Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 26/02/2025 của TAND TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 15/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 26/02/2025 của TAND TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Nha Trang (TAND tỉnh Khánh Hòa) |
Số hiệu: | 15/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 26/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN TP. T CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH H Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 15/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 26/02/2025
V/v “Ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Đào Dương Thị Phương Dung
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Đặng Trần Khoa
Ông Nguyễn Văn Xuân
- Thư ký phiên tòa: Ông Trương Tấn Lộc – Thư ký Tòa án nhân dân thành phố T
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố T tham gia phiên tòa: Ông Lê Hoàng
Anh - Kiểm sát viên
Hôm nay, ngày 26 tháng 02 năm 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân dân thành phố T mở
phiên tòa công khai để xét xử sơ thẩm vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số
912/2024/TLST-HNGĐ ngày 21/10/2024 về việc “Ly hôn”, theo quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 06/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/02/2025 giữa các đương sự sau:
- Nguyên đơn: Bà Đàm Thị T – sinh năm 1986
HKTT: 49-NV09 đường G, thành phố T, tỉnh H
Địa chỉ: 404/1/15 đường P, thành phố T, tỉnh H
Có mặt
- Bị đơn: Ông Nguyễn Quang T – sinh năm 1983
HKTT: 49-NV09 đường G, thành phố T, tỉnh H
Địa chỉ: 404/1/15 đường P, thành phố T, tỉnh H
Có mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn bà Đàm Thị T trình bày tại đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản hòa
giải và tại phiên tòa: Bà và ông Nguyễn Quang T kết hôn năm 2013, có đăng ký kết hôn.
Nay bà xin ly hôn với ông T vì vợ chồng mâu thuẫn, không hạnh phúc.
Bà và ông T có 02 con chung là Nguyễn Quang D sinh ngày 04/7/2014 và Nguyễn
Quang V sinh ngày 01/8/2018. Bà xin nuôi 02 con và không yêu cầu ông T cấp dưỡng. Bà
là một chuyên viên và có bán hàng online thêm nên có thời gian để đưa đón, chăm sóc các
con. Từ trước đến nay tài chính trong nhà đều do bà lo liệu. Bà mong muốn nuôi 02 con vì
ngoài có khả năng về tài chính, chỗ ở, bà còn mong muốn hai con được sống chung với
nhau không bị chia tách anh em.
Tài sản chung và nợ chung bà không yêu cầu giải quyết.

2
Bị đơn ông Nguyễn Quang T trình bày tại bản tự khai, biên bản hòa giải và tại
phiên tòa: Ông và bà Đàm Thị T kết hôn năm 2013 có đăng ký kết hôn. Nay bà T xin ly hôn
ông đồng ý vì vợ chồng có nhiều mâu thuẫn không giải quyết được.
Ông và bà T có 02 con chung là Nguyễn Quang D sinh ngày 04/7/2014 và Nguyễn
Quang V sinh ngày 01/8/2018. Ông đề nghị được nuôi cháu V, giao cháu D cho bà T nuôi
dưỡng. Hiện nay ông làm công việc phân phối hàng cho công ty bánh kẹo, đề nghị tòa giao
con cho ông nuôi, ông đảm bảo nuôi con được.
Tài sản chung và nợ chung ông không yêu cầu giải quyết.
Tại phiên toà đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố T phát biểu quan điểm: chấp
nhận yêu cầu xin ly hôn của nguyên đơn, giao con chung Nguyễn Quang D sinh ngày
04/7/2014 và Nguyễn Quang V sinh ngày 01/8/2018 cho nguyên đơn nuôi dưỡng, bị đơn
không phải cấp dưỡng nuôi con. Về tài sản chung và nợ chung, không xem xét. Nếu sau này
các đương sự có đơn yêu cầu sẽ được giải quyết bằng vụ kiện dân sự khác.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử nhận định:
* Về thủ tục tố tụng:
- Việc bà Đàm Thị T khởi kiện yêu cầu được giải quyết ly hôn với ông Nguyễn
Quang T, Xét yêu cầu khởi kiện của bà T là hoàn toàn đúng pháp luật nên chấp nhận và vụ
án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố T.
* Về nội dung vụ án: Bà Đàm Thị T và ông Nguyễn Quang T tự nguyện kết hôn được
Ủy ban nhân dân xã L, thành phố H, tỉnh H cấp giấy chứng nhận kết hôn số 72 ngày
18/9/2013. Đây là hôn nhân hợp pháp.
Hội đồng xét xử xét thấy: Trong quá trình chung sống, cuộc sống hôn nhân của bà T
và ông T không hạnh phúc, tình cảm vợ chồng không thể hàn gắn được. Do đó cần chấp
nhận yêu cầu xin ly hôn của bà T.
- Về con chung: Bà Đàm Thị T và ông Nguyễn Quang T có 02 con chung là Nguyễn
Quang D sinh ngày 04/7/2014 và Nguyễn Quang V sinh ngày 01/8/2018. Bà T xin nuôi 02
con và không yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi con. Ông T đề nghị được nuôi cháu Vũ, giao
cháu D cho bà T nuôi dưỡng. Ông không yêu cầu bà T cấp dưỡng nuôi con. Tòa xét, cháu
Nguyễn Quang D sinh ngày 04/7/2014 có nguyện vọng muốn sống với mẹ. Cháu Nguyễn
Quang V sinh ngày 01/8/2018 tuổi còn nhỏ, cần sự chăm sóc của mẹ, đồng thời cho hai
cháu có cơ hội sống gần gũi nhau, vun đắp tình cảm anh em, yêu thương, giúp đỡ nhau sau
này nên giao 02 con chung cho bà Đàm Thị T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục theo quy định tại Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình. Ông Nguyễn Quang T không
phải cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Đương sự không yêu cầu do đó Hội đồng xét xử
không xem xét, nếu sau này các đương sự có đơn yêu cầu sẽ được giải quyết bằng vụ kiện
dân sự khác.
- Về án phí: Bà Đàm Thị T phải nộp án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định
của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:

3
- Căn cứ khoản 1 Điều 28, Điều 235, Điều 264, Điều 267 và 273 Bộ luật Tố tụng
dân sự 2015;
- Căn cứ vào Điều 51, Điều 56, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84 của
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1/ Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn, bà Đàm Thị T được ly
hôn ông Nguyễn Quang T.
2/ Về con chung: Giao 02 con chung là Nguyễn Quang D sinh ngày 04/7/2014 và
Nguyễn Quang V sinh ngày 01/8/2018 cho bà Đàm Thị T trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục theo quy định tại Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình. Ông Nguyễn
Quang T không phải cấp dưỡng nuôi con.
Ông Nguyễn Quang T được quyền thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được
quyền cản trở. Đồng thời ông T có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với
người trực tiếp nuôi dưỡng.
Vì lợi ích của con, khi cần thiết bà Đàm Thị T và ông Nguyễn Quang T có quyền làm
đơn yêu cầu thay đổi việc nuôi con cũng như cấp dưỡng nuôi con.
3/ Về tài sản chung và nợ chung: Tòa án không xem xét, nếu sau này các đương sự
có đơn yêu cầu thì sẽ được giải quyết bằng vụ kiện dân sự khác.
4/ Về án phí: Bà Đàm Thị T phải nộp 300.000đ án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm
nhưng bà T đã nộp 300.000đ tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền số 0003076 ngày
21/10/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố T, bà Đàm Thị T đã nộp đủ án phí
HNGĐ-ST.
Nguyên đơn, bị đơn được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án.
TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh H;
- Viện kiểm sát nhân dân Tp. T;
- Chi cục thi hành án Dân sự Tp. T;
- UBND xã L-Tp. H - tỉnh H
(Giấy chứng nhận kết hôn số 72/2013 ngày 18/9/2013);
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Đào Dương Thị Phương Dung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm