Bản án số 204/2021/HNGĐ-ST ngày 20/08/2021 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 204/2021/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 204/2021/HNGĐ-ST ngày 20/08/2021 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thọ Xuân (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 204/2021/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/08/2021
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN TH XUÂN
TNH THANH HÓA
Bn án s: 204/2021/HNGĐ-ST
Ngày: 20 - 8 - 2021
V/v ly hôn, tranh chp v nuôi con
CNG A HI CH NGHĨA VITN
Đc lp - T do - Hnh pc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆTN
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN TH XUÂN, TNH THANH HÓA
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê Minh Tiến
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Lê Th Lp
2. Bà Đỗ Th Phương
- Thư phiên tòa: Cao Th Bình - T Tòa án nhân dân huyn Th
Xuân.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Th Xuân, tnh Thanh Hóa tham
gia phiên toà: Ông Phm Xuân Long - Kim sát viên.
Ngày 20 tháng 8 năm 2021 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Th Xuân; Xét
x thẩmng khai
v án th lý s: 79/2021/TLST-HNGĐ ngày 25 tháng 3 năm
2021 v "ly hôn, tranh chp v nuôi con", theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
26/2021/QĐXXST-HNGĐ ngày 12 tháng 7 năm 2021 và Quyết định hoãn phiên
tòa s 28/2021/QĐST-HNGĐ ngày 30 tháng 7 năm 2021, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Cao Th H, sinh năm 1989, nơi ĐKHKTT: Xóm , X,
huyn T tnh Thanh Hóa; địa ch hin ti: Thôn 2, xã Th, huyn T, tnh Thanh Hóa;
Vng mặt (có đơn đề ngh xét x vng mt).
- B đơn: Anh Trn Danh A, sinh năm 1988, đa ch: Xóm , X, huyn T
tnh Thanh Hóa; Vng mt không có lý do.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kin ngày 18 tháng 3 năm 2021, các li khai trong quá trình
gii quyết v án, nguyên đơn là ch Cao Th H trình bày:
V quan h hôn nhân: Chị anh Trần Danh A tự tìm hiểu, yêu thương lấy
nhau do hai bên tự nguyện, có tổ chức cưới theo phong tục làm đăng ký kết hôn
tại Ủy ban nhân dân X vào ngày 13/12/2011. Sau khi kết hôn vợ
chồng chung sống hòa thuận, hạnh phúc được khoảng 2 năm thì không còn hạnh
phúc, phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng quan điểm trong
sinh hoạt gia đình. Tháng 8/2019 chị đã gửi đơn đến Tòa án đề nghị giải quyết ly
hôn, nhưng sau chị lại rút đơn để mong hàn gắn tình cảm vợ chồng, nhưng cuộc
sống chung giữa vợ chồng vẫn không được cải thiện, nên nay chị đề nghị Tòa án
giải quyết cho chị được ly hôn.
V con chung: Ch H xác định v chng có 01 con chung là cháu Trần Danh
HảiN, sinh ngày 10/12/2012, hiện đang ở với anh Trần Danh A. Ly hôn, quan điểm
của anh Anh cũng muốn nuôi con, nên chị đồng ý để anh Anh được trực tiếp nuôi
con, chị cấp dưỡng nuôi con hàng tháng là 1.500.000đ/tháng.
V tài sn công n: Ch H xác định v chng không tài sn chung,
không cho ai vay n cũng không nợ ai, nên ch không yêu cu Tòa án gii
quyết.
Ti biên bn ghi li khai ngày 30/6/2021, b đơn anh Trn Danh A trình
bày:
V quan h hôn nhân: Anh và chị H lấy nhau do hai bên tự nguyện, tổ
chức cưới đăng kết hôn tại UBND X vào ngày 13/12/2011. Sau khi kết
hôn vợ chồng sống hạnh phúc, không mâu thuẫn xảy ra, tuy nhiên do anh
nghiện ma túy, hiện tại đang uống thuốc để tcai nghiện. Nay chị H yêu cầu giải
quyết ly hôn, quan điểm của anh là không đồng ý ly hôn, mong vợ chồng đoàn tụ.
V con chung: Anh xác định v chng 01 con chung cháu Trn Danh
HiN, sinh ngày 10/12/2012. Quan điểm của anh Anh nếu vợ chồng ly hôn, thì
anh xin được trực tiếp nuôi con và yêu cầu chị H phải cấp dưỡng nuôi con theo quy
định.
V tài sn công n: Anh Trn Danh A xác định v chng không tài
sn chung, không có công n chung, nên anh không yêu cu Tòa án gii quyết.
Ti Biên bn xác minh lp ngày 30/6/2021, đại din y ban nhân X cho
biết: Ch Cao Th H anh Trn Danh A đăng kết hôn ti UBND X vào
ngày 13/12/2011. Qúa trình chung sng vi nhau tại địa phương không thy anh
ch mâu thun vi nhau. Anh Trn Danh A đối tượng nghin ma túy, còn
ch H đi làm công ty thi thong mi v nhà. V chng 01 con chung cháu
Trần Danh HảiN, sinh ngày 10/12/2012, hiện tại đang ở với anh Anh.
Đại din Vin kim sát phát biu ý kiến:
- V vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư
ca người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án k t khi th
cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án: Thm phán, Hội đồng xét x
Thư ký đã thc hiện đúng các quy đnh ca B lut t tng dân s. Nguyên đơn đã
thc hiện đúng các quy đnh ca B lut t tng dân s; B đơn thực hin không
đầy đủ các quy định ca B lut t tng dân s
- V quan đim gii quyết v án: Đề ngh áp dng Điu 56, 57, 58, 81, 82,
83 Lut hôn nhân gia đình; Điu 28, 35, 147, 228, 271, 273 B lut t tng dân
s; đim a khon 5, điểm a khon 6 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc Hội quy định v mc thu, min,
gim, np, qun s dng án phí và l phí Tòa án, V hôn nhân: Chp nhn
cho ch Cao Th H đưc ly hôn vi anh Trn Danh A. V con chung: Giao cháu
Trn Danh HiN cho anh Trn Danh A đưc trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng; Ch
Cao Th H phi cấp dưỡng nuôi con chung mi tháng 1.500.000đ/tháng. V án
phí: Ch H phi chu 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm 300.000 đng án phí
cấp dưỡng nuôi con chung.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, được xem xét ti phiên
tòa, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa ý kiến ca Kim sát viên, Hi
đồng xét x nhận định:
[1] V t tng: Ch Cao Th H khi kiện đề ngh gii quyết xin đưc ly hôn
vi anh Trn Danh A, trú ti: Xóm , xã X, huyn T tnh Thanh Hóa; Căn cứ vào
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut t tng
dân sự, xác định v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn
Th Xuân.
Ti phiên tòa hôm nay b đơn anh Trn Danh A đã được triu tp hp l
ln th hai nhưng vẫn vng mặt; nguyên đơn ch Cao Th H đơn đề ngh xét
x vng mặt, nên căn c vào điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1 Điều 228 B lut
t tng dân s, Tòa án vn tiến hành xét x vng mặt nguyên đơn và bị đơn.
[2] V quan h hôn nhân: Ch Cao Th H và anh Trn Danh A t nguyn kết
hôn, đã được y ban nhân dân X cp giy chng nhn kết hôn vào ngày
13/12/2011, nên xác đnh quan h hôn nhân gia ch H anh Anh hôn nhân
hp pháp. Trong quá trình chung sng v chng hòa thun, hnh phúc; Tuy nhiên,
do anh Anh nghin ma túy, nên t năm 2019 tình cm gia v chng đã xy ra
nhiu mâu thun, bất đồng trong gia đình. Năm 2019 chị H đã làm đơn đề ngh Tòa
gii quyết ly hôn, sau đó ch rút đơn đ v chng hàn gn tình cm, nhưng tình
cm v chng vẫn không được ci thin, nên t năm 2020 vợ chồng đã ly thân đến
nay. Qúa trình gii quyết v án, ch H mt mực đề ngh gii quyết cho ch đưc ly
hôn; Còn anh Anh ý kiến không đồng ý ly hôn, mong mun v chồng đoàn tụ.
Tuy nhiên, quá trình gii quyết v án anh Anh không đến Tòa án làm vic, không
tham gia c phiên hòa gii do Tòa án t chc các phiên tòa, điều đó thể hin
anh Anh không quan tâm đến việc Tòa án đang gii quyết v án không có thin
chí hàn gn quan h hôn nhân gia v chng. Do đó, Hội đng xét x thy rng:
Quan h hôn nhân gia ch H và anh Anh đã lâm vào tình trng trm trng, đời
sng chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được, nên căn c
vào khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân gia đình, chấp nhn yêu cu gii quyết ly
hôn ca ch H, x cho ch Cao Th H đưc ly hôn vi anh Trn Danh A.
[3] V con chung: Ch Cao Th H anh Trn Danh A đều xác đnh v
chng 01 (mt) con chung là cháu Trn Danh HiN, sinh ngày 10/12/2012, hiện
đang ở với anh Anh.
Xét, qúa trình gii quyết v án, anh Anh li khai th hiện quan điểm
mong muốn xin đưc nuôi con yêu cu ch H cấp dưỡng hàng tháng theo quy
định; ch H cũng có ý kiến th hiện quan điểm đồng ý đ cho anh Anh được quyn
nuôi con, còn ch H t nguyn cấp dưỡng nuôi con mi tháng 1.500.000 đồng;
CháuN hin đang ổn định vi anh Anh cũng ý kiến thể hiện nguyện vọng
xin được với anh Anh. Do đó, cn thiết giao con chung cho anh Anh trc tiếp
chăm c, nuôi ng buc ch H trách nhim cấp dưỡng nuôn con mi
tháng 1.500.000 đồng, phù hp với quy định và đảm bảo được quyn li v mi
mt ca con.
[4] V tài sn và công n: Ch Cao Th H và anh Trn Danh A đều có ý kiến
xác định v chng không không yêu cu Tòa án gii quyết. Do đó, không
xem xét.
[5] V án phí: Ch Cao Th H phi chịu án phí ly hôn thẩm án phí cp
ỡng nuôi con chung theo quy định ca pháp lut.
[6] quyền kháng cáo: Các đương s đưc quyn kháng cáo bn án theo
quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khon 1 Điều
39, khoản 4 Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228 khon 1
Điu 273 B lut t tng dân s;
Căn cứ vào Điều 51, khon 1 Điều 56, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điu 83,
Điều 107, Điều 110, Điều 116 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 24, đim a khoản 5, điểm a khoản 6 Điều
27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc Hội quy đnh v mc thu, min, gim, np, qun lý s dng án phí l
phí Tòa án,
1. V hôn nhân: X cho ch Cao Th H đưc ly hôn vi anh Trn Danh A.
2. V con chung: Ch Cao Th H và anh Trn Danh A có 01 (mt) con chung
là cháu Trn Danh Hi N, sinh ngày 10/12/2012.
Giao cháu Trn Danh HiN cho anh Trn Danh A đưc trc tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng. Ch Cao Th H nghĩa v cấp dưỡng nuôi con chung mi tháng
1.500.000 đng (mt triu, năm trăm nghìn đồng) k t tháng 9 năm 2021 cho đến
khi thành niên (đủ 18 tui).
Ch Cao Th H quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai đưc cn
tr.
3. V tài sn và công n: Không xem xét.
4. V án phí: Ch Cao Th H phi chịu 300.000 đồng án phí dân s thẩm
300.000 đồng án pcấp dưỡng nuôi con chung, tng cộng 600.000 đồng,
nhưng được tr o s tin tm ứng án phí 300.000 đồng ch H đã nộp, theo biên
lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s: AA/2019/0006389 ngày 25/3/2021 ca
Chi cc Thi hành án dân s huyn Th Xuân. Như vậy ch Cao Th H còn phi np
300.000 đồng tin án phí.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut
thi hành án dân s; Thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh ti Điu 30
Lut thi hành án dân s.
5. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn quyền kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày, k t ngày tuyên án; B đơn quyền kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bn án được niêm yết.
Nơi nhận:
- VKSND huyn Th Xuân;
- Chi cc THADS huyn Th Xuân;
- P. kim tra nghp v và THA,
TAND tnh Thanh Hóa;
- Các đương sự;
- UBND xã X;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
Lê Minh Tiến
Tải về
Bản án số 204/2021/HNGĐ-ST Bản án số 204/2021/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất