Bản án số 224/2025/HNGĐ-ST ngày 30/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 224/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 224/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 224/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 224/2025/HNGĐ-ST ngày 30/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
| Số hiệu: | 224/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 30/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Căn cứ vào các Điều 51, 56, của Luật Hôn nhân và gia đình; Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; 1. Về hôn nhân |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - CÀ MAU
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 224/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 30 – 10 – 2025
V/v “Xin ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 - CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thúy Dung.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Minh Hải.
Bà Nguyễn Huỳnh Hưỡng.
- Thư ký phiên toà: Bà Lê Bảo Trân, là Thư ký Tòa án nhân dân khu vực 3 -
Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Ngày 30 tháng 10 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau
xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 185/2025/TLST-
HNGĐ ngày 02 tháng 10 năm 2025, về việc xin ly hôn theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số 171/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 21 tháng 10 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Bà Trương Kim T, sinh năm: 1972 (Có mặt).
Số căn cước công dân: 096172001467, cấp ngày 04/3/2022.
Địa chỉ: Nhà Máy A, xã Khánh H, tỉnh Cà M.
Bị đơn: Ông Mai Văn L, sinh năm: 1969 (Xin vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp Kinh Ng, xã Khánh H, tỉnh Cà M.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và lời trình bày trong quá trình giải quyết vụ án bà
Trương Kim T là nguyên đơn thể hiện:
Về hôn nhân: Bà và ông Mai Văn L chung sống vợ chồng với nhau vào năm
2015, có đăng ký kết hôn tại UBND xã Khánh Hưng, huyện Trần Văn Thời, tỉnh
Cà Mau vào ngày 06 tháng 3 năm 2015 (Nay là UBND xã Khánh Hưng, tỉnh Cà
Mau). Quá trình chung sống thời gian đầu hạnh phúc, sau đó một vài năm thì ông,
bà phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn là do ông, bà bất đồng quan điểm
trong cuộc sống, ông không quan tâm, chăm sóc vợ mà còn đuổi vợ ra khỏi nhà
nhiều lần. Bà đã nhiều lần nói chuyện với ông nhưng ông không thay đổi dẫn đến
vợ, chồng cự cải thường xuyên. Mâu thuẫn giữa vợ, chồng cha, mẹ hai bên có biết
nhưng không tổ chức hòa giải, hàn gắn. Ông, bà không còn chung sống với nhau từ
năm 2018 cho đến nay. Bà cảm thấy tình cảm vợ chồng không còn nên bà yêu cầu
Tòa án cho bà ly hôn với ông Mai Văn L.
2
Về con chung: Bà T xác định chưa có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Ông, bà tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về nợ chung và người khác nợ lại: Bà T khai vợ chồng không nợ ai và
không ai nợ lại ông, bà.
Quá trình giải quyết vụ án bị đơn ông Mai Văn L trình bày:
Về hôn nhân: Bà T xin ly hôn với ông thì ông đồng ý.
Về con chung: Ông L xác định chưa có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Ông, bà tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về nợ chung và người khác nợ lại: Ông L khai vợ chồng không nợ ai và
không ai nợ lại ông, bà.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Xét đơn khởi
kiện của bà Trương Kim T về việc xin ly hôn với ông Mai Văn L thuộc lĩnh vực hôn
nhân và gia đình được quy định tại các Điều 51, 56 của Luật hôn nhân và gia đình;
ông L là bị đơn có nơi cư trú tại ấp Kinh Ng, xã Khánh H, tỉnh Cà M nên vụ án
thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau theo quy định tại Điều
28, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Ông Mai Văn L có đơn đề nghị xét xử vắng nên Hội đồng xét xử tiến
hành xét xử vắng mặt ông L theo quy định tại các Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng
dân sự.
[3] Về hôn nhân: Bà Trương Kim T và ông Mai Văn L chung sống vợ chồng
với nhau, có tổ chức lễ cưới theo phong tục, tập quán, có đăng ký kết hôn với nhau
vào ngày 06 tháng 3 năm 2015 tại Ủy ban nhân dân xã Khánh Hưng, huyện Trần
Văn Thời, tỉnh Cà Mau (nay là UBND xã Khánh Hưng, tỉnh Cà Mau), có đủ điều
kiện kết hôn theo luật định nên hôn nhân được chấp nhận là hợp pháp và được
pháp luật công nhận, bảo vệ. Quá trình chung sống ông, bà có nhiều mâu thuẫn.
Xét thực tế cuộc sống chung của ông, bà có mâu thuẫn là đúng vì theo ông L, bà T
thì vợ chồng ông, bà có xảy ra mâu thuẫn thường xuyên trong nhiều năm, mâu
thuẫn đỉnh điểm theo ông, bà không còn quan tâm, chăm sóc, quý trọng nhau. Ông,
bà đã cự cải nhiều lần, mỗi người sống một nơi từ năm 2018 cho đến nay. Trong
khoảng thời gian này ông, bà không ai có biện pháp gì để khắc phục tình trạng mâu
thuẫn của vợ, chồng. Bên cạnh đó, ông, bà đều yêu cầu được ly hôn. Vì vậy, Hội
đồng xét xử xét thấy cuộc sống hôn nhân của ông, bà đã lâm vào tình trạng trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên
cần chấp nhận cho bà T được ly hôn với ông L
[4] Về con chung: Ông L, bà T xác định chưa có nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[5] Về tài sản chung: Ông, bà tự thoả thuận nên không yêu cầu Tòa án xem
xét, giải quyết.
3
[6] Về nợ chung và người khác nợ lại: Ông L, bà T khai vợ chồng không nợ
ai và không ai nợ lại ông, bà.
[7] Án phí dân sự sơ thẩm về hôn nhân và gia đình: Nguyên đơn phải chịu
án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27
của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51, 56, của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy
ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của bà Trương Kim T về việc xin ly hôn
ông Mai Văn L.
2. Về con chung: Ông L, bà Tt xác định chưa có nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
3. Về tài sản chung: Ông, bà tự thoả thuận nên không yêu cầu Tòa án xem
xét, giải quyết.
4. Về nợ chung và người khác nợ lại: Ông L, bà T khai vợ chồng không nợ ai
và không ai nợ lại ông, bà.
5. Án phí dân sự sơ thẩm về Hôn nhân và gia đình, bà Trương Kim T phải
chịu 300.000 đồng. Ngày 02 tháng 10 năm 2025, bà T đã nộp tạm ứng án phí
300.000 đồng theo biên lai số 0000843 của Thi hành án dân sự tỉnh Cà Mau được
chuyển thu.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Bà T có mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án. Ông L vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND khu vực 3 – Cà Mau;
- UBND xã Khánh Hưng, tỉnh
Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Lê Thuý Dung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm