Bản án số 29/2025/DS-ST ngày 20/02/2025 của TAND huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 29/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 29/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 29/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 29/2025/DS-ST ngày 20/02/2025 của TAND huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Gò Công Đông (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 29/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | / Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà Phạm Ngọc H1. Buộc chị Hồ Thị Thanh T1 có nghĩa vụ trả cho bà Phạm Ngọc H1 số tiền là 92.166.700 đồng (Chín mươi hai triệu một trăm sáu mươi sáu ngàn bảy trăm đồng). Thời gian trả khi án có hiệu lực pháp luật. Kể từ khi bà H1 có đơn yêu cầu thi hành án, nếu chị T1 chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền thì hàng tháng còn phải trả lãi theo mức lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án. 2/ Về án phí |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOAØ AÙN NHAÂN DAÂN COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
HUYỆN GOØ COÂNG ĐÔNG Ñoäc laäp – Töï do – Haïnh phuùc
TÆNH TIEÀN GIANG
Bản án: 29/2025/DS-ST
Ngày: 20/02/2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản".
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG, TỈNH TIỀN GIANG
Thaønh phaàn Hoäi ñoàng xeùt xöû sô thaåm goàm coù:
Thaåm phaùn - Chuû toïa phieân toøa: Bà Lê Thị Nguyệt Hồng.
Các Hội thẩm nhân dân
1. Ông Phan Thanh Hoàng.
2. Bà Huỳnh Thị Mỹ Hà.
Thư ký phiên tòa: Bà Trịnh Hồ Hải Hương – thư ký Tòa án nhân dân huyện
Gò Công Đông.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang tham
gia phiên tòa: Bà Trần Thị Ngọc Tuyền – kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Gò Công Đông,
tỉnh Tiền Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 220/2024/TLST-DS
ngày 01 tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản". Theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 305/2024/QĐXXST-DS ngày 27 tháng 12 năm 2024 giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Phạm Ngọc H1, sinh năm 1969; (Xin vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp H, xã T, huyện G, tỉnh Tiền Giang.
2. Bị đơn: Hồ Thị Thanh T1, sinh năm 1983; (Vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp E, xã T, huyện G, tỉnh Tiền Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện và trong quá trình tố tụng nguyên đơn bà Phạm Ngọc H1
trình bày: Qua quen biết 20/5/2023 bà có cho chị T1 vay số tiền 70.000.000 đồng.
Khi vay tiền có làm biên nhận thỏa thuận lãi suất 5%/tháng, phía chị T1 trả được 01
tháng tiền lãi thì ngưng cho đến nay. Nay bà yêu cầu chị T1 có nghĩa vụ trả số tiền
vay còn nợ tổng cộng là 70.000.000 đồng. Yêu cầu tính lãi theo quy định pháp luật kể
từ ngày 20/7/2023 đến khi Tòa án xét xử. Yêu cầu trả vốn và lãi 01 lần ngay khi án
có hiệu lực pháp luật.
2
Chứng cứ: Giấy tay có nội dung xác nhận nợ tiền vay.
* Bị đơn chị Hồ Thị Thanh T1 vắng mặt không lý do dù đã được Tòa án tống
đạt hợp lệ các văn bản tố tụng nên không thể hiện ý kiến của mình.
* Tại phiên tòa nguyên đơn xin vắng mặt và giữ nguyên yêu cầu khởi kiện của
mình. Bị đơn vắng mặt ko thể hiện ý kiến của mình đối với yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn.
* Đại diện Viện kiểm sát phát biểu trình tự, thủ tục tố tụng: Trong quá trình thụ
lý và xét xử vụ án Thẩm phán, Hội đồng xét xử và những người tham gia tố tụng thực
hiện đúng theo quy định của bộ luật tố tụng dân sự. Về nội dung vụ án: Áp dụng điều
463, 466, 468 Bộ luật dân sự đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[I] Về tố tụng:
Quan hệ mà các bên đang tranh chấp là “tranh chấp hợp đồng vay tài sản” được
qui định tại điều 463 Bộ luật Dân sự là thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân
dân huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang theo quy định tại Điều 26, Điều 35 Bộ
luật tố tụng dân sự.
Nguyên đơn bà Phạm Ngọc H1 có đơn xin xét xử vắng mặt. Bị đơn chị Hồ Thị
Thanh T1 đã được Tòa án tống đạt hợp lệ thông báo thụ lý vụ án, hai lần thông báo
về phiên hòa giải, quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa và giấy
triệu tập đến dự phiên tòa nhưng vẫn vắng mặt. Hội đồng xét xử quyết định xử vắng
mặt bà Phạm Ngọc H1 và chị Hồ Thị Thanh T1 theo quy định tại Điều 227, 228 Bộ
luật tố tụng dân sự.
[II] Về nội dung:
1/ Xét yêu cầu của bà Phạm Ngọc H1 yêu cầu chị Hồ Thị Thanh T1 có nghĩa vụ
trả số tiền vay còn nợ là 70.000.000 đồng.
Hội đồng xét xử nhận thấy: Khi chị T1 vay tiền của bà H1, chị T1 có viết giấy
tay xác nhận số tiền vay là 70.000.000 đồng. Trong quá trình giải quyết vụ án chị T1
không đến Tòa để trình bày ý kiến phản đối của mình đối với tài liệu, chứng cứ và
yêu cầu khởi kiện của bà H1, điều đó cho thấy chị T1 mặc nhiên thừa nhận và đồng ý
với yêu cầu khởi kiện của bà H1 theo quy định tại Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự. Từ
đó, đã đủ cơ sở chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà H1 theo quy định tại Điều 463,
466 của Bộ luật dân sự.
2/ Bà H1 yêu cầu tính lãi đối với số tiền 70.000.000 đồng từ ngày 20/7/2023 đến
ngày xét xử 20/02/2025 với mức lãi suất theo quy định là có cơ sở nên được Hội
đồng xét xử chấp nhận.

3
Tiền lãi: 70.000.000 đồng x 20% x 19 tháng = 22.166.700 đồng.
3/ Xét yêu cầu của bà H1 về thời gian trả số tiền vốn và lãi tổng cộng là
92.166.700 đồng.
Bà H1 yêu cầu chị T1 trả số tiền 92.166.700 đồng làm một lần ngay khi án có
hiệu lực pháp luật. Hội đồng xét xử nhận thấy, khi vay không thỏa thuận thời hạn trả
nhưng chị T1 đã vi phạm nghĩa vụ trả lãi và phía bà H1 có yêu cầu lấy lại vốn nhưng
chị T1 không thực hiện nghĩa vụ của mình nên yêu cầu của bà H1 về thời gian trả là
có cơ sở được Hội đồng xét xử chấp nhận.
4/ Về án phí: Yêu cầu của bà H1 được Hội đồng xét xử chấp nhận nên bà H1
không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Chị T1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo
quy định của pháp luật.
5/ Đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền
Giang phù hợp với quan điểm của Hội đồng xét xử nên được chấp nhận toàn bộ.
Vì các lẽ trên,
QUYEÁT ÑÒNH:
Căn cứ:
- Điều 463,466, 468 Bộ luật Dân sự;
- Điều 26, Điều 35, Điều 92, Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Toà án;
Xử
1/ Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà Phạm Ngọc H1.
Buộc chị Hồ Thị Thanh T1 có nghĩa vụ trả cho bà Phạm Ngọc H1 số tiền là
92.166.700 đồng (Chín mươi hai triệu một trăm sáu mươi sáu ngàn bảy trăm đồng).
Thời gian trả khi án có hiệu lực pháp luật.
Kể từ khi bà H1 có đơn yêu cầu thi hành án, nếu chị T1 chậm thực hiện nghĩa vụ
trả tiền thì hàng tháng còn phải trả lãi theo mức lãi suất được quy định tại khoản 2
Điều 468 Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
2/ Về án phí:
Chị Hồ Thị Thanh T1 phải nộp 4.608.300 đồng (Bốn triệu sáu trăm lẻ tám ngàn
ba trăm đồng) án phí dân sự sơ thẩm;
Hoàn lại cho bà Phạm Ngọc H1 số tiền 2.091.300 đồng (Hai triệu không trăm
chín mươi mốt ngàn ba trăm đồng) tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số
0013581 ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Gò Công
Đông, tỉnh Tiền Giang.

4
Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý
do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống
đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nôi nhaän:
- VKSND huyện GCĐ;
- Chi cuïc THA huyện GCĐ;
- Caùc ñöông söï;
- Löu HS- AV.
TM. HOÄI ÑOÀNG XEÙT XÖÛ SÔ THAÅM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
LÊ THỊ NGUYỆT HỒNG
5
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Bản án số 155/2025/DS-PT ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 15/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm