Bản án số 17/2025/HNGĐ-ST ngày 07/02/2025 của TAND huyện Quốc Oai, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 17/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 17/2025/HNGĐ-ST ngày 07/02/2025 của TAND huyện Quốc Oai, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quốc Oai (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 17/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Q
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bản án số: 17/2025/HNGĐ-ST
Ngày 07 tháng 02 năm 2025
V/v: “Tranh chấp về ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN Q, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Ngọc Long
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Văn Viên
2. Nguyễn Thị Hoa
Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thu Thẩm tra viên chính.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Q tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Cúc Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Q, thành
phố Nội xét xử thẩm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ số:
233/2024/TLST HN&ngày 28 tháng 11 năm 2024 về việc Tranh chấp về
ly hôn theo Quyết định đưa v án ra xét x sơ thẩm số: 04/2025/QĐST-HNGĐ
ngày 10 tháng 01 năm 2025, Quyết định hoãn phiên tòa số: 03/2025/QĐST-HPT
ngày 17 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Chị Trn ThTh, sinh m 1995; n cước ng n s:
001195026616 cấp ngày 09 tháng 8 năm 2021 tại Cục Cnht qun hành cnh
về trt t xã hội; đăng ký thường t: xóm Tây, tn Đa Phúc, S, huyn Q, thành
ph Hà Ni; i ở: xóm 6, thôn T, xã S, huyện Q, thành ph Hà Ni;
* B đơn: Anh Nguyễn Đình Đ, sinh năm 1980; căn cưc công dân số:
001080004896 do Cục Cảnh sát quản hành chính về trật tự hội cấp ngày 24
tháng 4 m 2021; đăng thường trú: m Tây, thôn Đa Phúc, S, huyện Q,
thành ph Hà Nội;
Chị T có mặt, anh Đ vắng mặt lần thứ 2 không có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, các tài liệu chng ctrong quá trình
gii quyết v án nguyên đơn ch Trần ThTh tnh y như sau:
- Về quan hệ n nhân: i anh Nguyễn Đình Đ, sinh m 1980 t
nguyện tìm hiểu đăng kết n ngày 11 tháng 3 năm 2019 tại Ủy ban nhân
n S, huyn Q theo Giấy chứng nhn kết hôn số: 28/2019. Sau khi i chúng
2
i v sinh sng ti: xóm Tây, thôn Đa Phúc, xã S, huyn Q, thành phố Hà Ni. Sau
khi cưới nhau sống hạnh phúc được 3 năm thì xảy ra mâu thun. Nguyên nhân
do chng i thường xuyên chửi mng, đánh đập i, không chu cấp tiền nuôi con
dẫn đến cuc sống không hạnh phúc. Đầu m 2022 vợ chng ly thân từ đó đến
nay, hai n không quan m không có quan hệ nh cảm với nhau nữa. Nay
vợ chng kng n nh cảm, mâu thun đã trầm trọng, cuộc sống chung không
hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt đưc. Tôi đề ngha án gii quyết cho
i đưc ly n vi anh Nguyễn Đình Đ.
- Về con chung: Tôi xác nhận vợ chồng 02 con chung cháu Nguyễn
Trần Tun K, sinh ngày 31 tháng 7 m 2020 và cháu Nguyễn Trần Minh K, sinh
ngày 28 tháng 12 năm 2022; khi ly hôn tôi có nguyn vọng được trc tiếp chămc,
nuôi dưỡng và giáo dc 02 cháu và kng yêu cu anh Đ phi thc hiện nghĩa v cấp
dưng tin ni con chung đối tôi.
- Về tài sản chung nhà ở: Tôi c nhận kng có nên không yêu cầu
a án xem xét, giải quyết. Sau khi ly hôn tôi tự lo về nhà ở.
- Về khoản nợ: Tôi xác nhận không vay nợ nhau, không vay nợ ai
không cho ai vay nợ.
- Về án phí: Tôi tự nguyện chịu toàn bộ theo quy định của pháp luật.
Tại phiên tòa m nay nguyên đơn mặt, vẫn giữ nguyên yêu cầu
khởi kin.
* B đơn là anh Nguyn Đình Đ đã đưc Toà án triu tp hp l nhiu ln
nhưng đu không đến Toà làm việc và không th hin quan đim gii quyết v án.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tiến hành tống đạt theo quy
định của pháp luật các văn bản tố tụng: Thông báo thụ vụ án; Thông báo về
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải;
Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ; Quyết định đưa vụ án ra xét xử;
Quyết định hoãn phiên tòa cho nguyên đơn, bị đơn. Tại phiên toà hôm nay,
nguyên đơn mặt, bđơn vắng mặt tại phiên toà lần thứ 2 không do nên
Tòa án không tiến hành hòa giải cho các đương sự được.
Ti phn tòa ngàym nay, nguyên đơn có mặt, b đơn vắng mặt, vì vya
án tiến hành xét xử vng mt b đơn theo quy định của pp luật.
* Đại diện Viện kiểm sát tham gia phiên tòa pt biểu quan điểm như sau:
+ Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán đã chấp hành đúng quy
định Điều 48; Điều 198; khoản 2, 3 Điều 203 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
+ Thẩm quyền th giải quyết vụ án, quan hệ pp luật ch tố
tụng của người tham gia t tng Điu 28, 39, 40 B luật t tng dân s năm 2015;
+ Đối với đương sự: Từ khi thụ vụ án cũng như tại phiên tòa hôm nay
đương sự đã được thực hiện các quyền nghĩa vụ của mình quy định tại Điều
70, Điều 71, Điều 72, Điều 234 Bộ luật ttụng dân s năm 2015;
3
- Đại diện Viện kiểm sát đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng: khoản 1 Điều
28; Điều 58; 63; 70 khoản 1 Điều 228, Điều 267 Bộ luật tố tụng dân sự m
2015; Điều 39 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 81;
Điều 82, 83, 84 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014. Chấp nhận yêu cầu khởi
kiện xin ly hôn của nguyên đơn, đề nghị Hội đồng xét xử cho chị T được ly hôn
anh Đ. Về con chung: ch T anh Đ 02 con chung cháu Nguyễn Trn Tun
K, sinh ngày 31 tháng 7 m 2020 và cháu Nguyễn Trn Minh K, sinh ngày 28
tháng 12 m 2022, đ ngh giao 02 con chung cho ch T trc tiếp nuôi ng. V
tài sn chung và nhà nguyên đơn xác đnh không có; các khon vay n nguyên
đơn xác nhận không nên không yêu cu gii quyết. Căn cứ Điều 27, Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí tòa án để tuyên nguyên đơn chịu án phí sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra
tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V tố tụng: Quá trình gii quyết vụ án, Tòa án đã tiến nh tống đạt c
văn bn tố tụng cho nguyên đơn, bị đơn, Tòa án đã tiến nh lấy ghi khai của đại
din gia đình nguyên đơn và đại din chính quyn địa phương nơi b đơn cư trú. Ti
phiên tòa hôm nay nguyên đơn mặt bảo lưu toàn bộ lời khai ti bản t khai, bị
đơn đã đưc triệu tập hp lệ nhưng vẫn vắng mặt tại phiên toà ln th 2 liên tiếp, vì
vậya án áp dụng khon 3 Điều 228 Bộ lut t tụngn s năm 2015 đ tiếnnh
xét x vắng mt bị đơn. Tòa án tiến nh gii quyết vụ án đúng theo quy định tại
khon 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, Điều 39 Bộ Luật ttng dân snăm 2015.
[2] V nội dung: Xét quan hệ hôn nn giữa ch Trần Th Th anh Nguyễn
Đình Đ hợp pháp. Sau khi kếtn, v chng sng hnh pc phúc đưc một thi
gian thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thun do vchng bất đồng
quan điểm sống, sống không hp nhau, không hạnh pc. Khi mâu thun xảy ra gia
đình hai bên có biết vàa gii nng kng có kết qu. Chị T xác định không còn
nh cảm, mc đích hôn nhân kng đạt được, không khả ng đoàn tụ n đề
ngh gii quyết cho chị T đưc ly hôn với anh Đ.
[3] Tòa án đã tiếnnh ghi ý kiến của Đng Th Bê, sinh năm 1948 mẹ
đẻ ca anh Đ; đăng thường trú nơi: xóm Tây, tn Đa Phúc, xã S, huyn Q,
thành ph Hà Ni. Qua trao đổi đại din gia đình bị đơn cho biết: V tình cảm: Con
trai i Nguyn Đình Đ con u tôi là ch Trn Thị Th đăng kết hôn
ngày 11 tháng 3 năm 2019 tại Ủy ban nhân n S, huyện Q theo Giấy chng
nhn kết n số: 28/2019. Nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng quan
điểm sống, sống không hợp nhau, không hnh phúc. Khi mâu thun xảy ra gia đình
hai n biết a giải nhưng không kết qu. Nay chT xin ly n, i đề
ngh a án giải quyết theo quy định pháp lut; Về con chung: anh Đ, chị T 02
con chung cháu Nguyn Trần Tuấn K, sinh ngày 31 tháng 7 m 2020 cháu
4
Nguyễn Trn Minh K, sinh ngày 28 tháng 12 năm 2022. Hin 02 cháu đang ổn
định được mẹ ông ngoại chăm c, ni dưỡng tại xóm 6, T, S, huyện
Q. Khi ly hôn đề ngh Toà án giải quyết theo quy định của pháp lut. Về tài sản
chung nhà ở: hai anh ch không có tài sản chung; Về khoản nợ: Gia đình chúng
i xác nhận không vay nợ hai anh chị hai anh ch cũng không vay nợ gia đình
chúng tôi.
Tòa án đã tiếnnh ghi ý kiến của Nguyn Th Hằng, sinhm 1973; đăng
ký thường trú nơi ở: xóm 6, thôn T, S, huyện Q, thành ph Nội là mẹ đ
của ch Trn Th Th. Qua trao đổi đại diện gia đình nguyên đơn cho biết: Vnh
cảm: Con gái tôi Trn ThTh con rể tôi anh Nguyễn Đình Đ tự nguyện
tìm hiểu đăng ký kết hôn ngày 11 tháng 3 năm 2019 tại Ủy ban nhân dân xã S,
huyn Q. Sau khi cưi hai cháu về sinh sống tại: m Tây, thôn Đa Phúc, S,
huyện Q. Trong quá trình chung sống, vợ chồng thường phát sinh mâu thun do bất
đồng quan điểm sống, không hợp nhau. Khi mâu thuẫn xảy ra gia đình hai bên
biết hòa giải nhưng không kết quả. Nay ch Thu xin ly hôn, tôi đngh Tòa án
giải quyết theo quy đnh ca pháp lut. V con chung: anh chị có 02 con chung
cháu Nguyễn Trn Tuấn K, sinh ngày 31 tháng 7 năm 2020 và cháu Nguyễn Trn
Minh K, sinh ngày 28 tháng 12m 2022; hiện hai cháu đang được con gái tôi nuôi
dưng, chăm sóc tại ngôi nhà 3 tng, diện tích 80 m
2
ca gia đình tôi m 6, thôn T,
S, huyện Q. Sau ly n ch T có nguyện vọng đưc trc chăm c, nuôi dưng và
giáo dục 02 cháu.i cam kết s to mọi điều kiện, môi trường thuận li để cho các
cháu ăn ở và hc tập. V i sn chung và nhà : Quan điểm của gia đình đ hai anh
ch tự giải quyết. Về khoản nợ: Gia đình chúng tôi xác nhận không vay nhai anh
chị và hai anh chị cũng không vay nợ gì gia đình chúng tôi.
[4] Hội đồng xét xử xét thấy: về quan hệ hôn nhân ch T, anh Đ kết hôn hợp
pháp tn sở tự nguyện. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh phúc
được một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân là do vợ chồng bất đồng
quan điểm sống, sống không hợp nhau, không hạnh phúc. Khi mâu thuẫn xảy ra
gia đình hai bên biết hòa giải nhưng không kết quả. Bị đơn anh
Nguyễn Đình Đ đã được Toà án tống đạt các văn bản tố tụng nhưng không đến
Toà làm việc không thể hiện quan điểm giải quyết vụ án. Đồng thời không
biện pháp để hàn gắn hạnh phúc gia đình. Nay chị T xác định không còn tình
cảm với anh Đ, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích n nhân không đạt
đưc, kng có kh năng đn t n Hội đồng xét xử giải quyết cho chị T
đưc ly hôn với anh Đ là phù hợp với quy đnh ca pp lut.
[5] Về con chung: Anh ch có 02 con chung là cháu Nguyn Trn Tuấn K,
sinh ngày 31 tháng 7 m 2020 cháu Nguyễn Trn Minh K, sinh ngày 28 tháng
12 năm 2022. Hin 02 cháu K, cháu K đang ổn đnh, được m ông ngoại
chăm sóc, nuôi ng tại xóm 6, T, S, huyện Q, tnh ph Hà Nội.
5
[6] Về tài sản chung ộng sản bất động sản): chị T xác nhận không ,
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét. nh
quyền khởi kin về i sản chung nhà bằng một vụ án khác khi chị T, anh Đ
yêu cu.
Về khoản nợ: chị T xác nhận vợ chồng không vay nợ nhau, không vay nợ
ai cũng không cho ai vay nợ. Không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
[7] Đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa phù hợp với nhận định
của Hội đồng xét xn được chấp nhận.
Về án phí sơ thẩm: Nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm;
Nguyên đơn, b đơn có quyn kháng cáo bn án theo quy đnh của pháp lut.
T các căn c nhận định của Hội đồng xét x;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56, khoản 3 Điều 81; Điều 82,
83, 84 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; căn cứ Điều 28, điểm a khoản 1
Điều 35, Điều 39: Điều 70; khoản 4 Điều 147; Điều 203; điểm b khoản 2 Điều
227; khoản 3 Điều 228; Điều 266, 271, 273 Bộ luật tố tụng dân sự m 2015;
căn cứ vào Luật phí và lệ phí số: 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
căn cứ Điều 27, Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của y ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án;
Xử:
1. Chấp nhận đơn khởi kiện xin ly hôn của chị Trần Thị Th;
Chị Trn ThTh được ly hôn anh Nguyễn Đình Đ.
2. Về con chung: Xác nhận anh, chị có 02 con chung là cu Nguyễn Trần
Tuấn K, sinh ngày 31 tháng 7 năm 2020 cháu Nguyễn Trần Minh K, sinh
ngày 28 tháng 12 năm 2022; giao chT trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo
dục cháu K, cháu K kể từ tháng 02 năm 2025 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi
hoặc quyết định thay đổi khác. Tạm hoãn nghĩa vụ đóng góp tiền cấp dưỡng
nuôi con chung đối với anh Đ cho đến khi chị T yêu cầu hoặc quyết định
thay đổi khác.
Anh Nguyn Đình Đ có quyn thăm nom, chăm sóc, nuôi ng giáo dc
con chung không ai đưc cn tr.
3. V tài sn chung ng sn bt động sn): ch T xác nhn không có nên
không yêu cu Tòa án gii quyết n Hi đng t xử không xem t. nh quyn
khi kiện về tài sản chung và n bng một v án khác khi anh Đ có yêu cu.
6
Về khoản nợ: chị T xác nhận vợ chồng không vay nợ nhau, không vay nợ
ai cũng không cho ai vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không
xem xét.
4. Về án phí: chị Trn Th Th phải nộp 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án
phí thẩm được trừ vào tiền tạm ng án phí 300.000 (ba trăm nghìn) đồng đã
nộp theo biên lai thu số 0020267 ngày 28 tng 11 năm 2024 ca Chi cc Thi hành
án dân s huyn Q, thành phHà Nội.
Án xử ng khai thẩm mt nguyên đơn quyền kháng o bản án
trong hạn 15 ngày kể từ ngày 07 tháng 02m 2025; bị đơn vắng mặt tại phiêna
quyền kháng o bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhn được bản án hoặc
bản án đưc niêm yết theo quy định ca pp lut./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Q;
- Chi Cục THA dân sự huyện Q;
- UBND xã S, huyện Q;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyễn Ngọc Long
Tải về
Bản án số 17/2025/HNGĐ-ST Bản án số 17/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 17/2025/HNGĐ-ST Bản án số 17/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất