Bản án số 206/2024/HNGĐ-ST ngày 14/08/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 206/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 206/2024/HNGĐ-ST ngày 14/08/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 206/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, không thể đoàn tụ nên ông Văn Thanh H yêu cầu ly hôn với bà Phan Kim Th.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CÀ MAU
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 206/2024/HNGĐ-ST
Ngày 14 - 8 - 2024
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông Thái Hoàng Đắc
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Ngô Hoàng Sơn
Ông Trương Công Minh
- Thư phiên tòa: Huyền Trang Thư Tòa án nhân dân thành
phố Cà Mau.
Ngày 14 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Mau,
tỉnh Mau xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 405/2024/TLST-HNGĐ
ngày 10 tháng 7 năm 2024 về tranh chấp ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số: 269/2024/QĐXXST-HN ngày 07 tháng 8 năm 2024 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Văn Thanh H, sinh năm: 1971; Địa chỉ trú: Số 153
đường Nguyễn Tất Thành, Khóm 8, Phường 8, thành phố Mau, tỉnh Mau
(xin vắng mặt).
- Bị đơn: Bà Phan Kim Th, sinh năm: 1972; Địa chỉ cư trú: Số 93 đường Lê
Lợi, Khóm 2, Phường 2, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau (xin vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Ông Văn Thanh H trình bày tại đơn khởi kiện Bản tự khai ngày
19/7/2024 như sau:
Về hôn nhân: Năm 2005, ông Phan Kim Th tự nguyện chung sống
với nhau, tổ chức lễ cưới nhưng không đăng kết hôn theo quy định của
pháp luật. Quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan
điểm, thường xuyên cự cãi, không hợp nhau. Cuộc sống hôn nhân không hạnh
phúc, không thể đoàn tụ nên ông u cầu ly hôn với bà Th.
Về nuôi con chung: Ông H Th 01 người con chung Văn Cát T,
sinh ngày 02/01/2010, đang đi học. Khi ly hôn, con sống với ai thì người đó nuôi,
người còn lại không phải cấp dưỡng nuôi con.
Về chia tài sản, nợ chung: Không có.
2
- Phan Kim Th trình bày tại Biên bản ghi nhận ý kiến theo yêu cầu của
đương sự ngày 07/8/2024 như sau:
Về hôn nhân: Năm 2005, Ông Văn Thanh H tự nguyện chung sống
với nhau, tổ chức lễ cưới nhưng không đăng kết hôn theo quy định của
pháp luật. Quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan
điểm, hay cự cãi. Cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, ông H yêu cầu ly hôn,
đồng ý.
Về nuôi con chung: ông H có 01 người con chung Văn Cát Tường,
sinh ngày 02/01/2010, đang đi học. Khi ly hôn, đồng ý nuôi con theo nguyện
vọng của con, không yêu cầu ông H cấp dưỡng nuôi con.
Về chia tài sản, nợ chung: Không có.
Ông H và bà Th u cầu Tòa án giải quyết, xét xử vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án kết quả tranh luận
tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Ông Văn Thanh H Phan Kim Th yêu cầu
Tòa án xét xử vắng mặt. Căn cứ vào Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng
xét xử tiến hành xét xử vắng mặt h.
[2] Về hôn nhân: m 2005, Ông Văn Thanh H Phan Kim Th tự
nguyện chung sống với nhau, tổ chức l cưới theo phong tục địa phương
nhưng không đăng kết hôn theo quy định pháp luật. Căn cứ vào khoản 1
Điều 9, khoản 1 Điều 14 khoản 2 Điều 53 Luật hôn nhân gia đình thì hôn
nhân giữa ông không giá trị pháp nên không được pháp luật công nhận
ông bà là vợ chồng.
[3] Về nuôi con chung: Ông H và bà Th 01 người con chung là Văn Cát
T, sinh ngày 02/01/2010. Khi ly hôn, ông thống nhất giao con cho Th nuôi
theo nguyện vọng của con. Xét thấy, cháu T trên 07 tuổi và có nguyện vọng sống
với Th nên Hội đồng xét xử giao cháu Tường cho Th nuôi phù hợp với
khoản 2 Điều 81 của Luật hôn nhân và Gia đình. Ông H không trực tiếp nuôi con
có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con, theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Luật
hôn nhân và Gia đình thì cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng
cho con. Tuy nhiên, Th không yêu cầu ông H cấp dưỡng nuôi con nên Hội
đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[5] Về chia tài sản và nợ chung: Ông H và bà Th xác định không có.
[6] Về án phí: Ông H phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân và gia đình
sơ thẩm.
Vì các lẽ trên;
3
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 143, 147, 228 Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 1
Điều 9, khoản 1 Điều 14 khoản 2 Điều 53, các Điều 81, 82, 83 Luật hôn nhân
gia đình; điểm a khoản 5 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án;
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Không công nhận Ông Văn Thanh H Phan Kim Th
vợ chồng.
2. Vnuôi con chung: Giao con chung Văn Cát T, sinh ngày 02/01/2010
cho bà Th trực tiếp nuôi dưỡng, ông H không phải cấp dưỡng nuôi con. Ông H có
quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
3. Về án phí: Ông H phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thẩm, ngày 09/7/2024 ông H đã nộp tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng theo
biên lai thu số 00009001 tại Chi cục thi hành án dân sthành phố Mau, tỉnh
Cà Mau được chuyển thu đối trừ.
Nguyên đơn bị đơn quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t
ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai.
“Trường hợp bản án được thi hành theo quy đinh tại điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014).
Nơi nhận:
- Phòng KT-NV và THA
TAND tỉnh Cà Mau (Gửi email);
- VKSND thành phố Cà Mau;
- Chi cục THADS thành phố Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Thái Hoàng Đắc
Tải về
Bản án số 206/2024/HNGĐ-ST Bản án số 206/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 206/2024/HNGĐ-ST Bản án số 206/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất