Bản án số 184/2025/HNGĐ-ST ngày 10/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 184/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 184/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 184/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 184/2025/HNGĐ-ST ngày 10/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
Số hiệu: | 184/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 10/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án ly hôn giữa bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Q |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 184/2025/HNGĐ-ST
Ngày 10 tháng 4 năm 2025
Về ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Nam Hải,
Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Thu Thảo,
Ông Nguyễn Quang Hiệp.
- Thư ký Toà án ghi biên bản phiên tòa: Ông Hồng Mạnh Hải, Thư ký
viên Toà án nhân dân Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa: Bà Trần Thị Lan, Kiểm sát viên.
Ngày 10 tháng 4 năm 2025 tại Phòng xử án dân sự trụ sở Tòa án nhân dân
Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn
nhân và gia đình thụ lý số 838/2024/HNGĐ ngày 18 tháng 10 năm 2024, về “Ly
hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 838/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17
tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: bà Nguyễn Thị Thúy N; địa chỉ: 2 N, phường H, quận T,
Thành phố Hồ Chí Minh (có mặt tại phiên toà).
Bị đơn: ông Ngũ Q, địa chỉ: 26/12/9 N, phường H, quận T, Thành phố Hồ
Chí Minh (có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn yêu cầu ly hôn và trình bày của đương sự tại phiên tòa, nội dung
vụ án như sau:
Nguyên đơn bà Nguyễn Thị Thúy N và bị đơn ông Ngũ Q tự nguyện chung
sống với nhau từ năm 1988, đăng ký kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hơn số
15/KH/88 ngày 18/3/1988 tại Ủy ban nhân dân Phường B, quận T (nay là:
phường H, quận T), Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong thời gian chung sống, giữa nguyên đơn và bị đơn có 02 con chung
là: N, nam, sinh ngày 28/10/1988 và Ngũ Kim X, nữ, sinh ngày 12/7/1995, cả
hai hiện đã thành niên.
Sau khi đăng ký kết hôn, thời gian đầu giữa nguyên đơn và bị đơn chung
sống vợ chồng hạnh phúc, nhưng khoảng thời gian từ năm 2016, 2017 đến sau
này thì hai bên phát sinh mâu thuẫn và bất đồng ý kiến trên nhiều lĩnh vực.
Nguyên nhân việc phát sinh mâu thuẫn là do ông Ngũ Q nghi ngờ và ghen tuông
bà Nguyễn Thị Thúy N có quan hệ tình cảm đối với ông Hà Minh V; đến năm
2020 ông Ngũ Q và ông Hà Minh V xảy ra xô xát và ông Ngũ Q bị Toà án nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh xử phạt 12 năm tù, về tội “Giết người”. Kể từ khi
2
ông Ngũ Q bị bắt giam vào năm 2021, coi như hai bên đã ly thân, bà N chưa lần
nào vào trại giam thăm nuôi, gặp mặt ông Q.
Nguyên đơn nhận thấy cuộc hôn nhân không đạt mục đích, xác định tình
cảm không còn, yêu cầu Tòa án giải quyết: được ly hôn với ông Ngũ Quốc; 02
con chung đã thành niên, phát triển bình thường; tài sản chung: tự thoả thuận
giải quyết; nợ chung không có.
* Bị đơn ông Ngũ Q:
Ông Ngũ Q hiện đang chấp hành án tại Đội 13 ghế, P, Trại giam L, ấp I, xã L,
huyện B, Tỉnh Long An (ngày bắt tạm giam: 24/3/2021), do vậy, Toà án nhân
dân quận Tân Phú đã thực hiện việc tống đạt trực tiếp các văn bản tố tụng dân
sự, hôn nhân và gia đình tại trại đối với ông Ngũ Q.
Ông Ngũ Q đồng ý trình tự, thủ tục giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình của
Toà án đối với ông và bà N; có đơn yêu cầu vắng mặt tại các buổi làm việc, hoà
giải, xét xử của Toà án. Đồng thời, ông Ngũ Q đã viết bản tự khai ngày
13/9/2025, có xác nhận của Trại giam L – Cục C – Bộ C1, nội dung như sau:
Về quan hệ hôn nhân: ông Ngũ Q đồng ý thuận tình ly hôn với bà Nguyễn Thị
Thúy N.
Về quan hệ con chung: ông Ngũ Q và bà Nguyễn Thị Thúy N có 02 con chung:
Ngũ Quốc T, nam, sinh ngày 28/10/1988 và Ngũ Kim X, nữ, sinh ngày
12/7/1995, cả hai hiện đã thành niên.
Về quan hệ tài sản chung: ông Ngũ Q và bà Nguyễn Thị Thúy N tự thoả thuận
giải quyết.
Về nợ chung: ông Ngũ Q và bà Nguyễn Thị Thúy N không có nợ chung.
Tại phiên tòa:
- Nguyên đơn giữ nguyên ý kiến như trên.
- Bị đơn vắng mặt.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến:
+ Về thủ tục tố tụng: việc xác minh, thu thập chứng cứ, thực hiện thủ tục
tống đạt các loại văn bản tố tụng và xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân,
Thư ký được thực hiện đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự;
+ Về nội dung vụ án:
Qua kết quả phần thủ tục hỏi, phần tranh luận tại phiên tòa, việc thu thập,
thẩm tra, xem xét chứng cứ của Hội đồng xét xử là đầy đủ, rõ ràng.
Về quan hệ hôn nhân giữa nguyên đơn và bị đơn: hai bên đương sự mâu
thuẫn và thực tế đã không còn cùng chung sống từ khoảng năm 2020, nhưng đến
nay vẫn không hoà giải đoàn tụ được, quá trình bị đơn chấp hành án tại trại giam
từ năm 2021 đến nay nguyên đơn không thăm nuôi, gặp mặt lần nào, thể hiện
cuộc sống hôn nhân mâu thuẫn trầm trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài,
mục đích hôn nhân không đạt được.
Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, đồng thời
cũng phù hợp với nguyên vọng của bị đơn:
Về quan hệ hôn nhân: bà Nguyễn Thị Thúy N được ly hôn đối với ông Ngũ Q.
3
Về quan hệ con chung: bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Q có 02 con chung:
Ngũ Quốc T, nam, sinh ngày 28/10/1988 và Ngũ Kim X, nữ, sinh ngày
12/7/1995, cả hai đã thành niên.
Về quan hệ tài sản chung: bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Quốc T1 thoả
thuận giải quyết.
Về nợ chung: bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Q không có nợ chung.
PHẦN NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm
sát nhân dân quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Hội đồng xét xử nhận
định:
* Về thủ tục tố tụng:
[1] Về đơn khởi kiện:
Hình thức, nội dung đơn yêu cầu ly hôn của bà Nguyễn Thị Thúy N thực
hiện đúng quy định tại Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự, nên được Hội đồng xét
xử chấp nhận.
[2] Về quan hệ pháp luật tranh chấp về thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Q tự nguyện chung sống với nhau từ
năm 1988, đăng ký kết hơn theo Giấy chứng nhận kết hơn số 15/KH/88 ngày
18/3/1988 tại Ủy ban nhân dân Phường B, quận T (nay là: phường H, quận T),
Thành phố Hồ Chí Minh; bị đơn có nơi cư trú cuối cùng (trước khi bị bắt giam)
tại Quận T, Thành phố Hồ Chí Minh, nên tranh chấp trong vụ án là ly hôn,
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân daan Quận Â, Thành phố Hồ Chí
Minh theo quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản
1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dn sự; Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình.
[3] Việc vắng mặt của bị đơn ông Ngũ Q tại phiên toà:
Tòa án tống đạt trực tiếp các văn bản tố tụng đối với ông Ngũ Q. Ông Ngũ
Q đồng ý trình tự, thủ tục giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình của Toà án; có
đơn yêu cầu vắng mặt tại các buổi làm việc, hoà giải, xét xử của Toà án, có xác
nhận của Trại giam L – Cục C – Bộ C1
Việc ông Ngũ Q yêu cầu vắng mặt tại phiên toà là sự tự nguyện, phù hợp
quy định tại khoản 1 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự nên Hội đồng xét xử chấp
nhận.
* Về nội dung vụ án:
[4] Về quan hệ hôn nhân:
Bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Q có quan hệ hôn nhân hợp pháp, theo
trình bày của nguyên đơn, bị đơn thì hôn nhân thời gian đầu hạnh phúc, nhưng
từ khoảng năm 2017 thì phát sinh mâu thuẫn gay gắt do ông Q nghi ngờ bà N
ngoại tình, dẫn đến việc hai bên phát sinh các mâu thuẫn khác trong cuộc sống
hàng ngày, khoảng năm 2020 nguyên đơn và bị đơn sống ly thân, không còn
quan tâm, chăm sóc lẫn nhau; đồng thời, cũng chính vì nguyên nhân mâu thuẫn
chính này đã dẫn đến việc ông Q phạm tội và bị Toà án tuyên xử 12 năm tù về
tội “giết người”.
4
Như vậy, trong quá trình chung sống vợ chồng, giữa nguyên đơn và bị đơn
thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, mâu thuẫn kéo dài, không còn cùng chung sống
từ năm 2020, thể hiện mâu thuẫn vợ chồng trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, hai bên đương sự không tự hoà
giải đoàn tụ được. Nguyên đơn xác định hiện không còn tình cảm vợ - chồng
với bị đơn; giữa nguyên đơn và bị đơn cùng đồng ý thuận tình ly hôn, do vậy
trường hợp của nguyên đơn được ly hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia
đình.
[5] Về quan hệ con chung:
Căn cứ lời khai thống nhất của nguyên đơn, bị đơn cùng với các tài liệu chứng
cứ trong hồ sơ vụ án đã được Tòa án thu thập, thể hiện, trong quá trình chung
sống, giữa nguyên đơn và bị đơn có 02 con chung là: N, nam, sinh ngày
28/10/1988 và Ngũ Kim X, nữ, sinh ngày 12/7/1995, cả hai hiện đã thành niên.
[6] Về quan hệ tài sản chung: bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Quốc T1 thoả
thuận giải quyết.
[7] Về nợ chung: bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Quốc T1 khai không
có nợ chung.
[8] Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm:
B Nguyễn Thị Thúy N chịu án phí số tiền 300.000 đồng, được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng do bà Nguyễn Thị Thúy N đã tạm nộp.
Vì các lẽ nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng:
Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, cc
Điều 91, 92, 93, 95, 96, 97, 98, khoản 1 Điều 227, Điều 144, khoản 4 Điều 147,
Điều 189, khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự;
Các Điều 8, 9, 51 của Luật hôn nhân và gia đình;
Luật thi hành án dân sự;
Danh mục mức án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội nước Cộng hịa x hội C2,
X1:
Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn bà Nguyễn Thị Thúy N.
1. Về quan hệ hôn nhân: bà Nguyễn Thị Thúy N được ly hôn với ông Ngũ
Q.
2. Về quan hệ con chung: bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Q có 02 con
chung là: N, nam, sinh ngày 28/10/1988 và Ngũ Kim X, nữ, sinh ngày
12/7/1995, cả hai hiện đã thành niên.
3. Về quan hệ tài sản chung: bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Quốc T1 thoả
thuận giải quyết.
4. Về nợ chung: bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Quốc T1 khai không
có nợ chung.
5
5. Về án phí hôn nhân, gia đình sơ thẩm: Bà Nguyễn Thị Thúy N chịu án
phí 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng), được trừ vào tiền tạm ứng án phí do bà
Nguyễn Thị Thúy N đã tạm nộp 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên
lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án Ký hiệu: BLTU/24P số 0045098 ngày 18
tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Án phí hôn nhân vầ gia đình đã nộp đủ.
6. Quyền kháng cáo:
Bà Nguyễn Thị Thúy N có quyền khấng co trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày tuyên án.
Ông Ngũ Q vắng mặt tại phiên toà được quyền kháng cáo trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án, hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết
theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
7. Giấy chứng nhận kết hôn số 15/KH/88 ngày 18/3/1988 tại Ủy ban nhân
dân Phường B, quận T (nay là: phường H, quận T), Thành phố Hồ Chí Minh,
không còn giá trị kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b, 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành quyết định được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Viện kiểm sát nhân dân Quận Tân Phú;
- Chi cục thi hành án dân sự Quận Tân
Phú;
- Uỷ ban nhân dân phường Hiệp Tân,
Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN
TOÀ
Lê Nam Hải
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN
CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ

6
N1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào lúc 09 giờ 30 phút ngày 10 tháng 4 năm 2025, tại Phòng nghị án trụ sở
Tòa án nhân dân Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hội đồng xét xử sơ thẩm với thành phần gồm có:
7
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Nam H,
- Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Thu T2,
Ông Nguyễn Quang H1.
Đã tiến hành nghị án hồ sơ thụ lý số 838/2024/HNGĐ ngày 18 tháng 10
năm 2024, về “Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
838/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: bà Nguyễn Thị Thúy N (có mặt tại phiên toà).
Bị đơn: ông Ngũ Q (có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt).
Sau khi nghiên cứu tài liệu có trong hồ sơ vụ án và sự trình bày, tranh luận
và xác nhận của đương sự tại phiên tòa, Hội đồng xét xử thảo luận về những vấn
đề sau:
1. Về điều luật áp dụng:
Áp dụng: Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, cc Điều 91, 92, 93, 95, 96, 97, 98, khoản 1 Điều 227, Điều 144, khoản 4
Điều 147, Điều 189, khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự;
Các Điều 8, 9, 51 của Luật hôn nhân và gia đình;
Luật thi hnh n dn sự;
Danh mục mức án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội nước Cộng hịa x hội C2,
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
2. Về nội dung: Chấp nhận yêu cầu của bà Nguyễn Thị Thúy N.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Thúy N được ly hôn với bị đơn
ông Ngũ Q.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
2.2. Về quan hệ con chung: Bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Q có 02
con chung là: N, nam, sinh ngày 28/10/1988 và Ngũ Kim X, nữ, sinh ngày
12/7/1995, cả hai hiện đã thành niên.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
2.3. Về tài sản chung: Bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Quốc T1 thoả
thuận giải quyết.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
2.4. Về nợ chung: Bà Nguyễn Thị Thúy N và ông Ngũ Quốc T1 khai
không có.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
8
3. Về án phí hôn nhân, gia đình và cấp dưỡng sơ thẩm: B Nguyễn Thị
Thúy N chịu n phí 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng), được trừ vào tiền tạm
ứng án phí do bà Nguyễn Thị Thúy N đã tạm nộp 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án Ký hiệu: BLTU/24P số
0045098 ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận Tân
Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Án phí hôn nhân và gia đình đã nộp đủ.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
4. Quyền kháng cáo:
Bà Nguyễn Thị Thúy N có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày tuyên án.
Ông Ngũ Q vắng mặt tại phiên toà được quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được bản án, hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo
quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
5. Các vấn đề khác: Giấy chứng nhận kết hôn số 15/KH/88 ngày
18/3/1988 tại Ủy ban nhân dân Phường B, quận T (nay là: phường H, quận T),
Thành phố Hồ Chí Minh, không còn giá trị kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp
luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b, 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành quyết định được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Biểu quyết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
Buổi nghị án kết thúc lúc 10 giờ 15 phút cùng ngày, các thành viên Hội
đồng xét xử đã đọc lại biên bản và ghi nhận đúng nội dung đã quyết định.
HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Bản án số 24/2025/HNGĐ-PT ngày 27/08/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Bản án số 22/2025/HNGĐ-PT ngày 19/08/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm