Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 27/02/2025 của TAND huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 27/02/2025 của TAND huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hòn Đất (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 27/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản an Hiền và Sang
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÒN ĐẤT, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Văn An;
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Dũng;
Ông Nguyễn Thành Thái.
- Thư phiên tòa: Đỗ Thị Mộng Trinh - Thư Tòa án nhân dân
huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang tham
gia phiên tòa: Thuộc trường hợp Viện Kiểm sát không tham gia.
Ngày 27 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hòn Đất, tỉnh
Kiên Giang xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số:
470/2024/TLST-HNGĐ ngày 26 tháng 11 năm 2024 về: Tranh chấp ly hôn và nuôi
con theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 23/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 17
tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: ChNguyễn Thị Kim H, sinh năm 1985. Địa chỉ: t14, ấp
Kinh 4, xã Bình Giang, huyện H, tỉnh K (Vắng mặt Có đơn xin vắng mặt).
- Bđơn: Anh Phùng Văn S, sinh năm 1985. Địa chỉ: ấp Kinh 4, Bình
Giang, huyện H, tỉnh K (Vắng mặt Có đơn xin vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai trong quá trình giải quyết ván
nguyên đơn chị Nguyễn Thị Kim H trình bày như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Sau thời gian tự tìm hiểu và yêu thương nhau chị
Nguyễn Thị Kim H và anh Phùng Văn S được gia đình hai bên tchức đám cưới
vào năm 2010. Sau đó anh chcó thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân
dân xã Bình Giang, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang và được cấp giấy chứng nhận
kết hôn vào ngày 06/10/2010.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÒN ĐẤT
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 27/2025/HNGĐ-ST
Ngày:
27/02/2025.
Tranh chấp ly hôn và nuôi con.
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
2
Thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc, nhưng sau đó giữa vợ chồng
phát sinh nhiu mâu thun, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, không có
tiếng nói chung và anh Sang có mối quan hệ khác bên ngoài nên chđã sống ly thân
với anh Sang hơn 4 năm nay. Nay nhn thấy tình cảm v chồng không còn hôn
nhân không hạnh phúc nên chị Nguyễn Thị Kim H yêu cầu được ly hôn anh Phùng
Văn S.
- Về quan hcon chung: Chị Hiền c định ch và anh Sang 1 người con
chung n Phùng ThThanh Thảo, sinh ngày 17/10/2012, hiện con chung do ch
Hiền trc tiếp nuôi dưng nên khi ly hôn chị Hiềnu cu được tiếp tục nuôi dưỡng
đến tuổi tởng thành.
Vnghĩa v cp dưỡng chị yêu cầu anh Sang phải cấp dưỡng mỗi tháng
1.000.000 đồng đến khi con đủ 18 tuổi.
- Về quan hệ tài sản chung nợ chung: Chị Hiền xác định q trình chung
sống vi nhau, ch và anh Sang không có i sản chung và cũng không có nchung
nên kng u cầu Tòa án xemt giải quyết.
- Theo bn tkhai đề ngày 31/12/2024 bđơn anh Phùng Văn S trình bày như
sau: Sau thời gian tự tìm hiểu và yêu thương nhau thì anh và chị Hiền được gia
đình hai bên tchức đám cưới vào năm 2010. Sau đó anh chthực hiện thtục
đăng ký kết hôn tại y ban nhân dân Bình Giang, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên
Giang và được cấp giấy chứng nhận kết hôn vào ngày 06/10/2010. Thời gian đầu
với chồng chung sống hạnh phúc, tuy nhiên sau đó thì phát sinh nhiều mâu thuẫn.
Nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sống, không có tiếng nói chung nên thường
xuyên ccãi, bất hòa, hiện tại anh và chị Hiền đã sống ly thân với nhau hơn 4 năm
nay. Nay chị Nguyễn Thị Kim H yêu cầu được ly hôn với anh thì anh cũng đồng ý
vì không còn tình cm nữa.
- Vcon chung: Quá trình chung sống với nhau anh Sang và chị Hiền có 01
con chung tên Phùng Thị Thanh Thảo, sinh ngày 17/10/2012. Hiện con do chị Hiền
chăm sóc nuôi dưỡng, ly hôn anh Sang đồng ý giao con cho ch Hiền nuôi dưỡng
đến tuổi trưởng thành và anh không cấp dưỡng nuôi con chung.
- Vtài sản và nchung: Anh Sang xác đinh anh và chị Hiền không tài
sản chung và không có nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi nghiên cu các tài liu c trong h vụ án đ đưc thẩm tra tại
phiên a, căn cứ kết qu tranh luận tại phiên toà Hội đng xét x (HĐXX) nhn
định như sau:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
3
[1] Về quan hpháp luật tranh chấp thẩm quyền giải quyết: Theo nội
dung đơn khởi kiện trong quá trình giải quyết vụ án chị Nguyễn Thị Kim H yêu
cầu được ly hôn với anh Phùng Văn S. Xét thấy đây là tranh chấp về hôn nhân
gia đình, bị đơn anh Phùng Văn S c nơi trú tại ấp Kinh 4, Bình Giang,
huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a
khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về thủ tục ttụng: Nguyên đơn chị Nguyễn Thị Kim H bđơn anh
Phùng Văn S c đơn xin xét xử vắng mặt. Căn cứ khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều
228 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, HĐXX quyết định tiến hành xét xử
trong trường hợp vắng mặt nguyên đơn và bị đơn tại phiên tòa.
[3] Về nội dung vụ án:
[3.1] Về quan hệ hôn nhân: Theo các tài liệu chứng cứ c trong hvụ án
lời khai của đương strong quá trình giải quyết vụ án, HĐXX c sở xác
định: Chị Nguyễn Thị Kim H và anh Phùng Văn S được gia đình hai bên t chức
đám cưới nhau vào năm 2010 theo phong tục địa phương, sau đó anh chcó thực
hiện thtục đăng ký kết hôn tại y ban nhân dân Bình Giang, huyện Hòn Đất,
tỉnh Kiên Giang và được cấp giấy chứng nhận kết hôn s 105/2010, quyn s
1/2010 ngày 06/10/2010. Như vậy, hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị Kim H và anh
Phùng n S là hôn nhân hợp pháp, được pháp luật thừa nhận và bảo vệ.
Xét yêu cầu của chị Hiền về việc xin ly hôn với anh Sang thấy rằng: Trong
quá trình chung sống giữa chị Hiền và anh Sang c phát sinh mâu thuẫn, theo anh
ch trình bày thì nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn do bất đồng về quan điểm
sống, không c tiếng ni chung, dần dần tình cảm vchồng không còn, mặc
anh chị đ hàn gắn, nhưng không thành nên anh chđã sống ly thân với nhau hơn 4
năm nay. Chị Hiền và anh Sang cũng xác định trong thời gian sống ly thân với
nhau, thì anh chị không còn liên lạc với nhau, không còn quan tâm, chăm sc nhau
nữa, cũng không thực hiện quyền và nghĩa vụ chung của vợ chồng.
Quá trình giải quyết vụ án Tòa án, tiến hành giải thích pháp luật động
viên chị Hiền đoàn tụ gia đình, nhưng chị Hiền vẫn kiên quyết ly hôn với anh
Sang. Đồng thời tại bản tự khai anh Sang cũng đồng ý với yêu cầu ly hôn của chị
Hiền. Như vậy căn cứ vào Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, HĐXX
ghi nhận sự thuận tình ly hôn gia chị Nguyễn Thị Kim H và anh Phùng Văn S.
[3.2] Về quan hệ con chung: Quá trình chung sống chị Hiền và anh Sang xác
định anh chị có 01 người con chung tên Phùng Th Thanh Thảo, sinh ngày
17/10/2012. Chị Hiền và anh Sang thống nhất giao cháu Thanh Thảo cho chHiền
tiếp tục nuôi dưỡng nên HĐXX ghi nhận sự thỏa thuận của giữa anh chị. Giao cu
4
Phùng ThThanh Thảo, sinh ngày 17/10/2012 cho chNguyễn Thị Kim H nuôi
dưỡng đến khi con đủ 18 tuổi.
Vnghĩa vụ cấp dưỡng: Theo đơn khởi kiện chHiền có yêu cầu anh Sang
phi cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 1.000.000 đồng đến khi con đủ 18 tuổi.
Tuy nhiên tại Đơn xin giải quyết vắng mặt của mình chHiền xin rút lại yêu cầu
cấp dưỡng do chị nhận thấy bản thân có đủ khnăng nuôi con, anh Sang cấp
dưỡng cho con hay không chkhông có ý kiến. Xét thấy việc rút lại yêu cầu cấp
dưỡng nuôi con của chHiền là tnguyện nên HĐXX đình chmột phần yêu cầu
khởi kiện của chNguyễn Thị Kim H.
[3.3] Về quan hệ tài sản chung nợ chung: Chị Hiền và anh Sang xác định
giữa anh chị không c tài sản chung, không nợ chung không yêu cầu nên
HĐXX không xem xét, giải quyết.
[4] Về án phí: Áp dụng Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án, thì chị Nguyễn Thị Kim H phải
nộp án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm theo quy định pháp luật.
V các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147; khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 266, Điều 273
Điều 280 Bộ lut T tng dân s năm 2015.
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, Điều 55, 58, 81, 82 và Điều 83 Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. V quan h hôn nhân: Ghi nhn s thun tình ly hôn giữa chNguyn Th Kim H
và anh Phùng Văn S.
2. Về quan hệ con chung: Ghi nhn s tha thun gia ch Nguyn Th Kim H và
anh Phùngn S. Giao cháu Phùng ThThanh Thảo, sinh ngày 17/10/2012 cho ch
Nguyễn Thị Kim H nuôi dưỡng đến khi con đủ 18 tuổi.
- Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Đình ch mt phn yêu cu khi kin của ch
Nguyn Th Kim H v vic yêu cu anh Phùng Văn S phi cp dưng nuôi con chung mỗi
tháng 1.000.000 đng. Anh Phùng Văn S không phi cp ng nuôi con chung do ch
Hin không yêu cu.
5
- Về quyền thăm nom, chăm sc con chung: Trong thi gian chị Nguyễn Thị
Kim H nuôi con; anh Phùng Văn S đưc quyền đến thăm nom, chăm sc, nuôi
dưỡng, giáo dc con chung, không ai được quyền ngăn cản.
3. Về quan hệ tài sản chung và nợ chung: Ch Nguyn Th Kim H và anh Phùng
Văn S xác định anh ch không tài sản chung, không có nợ chung và không yêu
cầu nên Hội đồng xét xử không giải quyết.
4. V án phí hôn nhân gia đình thẩm: Buộc chị Nguyễn Thị Kim H phi
nộp án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000đ (Ba trăm nghn đồng), nhưng được
khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đ nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu tm
ứng án phí, lphí Tòa án số 0009639 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Như vậy, chị Nguyễn Thị Kim H
không phải nộp thêm.
5. Quyền kháng cáo: Báo cho các đương sự c quyền kháng cáo Bản án
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Bản án hoặc kể từ ngày Bản án được
niêm yết hợp lệ theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Kn Giang;
- VKSND huyện Hòn Đất;
- CCTHADS huyn Hòn Đất;
- UBND nh Giang, huyn Hòn Đất;
- Đương sự;
- Lưu hồ ./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
Lê Văn An
Tải về
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất