên đơn thì ghi như sau:- Ngun đơn: Ông Nguyễn n A; trú ti...”.
Nếu có nhiều nguyên đơn thì ghi như sau:
- Nguyên đơn:
1. Bà Lê Thị C; cư trú tại...
2. Ông Nguyễn Văn A;
3. Ông Nguyễn Văn B;
Cùng cư trú tại....”
- Trình bày nội dung bản án: Nội dung bản án được trình y bằng chin thường, cỡ
chữ 14, kiểu chữ đứng, dàn đều cả hai lề; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào từ 1 cm đến
1,27 cm; khoảng cách giữa các đoạn tối thiểu 6 pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu từ
cách dòng đơn (single) đến 1.5 pt. Các tiêu đề ―NỘI DUNG VỤ ÁN:‖, ―NHẬN ĐỊNH CỦA
TÒA ÁN:‖, ―QUYẾT ĐỊNH:‖ trình y bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm,
sau có dấu hai chấm, đặt canh giữa theo chiều ngang của bản án; khoảng cách giữa các tiêu đề
này và đoạn trên, đoạn dưới là 12 pt.
- Trình y phần cuối cùng của bản án: Phần nơi nhận được trình bày sát lề trái. Chữ
Nơi nhậnđược trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm; khoảng
cách giữa phần cuối bản án phần quyết định của bản án từ 12 pt đến 18 pt; phần liệt
quan, tổ chức, nhân nhận bản án được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ
đứng. Tên mỗi quan, tổ chức, nhân hoặc mỗi nhóm quan, tổ chức nhận bản án đầu
dòng có gạch ngang sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;).
Phn ghi chức danh ca ngưi có thẩm quyn bn án: Chc danh ca người có thm
quyn bn án được trình bày bng chin hoa, cch 13, kiểu ch đứng, đậm. Hvà n của
ngưi có thẩm quyn bản án được tnh bày bng chữ in thường, chcái đầu của các t được viết
hoa, cỡ ch 14, kiu chữ đứng, đậm, đặt giữa, cân đi với chức danh của người có thẩm quyền
bn án; khoảng cách giữa hn và chc danh của nời có thẩm quyn bản án 100 pt.
Về nội dung:
Mẫu bản án thẩm kèm theo bản hướng dẫn này được soạn thảo theo tinh thần quy
định tại Điều 266 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Mẫu bản án thẩm kèm theo hướng dẫn y
được sử dụng cho tất cả các Tòa án khi xét xử sơ thẩm các tranh chấp về dân sự, hôn nhân
gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Sau đây là những hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng mẫu bản án sơ thẩm kèm theo:
(1) Nếu Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa
án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
7
(ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án
nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số bản án, ô thứ hai ghi năm ra bản án, ô thứ ba ghi hiệu loại bản
án (ví dụ: Nếu bản án giải quyết tranh chấp vdân sự năm 2017 s100 thì ghi: “số:
100/2017/DS-ST”; nếu bản án giải quyết tranh chấp về hôn nhân gia đình năm 2017
số 108 thì ghi: “số: 108/2017/HNGĐ-ST”; nếu bản án giải quyết tranh chấp về kinh doanh,
thương mại năm 2017 số 110 thì ghi: “số: 110/2017/KDTM-ST”; nếu bản án giải quyết
tranh chấp về lao động năm 2017 có số 115 thì ghi: “số: 115/2017/LĐ-ST”).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt vụ án được xét xử thẩm kết
thúc trong một ngày hay được xét xử sơ thẩm trong nhiều ngày.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp Tòa án giải quyết: Cn xác định tranh chp Tòa án
th gii quyết được quy định tại Điều, khon nào ca B lut T tng dân s, để ghi o
phn trích yếu ca bn án (ví d: Tranh chp Tòa án th gii quyết tranh chp v
quc tch Vit Nam gia nhân vi nhân được quy định ti khon 1 Điu 26 ca B lut
T tng dân s thì ghi: “tranh chấp v quc tch Vit Nam gia cá nhân với cá nhân”).
(5) Ghi như hướng dẫn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người, thì chỉ ghi họ tên của Thẩm phán - Chủ
tọa phiên tòa, bỏ dòng “Thẩm phán...”, đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên của hai Hội
thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử thẩm gồm năm người, thì ghi họ tên của Thẩm
phán - Chủ tọa phiên a, họ tên của Thẩm phán, họ tên của cả ba Hội thẩm nhân dân. Cần
chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân.
(7) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ Thư kýa án hoặc Thẩm tra viên của
Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).
(8) Nếu Viện Kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa thì ghi như hướng dẫn tại điểm
(1) song đổi các chữ “Tòa án nhân dân” thành “Viện Kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hợp vụ án được xét xử kết thúc trong một ngày thì bỏ hai chữ “Trong
các” (ví dụ: Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hợp vụ án được xét xử trong hai ngày thì ghi
“Trong các ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên mà
liền nhau thì ghi: “Từ ngày… đến ngày…” (ví dụ: Từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm
2017); nếu từ ba ngày trở lên không liền nhau thì ghi “trong các ngày” (ví dụ: Trong các
ngày 07, 08 ngày 15 tháng 3 năm 2017); nếu khác tháng liền nhau thì ghi “từ ngày...
tháng... đến ngày... tháng...” (ví dụ: Từ ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tháng 6 năm 2017); nếu
không liền nhau thì ghi các ngày của từng tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các
ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
(10) Nếu xét xử kín thì thay cụm từ “công khai” bằng từ “kín”.
(11) Ô thứ nhất ghi số thụ lý, ô thứ hai ghi năm thụ lý ô thứ ba nếu tranh chấp v
dân sự thì ghi “DS”; nếu tranh chấp về hôn nhân gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu tranh
chấp về kinh doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu là tranh chấp về lao động thì ghi “LĐ”
(ví dụ: số 18/2017/TLST-HNGĐ).
(12) Ghi như hướng dẫn tại điểm (4).
(13) Nguyên đơn cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ trú (nếu người chưa thành niên
thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm sinh họ n người đại diện hợp pháp của người chưa
thành niên). Nguyên đơn quan, tổ chức thì ghi tên quan, tổ chức địa chỉ của
quan, tổ chức đó.
(14) Chỉ ghi khi người đại diện hợp pháp của nguyên đơn ghi họ tên, địa chỉ
trú; ghi người đại diện theo pháp luật hay người đại diện theo uỷ quyền của nguyên
8
đơn; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người
đó với nguyên đơn; nếu là người đại diện theo uỷ quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn
bản uỷ quyền ngày... tháng... năm...”.
dụ 1: Ông Nguyễn Văn A; trú tại... người đại diện theo pháp luật của nguyên
đơn (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B; cư trú tại... là người đại diện theo u quyền của nguyên đơn (Văn
bản uỷ quyền ngày... tháng... năm...).
(15) Ch ghi khi có người bo vệ quyền lợi ích hợp pp của nguyên đơn. Ghi họ tên, địa
ch trú (nếu Lut thì ghi là Luật củan png luật nào và thuộc Đoàn luật sư o);
nếu nhiều nguyên đơn thì ghi c th bo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn nào.
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (13).
(17) và (20) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (14).
(18) và (21) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (15).
(22) Ghi họ tên, địa chỉ trú (nếu người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày,
tháng, năm sinh và họ tên người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên).
(23) Ghi h tên, chc danh, đa ch nơi làm vic (nếu không có nơi làm vic thì ghi đa chỉ cư trú).
(24) Ghi họ tên, địa chỉ nơi làm việc (nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú).
(25) Trong phần y ghi yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, của quan, tổ chức,
nhân; u cầu phản tố, đề nghị của bị đơn; yêu cầu độc lập, đề nghị của người quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan; ý kiến của Viện Kiểm sát; ghi ngắn gọn, đầy đủ các tài liệu, chứng cứ,
tình tiết của vụ án; ghi các tình tiết, sự kiện không phải chứng minh, các tình tiết các
bên đã thống nhất, không thống nhất; đối với các tình tiết của vụ án mà các bên không thống
nhất thì phải ghi rõ lý lẽ, lập luận của từng bên đương sự.
(26) Ghi nhận định của Tòa án về những vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án (về áp
dụng pháp luật tố tụng pháp luật nội dung). Tòa án phải căn cvào tài liệu, chứng cứ đã
được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá, nhận định
đầy đủ, khách quan về chứng cứ những tình tiết của vụ án; phân tích, viện dẫn những căn
cứ pháp luật, án lệ (nếu có) để chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu, đề nghị của đương
sự; yêu cầu, đề nghị của quan, tổ chức, nhân khởi kiện để bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp của người khác (nếu có); yêu cầu, đề nghị của người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp
của đương sự; ý kiến của đại diện Viện Kiểm sát (nếu có); giải quyết các vấn đề khác liên
quan. Nếu vụ án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì
tùy từng trường hợp Tòa án phân tích, lập luận về việc áp dụng tập quán, tương tự pháp
luật, nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ hoặc lẽ công bằng.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số th t trong du [ ].
(27) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ các căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(28) Ghi các quyết định của Hội đồng xét xthẩm về từng vấn đề phải giải quyết
trong vụ án, về áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, án phí, chi phí tố tụng quyền kháng
cáo đối với bản án; trường hợp có quyết định phải thi hành ngay thì phải ghi rõ quyết định đó.
Đối với trường hợp xét xử thẩm lại vụ án bản án, quyết định đã bị hủy một phần hoặc
toàn bộ theo quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm thì ghi vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi
hành (nếu có) theo bản án, quyết định hiệu lực pháp luật nhưng bị hủy; trường hợp
quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì phải ghi
rõ nội dung về quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu thi hành án.
(29) Phần cuối cùng của bản án, đối với bản án được thông qua tại phòng nghị án thì
phải đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử và đóng dấu (bản án
9
này phải lưu vào hồ vụ án); đối với bản án để gửi cho các đương sự, quan, tổ chức,
nhân khởi kiện và Viện Kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại Điều 269 của Bộ luật
Tố tụng dân sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tải về
Bản án số 33/2019/HNGĐ-ST Bản án số 33/2019/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất