Bản án số 286/2024/HNGĐ-ST ngày 06/09/2024 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 286/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 286/2024/HNGĐ-ST ngày 06/09/2024 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 286/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: NGUYỄN CÔNG ANH NHẬT - LÊ TIẾN THÀNH
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THĂNG BÌNH
TNH QUNG NAM
Bn án s:
286/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 06-09-2024
“V/v Ly hôn, tranh chấp nuôi con”
CNG A HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THĂNG BÌNH, TỈNH QUNG NAM
- Th phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm :
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Đặng Th Cm Nhung
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Phan Văn Hoàng
2. Bà Nguyn Th Xuân
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Trường Danh TTòa án nhân dân
huyện Thăng Bình, tỉnh Qung Nam.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
huyện Thăng Bình, tỉnh Qung Nam
tham gia phiên toà: Bà Bùi Th Hnh Quyên - Kim sát viên.
Ngày 06 tháng 9 năm 2024 ti Tr s Toà án nhân dân huyện Thăng Bình,
tnh Qung Nam xét x sơ thẩm công khai
v án dân s th lý s: 190/2024/TLST-
HNGĐ
ny 16 tháng 7 m 2024 v Ly hôn, tranh chp nuôi con theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s: 68/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 15 tháng 08 năm 2024,
giữa các đương s:
Nguyên đơn: Ch Ng C A N, sinh năm: 1991
HKTT nơi trú: khu ph 8, TT Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Qung
Nam.
B đơn: Anh L T Th, sinh năm: 1983
HKTT: khu ph 8, TT Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Qung Nam.
Nơi cư trú: Kiệt 25 Lý T Trng, TT Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Qung
Nam.
(Các đương sự đều có mt ti phiên toà)
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khi kiện đề ngày 04/7/2024, quá trình hòa gii ti phiên tòa,
nguyên đơn ch Ng C A N trình bày:
V quan h hôn nhân: Ch N anh L T Th t nguyện đăng kết hôn ti
UBND TT Lam vào năm 2015. V chng chung sng xy ra mâu thun do
không hp nhau, bất đồng quan điểm, ci v, anh Th thường xuyên uống rượu, ít
dành thời gian cho gia đình, t đầu tháng 7/2024 đến nay v chng không còn sng
chung na, ch N thy mâu thun v chồng đã trầm trng, mc đích hôn nhân không
đạt. Do đó, chị N yêu cầu được ly hôn vi anh Th.
V con chung: V chng hai con chung là L T Đ, sinh ngày 05/11/2015
L Ng H V, sinh ngày 13/5/2023, ch N có nguyn vng nuôi c hai con chung, yêu
cu anh Th cấp dưỡng nuôi cháuH V mỗi tháng 2.000.000đ đến khi cháu Vy đủ 18
tui.
V tài sn chung: Ch N không yêu cu Tòa án gii quyết.
V n chung: không có
Quá trình gii quyết v án và ti phiên toà, b đơn anh L T Th trình bày:
V quan h hôn nhân: Anh Th thng nht v chng t nguyện đăng kết
hôn ti UBND TT Lam vào năm 2015. Quá trình chung sng v chng xy ra
mâu thun, không hoà hp thu hiu, hôn nhân không hạnh phúc như ch N trình
bày là đúng, tình cảm v chng không còn nên anh Th thng nht ly hôn.
V con chung: v chng 02 con chung như ch N trình bày đúng. Anh
Th có nguyn vng nuôi dưỡng mt trong hai con, không yêu cu ch N cấp dưỡng.
V tài sn chung: Anh Th không yêu cu Tòa án gii quyết.
V n chung: không có.
Ý kiến ca Kim sát viên:
V vic tuân theo pháp lut t tng dân s: Tòa án nhân dân huyện Thăng
Bình th v án đúng thẩm quyn. Thẩm phán được phân công gii quyết v án
thc hin các th tc t tụng, xác định tư cách tố tụng theo đúng quy định ca pp
lut; thi hn chun b xét x, vic chuyn h cho Viện kim sát nghiên cu
đúng thời hn. Hội đồng xét x thc hin các hoạt động t tng tại phiên tòa đúng
quy định. Nguyên đơn, b đơn chấp hành đúng quy định ca pháp lut khi tham gia
t tng.
V ni dung v án:
V quan h hôn nhân: Đ ngh Hội đồng xét x công nhn s thun tình ly
hôn gia ch N và anh Th.
V con chung: Đề ngh HĐXX giao 02 con chung L T Đ L Ng H V
cho ch N trc tiếp chăm sóc nuôi dưỡng giáo dc.
V tài sản chung và nghĩa vụ chung: Các đương s không yêu cu nên không
đề cp xem xét.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa kết qu
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Vquan hệ hôn nhân: Chị Ng C A N anh L T Th tự nguyện đăng kết
hôn tại UBND TT Lam vào năm 2015 nên hôn nhân của anh chị hợp pháp.
Chị N và anh Th đều thừa nhận cuộc sống vchồng có mâu thuẫn, hôn nhân không
hạnh phúc do không hoà hợp, bất đồng quan điểm, cải vả nhau nên cả hai đều thống
nhất ly hôn. Xét thấy, anh Th đã có hành vi vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng
với nhau, làm cho hôn nhân rơi vào tình trạng trầm trọng, mục đích hôn nhân không
đạt được nên căn cứ khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014, chấp nhận yêu cầu ly hôn anh Th của chị N.
[2] V con chung: V chng hai con chung L T Đ, sinh ngày 05/11/2015
L Ng H V, sinh ngày 13/5/2023. Xét yêu cu nuôi con ca ch N và anh Th, HĐXX
thy, ch N anh Th công vic vi thu nhp ổn định, kh năng nuôi con chung
như nhau. Tuy nhiên v thời gian chăm sóc con, anh Th không đảm bo bng ch N,
hơn na t nh đến nay cháu Đạt sng vi m và có cuc sng hc tp sinh hot n
định, cháu T Đ nguyn vng sng vi m, cháuH V hiện chưa đủ 36 tháng tui.
Do đó cần giao cháu T Đ và cháuH V cho ch N trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dc là phù hp.
Đối vi yêu cu cấp dưỡng nuôi cháuH V s tiền 2.000.000đ/tháng ca ch N
đối vi anh Th. Xét thy s tiền 2.000.000đ là phù hp vi cho nhu cu ti thiểu để
chăm sóc nuôi dưỡng một đa tr i 36 tháng tuổi. Do đó được HĐXX chấp nhn.
[3] V tài sản chung và nghĩa vụ chung: HĐXX không xem xét.
[4] V án phí: Ch Ng C A N phi chịu án phí Hôn nhân gia đình sơ thm s
tiền là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng).
[5] Xét quan điểm gii quyết v án của đại din Vin kim sát nhân dân huyn
Thăng Bình là phù hợp vi nhận định ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 4 Điều 147; Điều 271 và Điều 273 ca B lut t tng dân s;
Căn cứ Điều 51, Điều 56; Điều 58; Điều 81, 82, 83, 84 Lut hôn nhân và gia
đình năm 2014;
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca y ban
thưng v Quc hội quy định: “V mc thu, mim, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án”;
Tuyên x:
Chp nhn yêu cu ca ch Ng C A N:
1. V quan h hôn nhân: Ch Ng C A N đưc ly hôn anh L T Th.
2. V con chung: Giao hai con chung L T Đ, sinh ngày 05/11/2015 L Ng
H V, sinh ngày 13/5/2023 cho ch Ng C A N trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, go
dục đến khi các con chung đủ 18 tui.
Anh L T Th nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con đi vi cháu L Ng H V mi
tháng 2.000.000đ (Hai triệu đồng). Thi gian cấp dưỡng được tính k t ngày bn
án có hiu lc pháp luật cho đến khi cháuH V đủ 18 tui và có kh năng lao động.
Trường hp anh L T Th chm thc hiện nghĩa v cấp dưỡng thì anh Th phi
tr lãi đối vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr theo quy định ti
Điu 357, khoản 2 Điều 468 BLDS 2015.
Anh Th quyền thăm nom con chung, chị N cùng các Th viên gia đình không
đưc cn tr.
Vì quyn li ca con, khi cn thiết, các bên đương s có quyn yêu cu thay
đổi người trc tiếp nuôi con hoc mc cấp dưỡng nuôi con theo quy đnh ca pháp
lut.
3. V án phí: Án phí HNGĐ thẩm s tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) ch Ng C A N phi chu phi chịu, nhưng được tr vào s tin tm ng án
phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tm ng án phí s 0008646
ngày 16/7/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyện Thăng Bình.
4. V quyền kháng cáo: Các đương squyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án sơ thẩm (ngày 06/09/2024).
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được Thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun Thi hành án, quyn yêu cu Thi hành án, t nguyn Thi
hành án hoc b ng chế Thi hành án theo quy định các Điu 6, 7, 7a, 7b và 9
Lut Thi hành án dân s; thi hiệu Thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Qung Nam; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
- VKSND Thăng Bình;
- THADS Thăng Bình;
- Các đương sự;
- UBND TT Hà Lam;
- Lưu: HS, AV.
Đng Th Cm Nhung
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN THĂNG BÌNH Độc lp T do Hnh phúc
TNH QUNG NAM
BIÊN BN NGH ÁN
Vào hi 9 gi 15 phút, ngày 06 tháng 9 năm 2024
Ti: phòng ngh án Tòa án nhân dân huyện Thăng Bình
Vi Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch tọa phiên tòa: Bà Đặng Th Cm Nhung
Các hi thm nhân dân: Bà Nguyn Th Xuân và ông Phan văn Hoàng
Tiến hành ngh án v án dân s th s 190/2024/TLST-HNGĐ ngày
16/7/2024 v “Ly hôn, tranh chấp nuôi con” giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ch Ng C A N, sinh năm: 1991
HKTT nơi trú: khu ph 8, TT Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Qung
Nam.
B đơn: Anh L T Th, sinh năm: 1983
HKTT: khu ph 8, TT Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Qung Nam.
Nơi cư trú: Kiệt 25 Lý T Trng, TT Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Qung
Nam.
(Các đương sự đều có mt ti phiên toà)
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh
tng tại phiên tòa, các quy định ca pháp lut.
HỘI ĐỒNG XÉT X THO LUN, BIU QUYT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CA V ÁN NHƯ SAU
*Ý kiến bà Nguyn Th Xuân:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Ng C A N và anh L T Th tự nguyện đăng ký kết
hôn tại UBND TT Lam vào năm 2015 nên hôn nhân của anh chị là hợp pháp.
Chị N và anh Th đều thừa nhận cuộc sống vchồng có mâu thuẫn, hôn nhân không
hạnh phúc do không hoà hợp, bất đồng quan điểm, cải vnhau nên cả hai đều thống
nhất ly hôn. Xét thấy, anh Th đã có hành vi vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng
với nhau, làm cho hôn nhân rơi vào tình trạng trầm trọng, mục đích hôn nhân không
đạt được nên căn cứ khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014, chấp nhận yêu cầu ly hôn anh Th của chị N.
- V con chung: V chng có hai con chung là L T Đ, sinh ngày 05/11/2015
và L Ng H V, sinh ngày 13/5/2023. Xét yêu cu nuôi con ca ch Nanh Th, thy
ch N và anh Thcông vic vi thu nhp ổn định, có kh năng nuôi con chung như
nhau. Tuy nhiên v thời gian chăm sóc con, anh Th không đảm bo bng ch N, hơn
na t nh đến nay cháu Đạt sng vi m và có cuc sng hc tp sinh hot ổn định,
cháu T Đ có nguyn vng sng vi m, cháuH V hiện chưa đủ 36 tháng tui. Do đó
cn giao cháu T Đ và cháuH V cho ch N trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc là
phù hp.
Đối vi yêu cu cấp dưỡng nuôi cháuH V s tiền 2.000.000đ/tháng ca ch N
đối vi anh Th. Xét thy s tiền 2.000.000đ là phù hp vi cho nhu cu ti thiểu để
chăm sóc nuôi dưỡng một đứa tr i 36 tháng tuổi. Do đó được chp nhn.
- V tài sn chung và nghĩa vụ chung: không xem xét.
- V án phí: Ch Ng C A N phi chịu án phí Hôn nhân gia đình thm s
tiền là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng).
- V quyền kháng cáo: Các đương s quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án sơ thẩm (ngày 06/09/2024).
*Ý kiến ông Phan Văn Hoàng: thng nht ý kiến bà Xuân v quan điểm gii
quyết toàn b v án.
kiến thm phán ch ta: thng nht hoàn toàn ý kiến ca 02 v Hi thm
nhân dân v quan điểm gii quyết toàn b v án.
Biu quyết: 03/3 thng nht:
Chp nhn yêu cu ca ch Ng C A N:
1. V quan h hôn nhân: Ch Ng C A N đưc ly hôn anh L T Th.
2. V con chung: Giao hai con chung L T Đ, sinh ngày 05/11/2015 L Ng
H V, sinh ngày 13/5/2023 cho ch Ng C A N trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, go
dục đến khi các con chung đủ 18 tui.
Anh L T Th nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con đi vi cháu L Ng H V mi
tháng 2.000.000đ (Hai triệu đồng). Thi gian cấp dưỡng được tính k t ngày bn
án có hiu lc pháp luật cho đến khi cháuH V đủ 18 tui và có kh năng lao động.
Trường hp anh L T Th chm thc hiện nghĩa v cấp dưỡng thì anh Th phi
tr lãi đối vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr theo quy định ti
Điu 357, khoản 2 Điều 468 BLDS 2015.
Anh Th quyền thăm nom con chung, chị N cùng các Th viên gia đình không
đưc cn tr.
Vì quyn li ca con, khi cn thiết, các bên đương s có quyn yêu cu thay
đổi người trc tiếp nuôi con hoc mc cấp dưỡng nuôi con theo quy đnh ca pháp
lut.
3. V án phí: Án phí HNGĐ thẩm s tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) ch Ng C A N phi chịu, nhưng được tr vào s tin tm ng án phí 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tm ng án phí s 0008646 ngày
16/7/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyện Thăng Bình.
4. V quyền kháng cáo: Các đương squyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án sơ thẩm (ngày 06/09/2024).
Ngh án kết thúc vào hi 9 gi 50 phút, ngày 06 tháng 9 năm 2024.
Biên bn ngh án đã được đọc li cho tt c Th viên Hội đồng xét x cùng nghe
và ký tên dưới đây.
TH VIÊN HI ĐNG XÉT X
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 286/2024/HNGĐ-ST Bản án số 286/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 286/2024/HNGĐ-ST Bản án số 286/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất