Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST ngày 19/07/2024 của TAND huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST ngày 19/07/2024 của TAND huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bắc Bình (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 32/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị P - Nguyễn Ngọc A
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC BÌNH, TỈNH BÌNH THUẬN
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đặng Xuân Ngọc
- Thư ký phiên tòa: B Mai Th Chiêm Vân, Thư Tòa án nhân dân huyện
Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận tham
gia phiên tòa: B Nguyễn Th Như Thủy Kiểm sát viên.
Ngy 19 tháng 7 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bắc Bình xét xử
theo thủ tục rút gọn thẩm công khai vụ án dân sự thẩm thụ số:
210/2023/TLST-HNGĐ ngy 10 tháng 7 năm 2024 về việc: Tranh chấp ly hôn
theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số 37/2023/QĐXXST-HNGĐ ngy 16 tháng 7
năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:Nguyễn Th P, sinh năm 1980
Đa chỉ: Khu phố L, th trấn L, huyện B, tỉnh Bình Thuận.
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Ngọc A, sinh năm 1976
Đa chỉ: Khu phố L, th trấn L, huyện B, tỉnh Bình Thuận.
Các đương sự có mặt tại phiên tòa.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai trong quá trình tố tụng nguyên đơn b Nguyễn
Thị P trình bày: B Nguyễn Th P ông Nguyễn Ngọc A sau thời gian tìm hiểu
được sự đồng ý của cha mẹ hai bên nên tổ chức lễ cưới năm 1995 nhưng
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẮC BÌNH
TỈNH BÌNH THUẬN
Bản án số: 32/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 19-7-2024
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2
không đăng kết hôn, thời gian đầu chung sống hạnh phúc về sau phát sinh mâu
thuẫn do bất đồng quan điểm lối sống, vợ chồng thường xuyên cãi trong vấn đề
chi tiêu sinh hoạt trong gia đình, ông A không chăm sóc, quan tâm vợ con từ đó vợ
chồng không còn có sự chia sẻ, chăm sóc đến cuộc sống của nhau, đến năm 2016 thì
b P và ông A sống ly thân từ đó cho đến nay. Dù đã tự hòa giải với nhau nhiều lần
nhưng mâu thuẫn vợ chồng vẫn không giải quyết được m ngy cng trở nên trầm
trọng. Nay b P xác đnh mâu thuẫn vợ chồng đã quá trầm trọng, mục đích hôn nhân
không đạt được, hạnh phúc không thể kéo di nên yêu cầu Tòa án không công nhận
quan hệ vợ chng giữa b Nguyễn Th P và ông Nguyễn Ngọc A.
- Về con chung: B P ông Nguyễn Ngọc A hai con chung Nguyễn
Thành Q, sinh ngày 20/6/1996 v Nguyễn Chí C, sinh ngy 05/7/2004. Hin nay các
con chung hiện đã trưởng thnh v có khả năng lao động nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về ti sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án gii quyết.
B đơn ông Nguyễn Ngọc A trình by: B Nguyễn Th P trình by v quan h hôn
nhân l đúng, ông A v b P chung sng vi nhau t năm 1995 v không đăng kết
hôn, trong cuc sng v chng phát sinh nhiu mâu thun do bất đồng v quan điểm,
li sng, khó khăn v kinh tế nhưng vợ chng không có s s chia, giúp đ nhau m
thưng xuyên xy ra cãi v, lm cho tình cm v chng không th hn gn. Nay b
Nguyễn Th P nộp đơn khởi kin v vic không công nhn v chng, ông Nguyễn
Ngọc A đồng ý.
- Về con chung: Trong thi gian chung sng ông A v b Nguyễn Th P hai
con chung Nguyễn Thnh Q, sinh ngày 20/6/1996 v Nguyễn Chí C, sinh ngy
05/7/2004. Hin nay các con chung hiện đã trưởng thnh v khả năng lao động
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về ti sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cu Tòa án gii quyết.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Bc Bình tham gia phiên tòa phát biu
ý kiến:
- V th tc t tng: Đi vi Thẩm phán, Thư ký t khi th đến khi xét x
thc hiện đúng nhim v, quyn hạn theo quy đnh. Hội đng xét x đúng như quyết
đnh đưa v án ra xét x, Hội đồng xét x th hin s khách quan khi xét x,
nguyên đơn, b đơn đã thực hin đúng quyền v nghĩa vụ ca mình theo quy đnh ti
các Điều 70, 71, 72 ca B lut T tng dân s.
3
- V ni dung: Căn cứ vào các chng c ti h sơ thể hin b P ông A chung
sng vi nhau t năm 1995 nhưng không đăng kết hôn, do bất đồng quan đim
li sống nên thưng xuyên xảy ra cãi đã hòa gii với nhau nhưng mâu thun
không được gii quyết ngày càng trm trng nên t năm 2016 b P, ông A đã
sống ly thân cho đến nay. Do đó, căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều
35, điểm a khoản 1 Điu 39, khoản 4 Điều 147, Điều 317, Điều 322 B lut T tng
dân s; Khoản 1 Điều 14, khoản 1 Điều 16, khoản 2 Điều 53 Lut Hôn nhân và gia
đình. Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np qun lý và s dng án phí và l
phí Tòa án.
Đề ngh chp nhn yêu cu khi kin ca b Nguyn Th P v vic không công
nhn quan h v chng gia b Nguyn Th P ông Nguyn Ngc A. Trong thi
gian chung sng b P, ông A hai con chung Nguyn Thành Q, sinh ngày
20/6/1996 v Nguyn Chí C, sinh ngy 05/7/2004 các con đã trưởng thnh n đề
ngh không xem xét gii quyết. Tài sn chung, n chung đương sự khai không nên
không xem xét, gii quyết. B P phi chu án phí dân s sơ thẩm theo quy đnh.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các ti liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
to v căn cứ vo kết quả tranh luận tại phiên to, Hội đồng xét xử nhận đnh:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Về quan hệ tranh chấp: B Nguyễn Th P khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết
không công nhận quan hệ vợ chồng giữa b v ông Nguyễn Ngọc A cho ly hôn với
ông Nguyễn Ngọc A nên quan hệ tranh chấp của vụ án l tranh chấp về ly hôntheo
quy đnh tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về thẩm quyền giải quyết: ông Nguyễn Ngọc A với tư cách l b đơn trong vụ
án nơi trú tại huyện B, tỉnh Bình Thuận nên căn cứ theo quy đnh tại điểm a
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự tvụ án thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.
Về thủ tục giải quyết: vụ án tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rng,
không phải thu thập thêm ti liệu chứng cứ v đương sự có đa chỉ nơi cư trú rõ rng
nên áp dụng thủ tục rút gọn theo quy đnh tại khoản 1 Điều 317 Bộ luật Tố tụng dân
sự.
[2] Về nội dung:
4
Về hôn nhân: B P, ông A chung sng vi nhau t năm 1995 nhưng không đăng
ký kết hôn, trong thi gian chung sng b P, ông A xy ra nhiu mâu thun do bt
đồng v quan điểm li sng, v chng không có s chia s, giúp đ nhau trong cuc
sống nên thường xuyên xy ra cãi vã nên t năm 2016 đến nay b P v ông A không
còn chung sng với nhau. Theo Điều 53 Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014 v
điểm b khoản 3 Ngh quyết số 35/2000/NQ-QH 10 ngy 09/6/2000 của Quốc hội quy
đnh: “Nam v nchung sống với nhau như vợ chồng từ ngy 03 tháng 01 năm 1987
đến ngy 01 tháng 01 năm 2001, m có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật
này thì nghĩa vụ đăng kết hôn,…Từ sau ngy 01 tháng 01 năm 2003 m họ
không đăng ký kết hôn thì pháp luật không công nhận họ l vợ chồng”. Xét thấy, b
P ông A đủ điều kiện kết hôn theo quy đnh của pháp luật nhưng không đăng
kết hôn nên về hôn nhân giữa ông bkhông được pháp luật thừa nhận, không lm
phát sinh quyền, nghĩa vụ nên không công nhận b Nguyễn Th P ông Nguyễn
Ngọc A l vợ chồng.
Về con chung: B P và ông A có hai con chung Nguyễn Thnh Q, sinh ngày
20/6/1996 v Nguyễn Chí C, sinh ngy 05/7/2004. Hin nay các con chung hiện đã
trưởng thnh v có khả năng lao động nên không xem xét, giải quyết.
Về chia ti sản, n chung: Các đương sự không yêu cu Tòa án xem xét, giải
quyết. Nhưng sau khi bản án ly hôn hiệu lực pháp luật, nếu đương sự xuất trình
chứng cứ chứng minh nợ chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thì hai bên phải
liên đới chu trách nhiệm trong vụ án khác.
[3] Về án phí thẩm: Căn cứ Điều 147 Bộ luật Ttụng dân sự v khoản 2
Điều 6 v Điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy
đnh của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vo: Khoản 1 Điều 14, khoản 1 Điều 16, khoản 2 Điều 53 Luật Hôn
nhân v gia đình.
Khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 4
Điều 147; khoản 1 Điều 317, Điều 322 Bộ luật Tố tụng dân sự;
5
Khoản 2 Điều 6; Điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14
ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa b Nguyễn
Th P và ông Nguyễn Ngọc A.
Về con chung: B Nguyễn ThP và ông Nguyễn Ngọc A thống nhất vợ chồng
02 con chung tên Nguyễn Thnh Q, sinh ngày 20/6/1996 v Nguyễn Chí C, sinh
ngy 05/7/2004. Các con chung hiện đã trưởng thnh v khả năng lao động nên
Tòa án không xem xét, giải quyết.
Về ti sản chung, n chung: Không có yêu cầu nên Tòa án không xem xét giải
quyết giải quyết. Sau khi bản án ly hôn có hiệu lực pháp luật, nếu có đương sự xuất
trình chứng cứ chứng minh nợ chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thì hai
bên phải liên đới chu trách nhiệm trong vụ án khác.
Về án phí: b Nguyễn Th P phải chu án phí dân sự thẩm đối với yêu cầu
ly hôn 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng), được trừ vo số tiền tạm
ứng án phí đã nộp l 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0008892 ngy 10/7/2024
của Chi cục Thi hnh án huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Hon trả cho b Nguyễn
Th P số tiền tạm ứng án phí đã nộp l 150.000 đồng. Ông Nguyễn Ngọc A không
phải chu án phí.
Quyền kháng cáo của các đương sự l 07 ngy kể từ ngy tuyên án (19/7/2024).
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Thuận;
- VKSND huyện Bắc Bình;
- Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Bắc Bình;
- UBND th trấn Lương Sơn, huyện Bc Bình;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Xuân Ngọc
6
7
Tải về
Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất