Bản án số 178/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 178/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 178/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hoài Nhơn (TAND tỉnh Bình Định)
Số hiệu: 178/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Y yêu cầu ly hôn ông C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ HOÀI NHƠN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bản án số: 178/2025/HNGĐ-ST
Ngày 30-5-2025
V/v Ly hôn, tranh chp v nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Hồng Hoàng
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Nhật Nguyện
Ông Võ Thanh Thương
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Trần Tuyết Mai Thư Tòa án, Tòa án
nhân dân thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
tham gia phiên tòa: Bà Nguyễn Trưng Minh Lý Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 5 năm 2025 tại Tòa án nhân dân thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình
Định xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 34/2025/TLST-HNGĐ ngày 14
tháng 02 năm 2025 v Ly hôn, tranh chp v nuôi con theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 123/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 08 tháng 5 năm 2025, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thiên Ý, sinh ngày 17/9/1997, nơi thưng trú:
Thôn T, xã N, thị xã N, tỉnh Khánh Hòa. (Đ nghị giải quyết vắng mặt).
2. Bị đơn: Ông Phan Công C, sinh ngày 10/10/1991, nơi thưng trú: Khu
phố T, phưng B, thị xã H, tỉnh Bình Định. (Vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Tại đơn khởi kiện, bản tự khai, trong quá trình gii quyết v án, nguyên
đơn bà Ý trình bày:
V hôn nhân: Bà và ông C chung sống với nhau từ năm 2017, đăng ký kết
hôn ngày 09/5/2018 ti Ủy ban nhân dân N, thị N, tỉnh Khánh Hòa (Giy
chng nhn kết hôn s 26). Từ năm 2020 đến nay, vợ chồng xảy ra mâu thuẫn,
bt đồng quan đim, đã ly thân từ cuối năm 2020 đến nay. Mâu thuẫn của vợ
chồng trầm trọng, đi sống chung không th kéo dài, mục đích hôn
2
nhân không đạt được. Nay bà Ý yêu cầu ly hôn ông C.
V con chung: 01 con tên Phan Đình T sinh ngày 03/10/2018. Khi ly
hôn Ý yêu cầu được nuôi con chung và không yêu cu ông C cp dưng cho
con.
V tài sản: Không có, không yêu cầu giải quyết.
- Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn ông C không nộp cho Tòa án văn
bản ghi ý kiến đối với yêu cầu của bà Ý, không đến Tòa án đ làm việc theo giy
triệu tập, thông báo và giy báo của Tòa án.
- Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình
Định: Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa và của ngưi tham gia tố tụng trong qtrình giải quyết vụ án k tkhi
thụ lý cho đến trước thi đim Hội đồng xét xử nghị án là đúng theo qui định. V
án đúng thi hạn chuẩn bị xét xử theo qui định tại Điu 203 của Bộ luật Tố tụng
dân sự. Vviệc giải quyết vụ án, đ nghị: Chp nhn yêu cu ca Ý, cho ly
hôn với ông C, giao con chung tên Phan Đình T sinh ngày 03/10/2018 cho Ý
nuôi dưng, ghi nhn s t nguyn ca Ý không yêu cu cp dưng cho con,
v tài sn không yêu cu nên không xem xét, bà Ý phi chu án phí theo qui định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V quan hệ pháp luật thẩm quyn giải quyết: Ý yêu cầu ly hôn
ông C, yêu cu gii quyết v con chung nên theo khoản 1 Điu 28 của Bộ luật T
tụng dân sự quan hệ pháp luật được xác định Ly hôn, tranh chp v nuôi con.
Bị đơn có hộ khẩu thưng trú tại: Khu phố T, phưng B, thị H, tỉnh Bình Định
nên theo đim a khoản 1 Điu 35; đim a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật Tố tụng
dân sự, Tòa án nhân dân thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định thẩm quyn giải
quyết vụ án.
[2] V sự vắng mặt của đương sự: Nguyên đơn Ý đ nghị xét xử vắng
mặt, bị đơn ông C đã được triệu tập hợp lệ lần th hai nhưng vắng mặt tại phiên
tòa nên theo khoản 2 Điu 227, khoản 1, 3 Điu 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự,
Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn.
[3] Trong thi gian giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ thông báo,
giy triệu tập, giy báo cho ông C. Tuy nhiên, ông C không nộp văn bản ghi ý
kiến của mình, không đến làm việc theo giy triệu tập, thông o, giy báo của
Tòa án. Do đó, Tòa án không ly ý kiến của ông C liên quan đến yêu cầu của bà
Ý được. Ông C không ý kiến đ bảo vệ quyn lợi ích hợp pháp của mình,
không thực hiện các quyn và nghĩa v theo qui định của pháp luật nên phải chịu
trách nhiệm cho việc không thực hiện quyn nghĩa vụ. Tòa án sẽ căn c vào
các tài liệu, chng c có trong hồ sơ đ giải quyết vụ án.
[4] V hôn nhân: Ý ông C đã không còn chung sống với nhau từ năm
2020 đến nay, v chồng đã không còn quan tâm đến nhau. Trong thi gian Tòa
án giải quyết ly hôn, bà Ý và ông C cũng không sống chung, không có biện pháp
3
nào đ hàn gắn tình cảm. th thy, hôn nhân giữa Ý và ông C đã lâm vào
tình trạng trầm trọng, đi sống chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân
không đạt được. vậy, căn c Điu 56 của Luật Hôn nhân gia đình, chp
nhận cho bà Ý ly hôn ông C.
[5] V con chung: Cháu Phan Đình T sinh ngày 03/10/2018 đang do bà Ý
chăm sóc nuôi dưng, có cuộc sống ổn định, bình thưng. Vì vậy, đ đảm bo s
phát trin mi mt ca cháu T cần giao cháu cho bà Ý trực tiếp nuôi dưng.
[6] V cp dưng cho con: Ý t nguyn không yêu cu ông C cp dưng
cho cháu T nên ghi nhn.
[7] V tài sản: Không có yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
[8] V án phí thẩm: Theo qui định tại khoản 5 Điu 27 của Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thưng vụ
Quốc hội qui định qui định v mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí lệ pTòa án thì Ý phải chịu án phí hôn nhân và gia đình thẩm
300.000 đồng.
[9] Đ nghị của đại diện Viện kim sát v việc giải quyết vụ án là phù hợp
với nhận định ca Hội đồng xét xử.
Vì những lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào khoản 1 Điu 28, đim a khoản 1 Điu 35, đim a khoản 1 Điu
39, các điu 147, 227, 228, 238, 271, 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn c vào các điu 56, 81, 82, 83, 84, 110, 116 của Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn c vào khoản 5 Điu 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc hội qui định v mc
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. V hôn nhân: Chp nhận yêu cầu của Nguyễn Thiên Ý. Cho ly hôn
giữa bà Nguyễn Thiên Ý và ông Phan Công C.
2. V con chung: Giao cháu Phan Đình T sinh ngày 03/10/2018 cho
Nguyễn Thiên Ý trực tiếp nuôi dưng.
3. V cp dưng: Ghi nhn s t nguyn của Nguyễn Thiên Ý không
yêu cu ông Phan Công C cp dưng cho con.
4. Sau khi ly hôn, ngưi không trực tiếp nuôi con có quyn, nghĩa vụ thăm
nom con không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưng, giáo dục con thì ngưi trực tiếp nuôi con quyn yêu cầu Tòa án
hạn chế quyn thăm nom con của ngưi đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các
4
thành viên gia đình không được cản trở ngưi không trực tiếp nuôi con trong việc
thăm nom, chăm sóc, nuôi dưng, giáo dục con. lợi ích của con, các bên
quyn yêu cầu Tòa án giải quyết thay đổi ngưi trực tiếp nuôi con thay đổi
mc cp dưng cho con theo qui định của pháp luật.
5. V tài sản: Không yêu cầu giải quyết.
6. V án phí thẩm: Bà Nguyễn Thiên Ý phải chịu án phí hôn nhân gia
đình sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng). Bà Ý đã nộp 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ng án phí, lệ phí Tòa án số 0007094
ngày 14 tháng 02 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thị Hoài Nhơn,
tỉnh Bình Định nên được khu trừ, bà Ý đã nộp xong.
7. V quyn kháng cáo: Đương sự quyn kháng cáo trong thi hạn 15
ngày k từ ngày tuyên án, đối với đương sự không mặt tại phiên tòa hoặc không
mặt khi tuyên án do chính đáng thì thi hạn kháng cáo được tính từ
ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
8. Trưng hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điu 2
Luật Thi hành án dân sự thì ngưi được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành
án dân sự có quyn thỏa thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưng chế thi hành án theo qui định tại các điu 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; thi hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại
Điu 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thị xã Hoài Nhơn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Hồng Hoàng
Tải về
Bản án số 178/2025/HNGĐ-ST Bản án số 178/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 178/2025/HNGĐ-ST Bản án số 178/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất