Bản án số 14/2025/DS-PT ngày 13/04/2025 của TAND tỉnh Lạng Sơn về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/DS-PT ngày 13/04/2025 của TAND tỉnh Lạng Sơn về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: 14/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp quyền sử dụng đất, di dời tài sản trên đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH LẠNG SƠN
Bn án s: 14/2025/DS-PT
Ngày 13-4-2025
V/v Tranh chấp QSDĐ, yêu cầu
di di tài sản trên đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH LẠNG SƠN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Chu Long Kiếm
Các Thm phán: Bà Lương Thị Nguyt
Nguyn Th Hoa
- Thư phiên tòa: Chu Th Kiu - Thư Tòa án nhân dân tnh
Lạng Sơn.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Lạng Sơn tham gia phiên toà:
Bà Hoàng Thanh Huyn- Kim sát viên.
Ngày 13 tháng 4 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Lạng Sơn xét
x phúc thm công khai v án ths: 59/2024/TLPT-DS, ngày 13-11-2024, v
vic Tranh chp quyn s dụng đất, yêu cu di di tài sản trên đất.
Do Bn án dân s thẩm s: s 06/2024/DS-ST, ngày 10 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyện Đình Lập, tnh Lạng Sơn b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 66/2024/QĐ-PT ngày
31 tháng 12 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa s 16/20025/QĐ-PT ngày 20
tháng 01 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Hoàng Văn Đ, sinh năm 1972; cư trú ti: Thôn B1,
Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn; có mặt.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca nguyên đơn: Ông Chu Văn
T- Luật sư, Chánh nhánh Công ty TNHH MTV Gia Gia huyn L, tnh Lạng Sơn;
có mt.
- B đơn: Nông Th X, sinh năm 1956; trú ti: Thôn B1, Đ,
huyện Đ, tnh Lạng Sơn; có mt.
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ch Hoàng Th N, sinh năm
1987; cư trú tại: Thôn Q, xã C, huyện Đ, tnh Lạng Sơn; có mt.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn: Bch Ánh T
Luật sư thực hin tr giúp pháp lý ca Trung tâm tr giúp pháp lý nhà nưc tnh
2
Lạng Sơn; có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Sái Th M, sinh năm 1976; có mt.
2. Ch Hoàng Th N, sinh năm 1997; vng mt.
3. Ch Hoàng Th Nào, sinh năm 2000; vng mt.
4. Anh Hoàng Văn P, sinh năm 1999; vng mt.
5. Anh Hoàng Văn Đ, sinh năm 1994; vng mt.
6. Ông Hoàng Quyết T, sinh năm 1957; vng mt.
7. Bà Hoàng Th H, sinh năm 1953; có mt.
Cùng cư trú ti: Thôn B1, xã Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn.
8. Ch Hoàng Th N1, sinh năm 1990; trú ti: S 162, đường 3/2, khi
8, th trn C, huyn C, tnh Lạng Sơn; có mt.
9. Hoàng Th N2, sinh năm 1966; trú tại: Khu 2, th trấn Đ, huyn
Đ, tnh Lạng Sơn; vng mt.
10. Hoàng Th C, sinh năm 1962; trú ti: Thôn C A, Đ, huyn
Đ, tnh Lạng Sơn; vng mt.
11. Hoàng Th H, sinh năm 1960; trú ti: Thôn C A, Đ, huyn
Đ, tnh Lạng Sơn; có mt.
12. Ch Hoàng Th N, sinh năm 1987; trú ti: Thôn Q, C, huyện Đ,
tnh Lạng Sơn; có mt.
13. Hoàng Th B, sinh năm 1950; trú ti: Thôn Q, xã C, huyện Đ,
tnh Lạng Sơn; vng mt.
Người đại din hp pháp của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
(Hoàng Văn P, Hoàng Văn Đ, Hoàng Th H, Hoàng Quyết T, Hoàng Th C,
Hoàng Th H, Hoàng Th N2, Hoàng Th B ch, Hoàng Th N1): Ch
Hoàng Th N, sinh năm 1987; cư trú tại: Thôn Q, xã C, huyện Đ, tnh Lạng Sơn;
có mt.
14. Th L, sinh năm 1952; cư trú tại: Thôn B1, Đ, huyện Đ, tinh
Lạng Sơn; vng mt.
15. y ban nhân dân huyện Đ, tnh Lạng Sơn.
Người đại din theo pháp lut: Lc Th H, Phó trưởng phòng tài
nguyên - Môi trường, huyện Đ, tnh Lạng Sơn.
16. y ban nhân dân xã Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn.
Người đại din theo y quyn: Nông Trnh Ngc T, Công chức địa
chính, nông nghip xây dựng và Môi trường (theo văn bản y quyn s ngày 09-
9-2024); vng mt.
3
- Người làm chng:
1. Hoàng Th L, sinh năm 1957; trú ti: Thôn C A, xã Đ, huyện Đ,
tnh Lạng Sơn; có mt.
2. Vi Th H, sinh năm 1930; trú ti: Thôn B1, Đ, huyện Đ, tnh
Lạng Sơn; vng mt.
3. Hoàng Th K, sinh năm 1957; trú tại: Thôn B1, Đ, huyện Đ,
tnh Lạng Sơn; vng mt.
- Người kháng cáo: Ông Hoàng Văn Đ nguyên đơn, Nông Th X
b đơn.
NI DUNG V ÁN:[
Theo các tài liu có trong h sơ vụ án và Bn án dân s sơ thẩm, ni dung
v án được tóm tắt như sau:
Nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ trình bày:
Năm 1988 vợ chng ông khai phá thửa đất s 80, din tích 41.367m
2
thuc
t bản đồ s 06 tại địa danh N L, thôn C A, Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn, sau
khi khai phá gia đình ông đã tiến hành trng thông trồng y trám trên đất
nhưng tỷ l sng không cao ch có mt vài cây thông và cây trám sống được, năm
2010 gia đình ông đưc y ban nhân n (viết tt UBND) huyn Đ, tnh Lng
Sơn cấp giy chng nhn quyn s dụng đất (GCNQSDĐ) đối vi tha đt s 80,
din tích 41.367m
2
. Đến năm 2015 Nông Th X ngưi cùng thôn t ý phát
dn thửa đt của gia đình ông để trng cây Keo, trong khi phát dn thửa đất ca
gia đình ông, bà Nông Th X đã phát đi một s cây thông cây trám ca gia
đình ông, hiện nay trên đất tranh chp ch còn 01 gc trám. Sau khi ông phát
hin Nông Th X ln chiếm đất của mình ông đã ngăn cản nhưng Nông
Th X vn tiếp tc phát dn c cây nên ông đã yêu cầu chính quyền địa phương
gii quyết. Khi hòa gii vic tranh chp ti thôn C A, gia đình ông và gia đình bà
Nông Th X đã thỏa thun, c th như sau: Gia đình ông Hoàng Văn Đ để cho
Nông Th X trng 01 v Keo, sau khi khai thác cây Keo thì Nông Th X phi
tr lại đất cho gia đình ông Hoàng Văn Đ qun lý, s dng. Vic tha thun
thng nht giữa hai bên gia đình được T hòa gii ca Thôn C A lp biên bn.
Năm 2022 sau khi khai thác keo xong Nông Th X không tr đất theo tha
thun cho ông Hoàng Văn Đ tiếp tc trng Keo v mi nên hai bên li tiếp
tc xy ra tranh chấp. Theo đơn khởi kin ông Hoàng Văn Đ yêu cu bà Nông
Th X tr li din tích tranh chp khong 05 ha, thuc thửa đất s 80, yêu cu
Nông Th X di di toàn b tài sn là s cây keo Nông Th X đã trồng trên đất
tranh chp.
Những ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan phía nguyên đơn: Sái
Th M, ch Hoàng Th N, ch Hoàng Th Nào đều trình bày ý kiến ging vi ý
kiến nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ.
Tại Đơn phản t ngày 22-01-2024, ti các bn t khai, biên bn ly li
khai cùng nhng li trình bày trong quá trình gii quyết v án và tại phiên tòa sơ
4
thm b đơn Nông Th X người đại din theo y quyn ca b đơn đồng
thời là người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ch Hoàng Th N trình bày:
Thửa đất mà ông Hoàng Văn Đ đang tranh chấp với gia đình tại N L,
thôn C A, Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn nguồn gốc đất ca ông Hoàng
Văn X v c Chu Th N khai phá, qun lý, s dng t lâu, sau đó
Chu Th N chết, đến năm 1985 bà Nông Th X kết hôn vi ông Hoàng Văn X
và đã cùng ông Hoàng Văn X tiếp tc canh tác thửa đất này, hàng năm gia đình
tiến hành trng ngô, khoai, sắn. Năm 2002 ông Hoàng Văn X chết, khi đó
các con còn nh nên bà đã bỏ hoang đt không canh tác khoảng 03 năm, đến
năm 2006-2007 li tiếp tc phát rừng để trng ngô, khoai, sắn. Đến khong
năm 2008, 2009 con gái ch Hoàng Th N ly chồng nên gia đình tiếp
tc b hoang thửa đất này khong 2-3 năm. m 2011, 2012 bà tiếp tc trng
sắn sau đó do đất cn cỗi nên năm 2015 thì đã phát dọn để trng cây keo.
Năm 2021 khai thác keo tiếp tc trng v keo mi thì xy ra tranh chp
vi ông Hoàng Văn Đ.
Thửa đất này gia đình chưa làm th tc xin cp GCNQSDĐ, cũng
không biết gia đình ông Hoàng Văn Đ đã được GCNQSDĐ đến khi xy ra tranh
chấp thì gia đình mới biết ông Hoàng Văn Đ đã được GCNQSDĐ. Do đó
không nht trí tr lại đt tranh chp và di di cây trồng trên đất theo yêu cu
khi kin ca ông Hoàng Văn Đ. Nông Th X yêu cu phn t được
qun lý, s dng diện tích đất tranh chp khong 05 ha, thuc thửa đất s 80
u cu hủy GCNQSDĐ đã cp cho ông Hoàng Văn Đ, Sái Th M đối vi
thửa đất s 80.
Những người có quyn lợi, nghĩa v liên quan phía b đơn: Chị Hoàng Th
N1, anh Hoàng Văn P, anh Hoàng Văn Đ trình bày ý kiến ging vi ý kiến b
đơn bà Nông Th X đã trình bày.
Ý kiến ca những người quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Hoàng
Quyết T, Hoàng Th H, Hoàng Th N2, bà Hoàng Th C, Hoàng Th H,
Hoàng Th B đều trình bày: Diện tích đất tranh chp gia ông Hoàng Văn Đ
Nông Th X ti N L, thôn C A, Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn nguồn
gc do b mông Hoàng Văn X, bà Chu Th N khai phá. Sau khi Chu Th
N chết ông Hoàng Văn X kết hôn vi Nông Th X. T năm 1985 Nông
Th X bắt đầu qun lý, s dụng để trng ngô, khoai, sn. Những năm gần đây bà
Nông Th X chuyn sang trồng cây keo. Các ông đu cho rng thửa đất tranh
chp này tài sn ca Nông Th X nên h không quyn lợi, nghĩa vụ
trong v án đ ngh Tòa án gii quyết cho Nông Th X tiếp tục được qun
lý, s dụng đất.
Ý kiến trình bày ca UBND huyện Đ: Vic cấp GCNQSDĐ đối vi tha
đất s 80, t bản đồ s 06 bản đồ địa chính đất lâm nghip Đ v trình t, th
tc cấp GCNQSDĐ cho ông Hoàng Văn Đ, bà Sái Th M đã thực hiện đúng quy
trình, trình t, th tục theo quy định tại Điều 123 Luật đất đai năm 2003 và Điu
135 Ngh định s 181/2004/NĐ-CP ngày 29-10-2004 ca chính ph v thi hành
Luật đất đai. Về yêu cu ca b đơn bà Nông Th X đề ngh hy GCNQSDĐ trên
5
không sở. Tuy nhiên, đ gii quyết tranh chp s dụng đất được khách
quan, đúng quy định, đề ngh Tòa án nhân dân huyện Đình Lập xem xét, thm
tra ngun gc, thi đim, quá trình s dụng đất, ranh gii thửa đất ca các h gia
đình có tranh chấp để gii quyết v vic.
Ý kiến trình bày ca UBND xã Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn:
Đối vi thửa đất s 59, t bản đồ s 06 bản đồ địa chính đt lâm nghip
Đ chưa giao cho t chc, nhân, h gia đình nên vn thuc quyn qun
ca y ban nhân dân Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn. Nguyên đơn đã rút yêu cu
gii quyết đối vi phn din tích 159 m
2
thuc thửa đất s 59, t bản đồ s 06,
phía UBND xã nhất trí đề ngh Hội đng xét x gii quyết theo quy đnh ca
pháp lut.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Th L trình bày: Khong
năm 1993-1994 Th L được UBND huyện Đ cp h sơ giao quyền
qun s dng rừng đt trng rng (s xanh) đối với đất lâm nghip
thôn C A, xã Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn nhưng cụ th v trí nào, thuc lô tha
nào thì bà không nắm được. Diện tích đất rừng gia đình bà quản lý, s dng cách
v tkhu đt tranh chp khong 03- 04 Km. Theo kết luận giám định pháp
cho rng v tđang tranh chp thuộc lô đất s 208, tiểu khu 51 đng tên Tô Th
L nhưng từ trước đến nay không biết khu đất này đã giao cho cũng
chưa tng qun lý, s dụng đối vi thửa đất đang tranh chấp này. vy,
không yêu cu qun lý, s dụng đối vi thửa đất đang tranh chấp gia ông
Hoàng Văn Đ bà Nông Th X. cho rng vic tranh chấp đt gia ông
Hoàng Văn Đ Nông Th X không liên quan đến bà yêu cu Tòa án
gii quyết tranh chấp theo quy định ca pháp lut.
Những người làm chng bà Vi Th H, Hoàng Th L, Hoàng Th K
đều cho rng liên quan h hàng với gia đình nguyên đơn gia đình b đơn.
V ngun gc thửa đất tranh chp gia ông Hoàng Văn Đ và bà Nông Th X thì
những người làm chứng đều trình bày do v chng ông Hoàng Văn X
Chu Th N khai ps dụng đ trng ngô, khoai, sn. Sau khi Chu Th N
chết, ông Hoàng Văn X kết hôn vi bà Nông Th X thì ông Hoàng Văn X và bà
Nông Th X tiếp tc qun lý, s dng thửa đất này. Quá trình s dng thửa đt
để trng ngô, khoai, sắn thưng xuyên, liên tc hay không thì h đu không
nh và din tích khai phá qun lý, s dụng như thế nào cũng không nắm được.
Ti biên bn xem xét thẩm định ti ch ngày 17-01-2024, căn cứ vào vic
nguyên đơn t đi cắm mốc xác định din tích đất tranh chp 6.134m
2
thuc
mt phn thửa đất s 59, 80, t bản đồ s 06 tại địa danh N L, thôn C A, Đ,
huyện Đ, tnh Lạng Sơn.
V t khu tranh chp: Phía Đông là ranh giới theo khe, giáp đt ông
Hoàng Quyết T diện tích đất đang tranh chấp gia ông Hoàng Văn Đ ông
Bế Văn T; phía Tây giáp đất ông Bế Văn C; phía Nam giáp đt ông Hoàng n
Đ; phía Bc giáp rung bà Hoàng Th C.
Tài sản trên đất: Có 2.699 cây keo có đường kính dưới 5cm do gia đình bà
6
Nông Th X trồng năm 2021, xác định bằng phương pháp quay ô tiêu chun
độ mật 4.400 cây/ha. Ngoài ra trên đt còn 01 gc trám ca gia đình ông
Hoàng Văn Đ trồng năm 1999, nguyên đơn cho rằng do gia đình bà Nông Th X
cht.
Tng giá tr đt cây trng trên đất theo giá th trường
70.664.000đng.
Nguyên đơn, bị đơn nht trí vi kết qu xem xét thẩm đnh ti ch. Sau
khi có kết qu xem xét thẩm định ti ch nguyên đơn rút một phn yêu cu khi
kiện đối vi din tích 159m
2
thuc thửa đất s 59, t bản đồ s 06 bản đồ địa
chính đất lâm nghip Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn. Do đó các đương s ch
tranh chp tha 80, t bản đồ s 06 din tích 5.975m
2
tại địa danh N L,
thôn C A, Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn gồm các điểm đấu nối các đỉnh tha
A2-A3-A4-A5-A6-A7-A8-A9-A10-A11-B1.
Tại phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ gi nguyên yêu cu
cu rút mt phn yêu cu khi kiện đối vi din tích 159m
2
thuc thửa đất s 59,
t bản đồ s 06 bản đồ địa chính đất lâm nghip Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn
yêu cu b đơn Nông Th X tr li diện tích đất tranh chp theo kết qu
xem xét thẩm đnh ti ch 5.975m
2
thuc thửa đất s 80. V tài sản trên đất,
ông Hoàng Văn Đ cho rng vic di dời cây keo theo như yêu cầu khi kin s
không đảm bo s sng ca cây nên ông yêu cầu được s hu toàn b s cây
keo trên đt tranh chp và thanh toán giá tr cây keo cho gia đình bà Nông Th X
theo giá ca Hội đồng định giá tài sản đã định giá.
Ti bn Kết luận giám định pháp ngày 02-7-2024 của người giám đnh
theo v vic ông Nông Trường N th hin: Toàn b diện tích đt tranh chp
5975,0m
2
thuc mt phn thửa đất s: 80, t bản đồ s: 06 (bản đồ lâm nghip
Đ) 159,0m
2
thuc mt phn thửa đất s: 59, t bản đồ s: 06 (bản đ lâm
nghip Đ), ti N L, thôn C A, Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn thuộc đất s
208, tiu khu 51, t bản đồ giao đất lâm nghiệp năm 1993, Đ. Đối chiếu
đất s 208 trên vi thng các h nhận đất lâm nghiệp năm 1993, tại thôn C
A, Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn có ghi tên Th L, diện tích được giao đất
là 29,0 ha.
Ti Bản án thẩm s 06/2024/DS-ST, ngày 10 tháng 9 năm 2024 ca
Tòa án nhân dân huyện Đình Lập, tnh Lạng Sơn đã tuyên:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ.
Không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn bà Nông Th X.
1.1. H ông Hoàng Văn Đ gm các thành viên ông Hoàng Văn Đ, Sái
Th M, ch Hoàng Th N, ch Hoàng Th Đ đưc quyn qun , s dng din
tích đất 5.975m
2
thuc mt phn thửa đất s 80, t bản đồ s 06 bản đ địa
chính đất lâm nghip t l 1/10.000 Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn. Đất đã được
cấp GCNQSDĐ cho h ông Hoàng Văn Đ theo s BD 599214, s vào s cp
giy chng nhn CH-00105, cp ngày 21/01/2010. Diện tích đất tranh chp
5.975m
2
gm các đim các nối các đỉnh tha A2-A3-A4-A5-A6-A7-A8-A9-
7
A10-A11-B1 được th hin tại Trích đo khu đất tranh chp kèm theo Bn án.
1.2. H ông Hoàng Văn Đ gm các thành viên ông Hoàng Văn Đ, Sái
Th M, ch Hoàng Th N, ch Hoàng Th Nào được s hu 2.629 cây keo
đưng kính gốc dưới 05cm. Ông Hoàng Văn Đ có trách nhim thanh toán giá tr
tài sản trên đất là 2.629 cây keo cho bà Nông Th X vi tng s tin là
21.032.000 (Hai mươi mốt triệu không trăm ba mươi hai nghìn đồng).
1.3. H ông Hoàng Văn Đ gm các thành viên ông Hoàng Văn Đ, Sái
Th M, ch Hoàng Th N, ch Hoàng Th Nào trách nhim thanh toán giá tr
công sức đóng góp, khai phá, tôn tạo đt cho Nông Th X vi tng s tin
15.933.000 đồng (mười năm triệu chín trăm ba mươi ba nghìn đng).
2. Đình chỉ xét x yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ
đối vi diện tích đất 159 m
2
thuc mt phn thửa đất s 59, t bản đồ s 06,
bản đồ địa chính đất lâm nghip t l 1/10.000 xă Đình Lp, huyện Đ, tnh Lng
Sơn tài sản trên đất. Din tích đất được xác định bi các đỉnh tha ni các
đim A1-A2-B1-A11 th hin tại Trích đo khu đất kèm theo Bn án. Ông Hoàng
Văn Đ có quyn khi kin li v án theo quy định ca pháp lut t tng dân s.
3. V chi phí t tụng: Nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ phi chu chi phí t
tụng 450.000 đồng (bốn trăm năm mươi nghìn đồng). Xác nhn ông Hoàng
Văn Đ đã thi hành xong. B đơn Nông Th X phi chu chi phí t tng
16.886.000 đồng (mưi sáu triệu tám trăm tám mươi sáu ngh
́
n đồng) và có trách
nhim hoàn tr s tin chi phí t tụng 16.886.000 đồng (mười sáu triệu tám trăm
tám mươi sáu nghìn đồng) này cho nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ.
4. V án phí dân s thẩm: Nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ phi chu án
phí dân s thẩm giá ngch 1.848.000đ (một triu tám trăm bốn mươi
tám nghìn đồng) để sung ngân sách Nhà nước. S tiền án phí được khu tr vào
s tiền 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) tin tm ng án phí, ông Hoàng Văn Đ đã
np theo Biên lai thu tin tm ng án phí s 0002752 ngày 07-11-2023 ca Chi
cc Thi hành án dân s huyện Đ, tnh Lạng Sơn. Sau khi khu tr ông Hoàng
Văn Đ phải np tiếp s tin 1.548.000đ (mt triệu năm trăm bốn mươi tám ngàn
đồng). B đơn bà Nông Thị X được min toàn b tin án phí dân s sơ thẩm
Ngoài ra, Bn án n tuyên v nghĩa vụ chu lãi chm tr; v quyn thi
hành án và quyn kháng cáo của các đương sự theo quy định ca pháp lut.
Trong thi hn luật định, nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ kháng cáo mt
phn ni dung bn án, yêu cu Tòa án cp phúc thm sa bản án sơ thẩm s
06/2024/DS-ST, ngày 10 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân huyện Đ, tnh
Lạng Sơn, cụ thể: Gia đình ông Hoàng Văn Đ không phi thanh toán tin công
sc tôn tạo đất không thanh toán giá tr tài sản trên đt (cây keo) theo biên
bn xem xét thẩm định ti ch biên bản định giá tài sn do hin nay cây keo
trên đất đã bị đổ gy do bão.
B đơn Nông Th X kháng cáo yêu cu Tòa án cp phúc thm hy bn
án dân s sơ thẩm s 06/2024/DS-ST, ngày 10 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án
nhân dân huyện Đ, tnh Lạng Sơn để xét x li; yêu cu hủy GCNQSDĐ (phần
8
diện tích đất vườn của gia đình bà Nông Th X) đã cấp cho ông Hoàng Văn Đ
Sái Th M yêu cầu được qun s dng toàn b diện tích đất tranh chp
thuc mt phn thửa đất s 80, t bản đồ s 06, din tích 5.975m
2
ti N L, thôn
C A, xã Đ, huyện Đ, tnh Lạng Sơn.
Ti phiên tòa phúc thm:
Nguyên đơn và người bo v quyn li ích hp pháp ca nguyên đơn
rút phn bồi thường cây, gi nguyên kháng cáo phn không chp nhn bi
thưng công tôn tạo đất.
Ti phiên tòa phúc thm, b đơn đề ngh hy toàn b bản án thẩm
chuyn h sơ cho Tòa án tỉnh Lạng Sơn để xét x gii quyết theo thm quyn.
Người bo v quyn và li ích pháp ca b đơn trình bày xét thy vic cp
GCNQSDĐ cho nguyên đơn đối vi thửa đất s 80 v phn diện tích đt tranh
chấp không đúng đối tượng trong khi đang tn ti h giao đất giao rng
không đảm bo quyn li nên do đó cần phi xem xét hủy GCNQSDĐ, hủy s
bìa xanh thuc thm quyn ca Tòa án tỉnh nên đ ngh căn c vào điều 32
ca lut t tụng hành chính, điều 34 và các quy đnh ca B lut T tng dân s
chuyn h sơ cho Tòa án tỉnh Lạng Sơn giải quyết theo thm quyn.
Đối vi những người quyn lợi nghĩa vụ liên quan của các bên đã thực
hin y quyn vn gi nguyên ý kiến.
Đại din UBND huyện Đình Đập có ý kiến xét thy v trình t th tc cp
GCNQSDĐ đối vi thửa đất s 80 đảm bảo đúng đối tượng, trình t, th tc
trong quá trình gii quyết không đơn thư khiếu nại nên do đó xác định vic
yêu cầu xem xét đối vi quyết định cá biệt này là không có căn c, vic cp giy
là đảm bảo đúng trình tự, th tc.
Đại din Vin kim nhân dân tnh Lạng Sơn phát biu ý kiến v vic chp
hành pháp lut t tng và gii quyết v án:
1. V vic chp hành pháp lut t tng: Thẩm phán được phân công
gii quyết v án đã thực hin v vic th v án, thi hn chun b xét x
chuyn h cho Viện kim sát nghiên cứu đúng quy đnh tại các Điu 285,
286, 292 B lut t tng dân s. Vic tuân theo pháp lut của người tham gia t
tụng: Người kháng cáo chấp hành đúng quy định v quyền kháng cáo, có đơn và
thi hn kháng cáo tại các Điều 271, 272, 273 B lut t tng dân s. Ni
tham gia t tng mt tại phiên tòa đã được thc hiện đầy đủ các quyn
nghĩa vụ của mình; có đương sự vng mặt đã có đơn xin xét xử vng mt.
Quá trình th v án ti cp phúc thm, Thm phán, Hội đồng xét x,
Thư phiên tòa chấp hành đúng quy đnh ca B lut T tng dân s; phiên
tòa đã được triu tp hp l ln th hai, đương sự vng mặt nhưng mặt
người đại din theo quyn, người đơn đ ngh xét x vng mt hoặc đã
đưc triu tp hp l nhưng vẫn vng mt không do; người tham gia t
tng có mặt đã được thc hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ ca mình.
2. V vic gii quyết kháng cáo:
2.1. Xét kháng cáo ca nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ
9
V ni dung kháng cáo không chp nhn thanh toán giá tr cây keo trên
đất theo như kết qu xem xét thẩm định, định giá, s cây keo trên đất đã bị
bão làm đ gãy ½ s ng cây. Tại phiên tòa nguyên đơn rút yêu cu này nên
đình chỉ xét x phúc thẩm đối vi ni dung này.
Đối vi ni dung kháng cáo đ ngh cp phúc thm sa bản án thm,
không buc ông phi bồi thường công sc tôn tạo đt s tiền 15.933.000 đồng;
Căn cứ vào tài liu chng c trong h v án thấy: Đất tranh chp tng
din tích 6.134m
2
, trong đó; din tích 5.975m
2
thuc mt phn thửa đất s 80;
din tích 159m
2
thuc mt phn thửa đất s 59 t bản đồ s 06 bản đồ địa chính
đất lâm nghip Đ, ti thôn C A, Đ, huyn Đ. Tài sản trên đất 2.699 cây
keo có đường kính gốc dưới 5cm. Quá trình gii quyết v án nguyên đơn rút yêu
cu diện tích đt thuc tha 59 và tài sản trên đất. Diện tích đất tranh chp thuc
thửa 80 đã đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất (GCNQSDĐ) cho h
ông Hoàng Văn Đ.
V ngun gốc đất, theo nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ trình bày do v
chng ông khai phá. B đơn bà Nông Th X cho rng ngun gốc đất là ca chng
ông Hoàng Văn X và v c Chu Th N khai phá, qun lý, s dng t
lâu, sau khi bà Nghinh chết, năm 1985 bà kết hôn vi ông Xuân tiếp tc canh tác
đất; các bên đu không tài liu chứng minh khai phá đt. Theo kết lun giám
định tư pháp xác định khu đất tranh chp thuc mt phn lô s 208, tiu khu 51,
t bản đồ giao đt lâm nghiệp năm 1993 Đ, ti bn thng các h nhận đất
lâm nghiệp năm 1993, 208 đng tên Th L, tuy nhiên L khng
định t trước đến nay không qun lý, s dụng đất tranh chấp. Nvậy trước khi
đo đc bản đồ địa chính năm 2008 các bên không đng tên trên các tài liu qun
lý nhà nước v đất đai.
V quá trình qun lý, s dụng đất, nguyên đơn trình bày sau khi khai phá
đã trồng thông và trồng cây trám trên đất nhưng t l sng không cao ch có mt
vài cây thông cây trám sống được. Năm 2008 khai, năm 2010 đưc y
ban nhân dân huyện Đ cp giy chng nhn quyn s dụng đất đi vi thửa đất
s 80 t bản đồ s 06 bản đồ lâm nghip Đ vi din tích 41.367m
2
, trình
bày của nguyên đơn phù hợp vi kết qu xem xét thẩm định v trí đất tranh chp
giáp phần đất ông Đ đang trồng thông. Đối vi b đơn cho rằng được trng ngô,
sắn nhưng cũng thừa nhn không quản lý, thường xuyên liên tc, lúc trng cây,
lúc b hoang. Năm 2015 b đơn trồng cây keo sau khi nguyên đơn đã đưc cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất năm 2010, mặt khác khi b đơn phát dọn
trồng keo thì đã xảy ra tranh chp, các bên thng nht sau khi khai thác cây thì
X tr lại đất cho ông Đồng, sau đó X thay đi ý kiến không nht ttha
thuận nhưng cũng không yêu cầu chính quyền địa phương tiếp tc gii quyết.
Năm 2021 bị đơn phát dọn, trồng keo trên đất xâm phạm đến quyn li ích
hp pháp của nguyên đơn. Bản án thẩm chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn được quyn qun lý, s dụng đất tranh chấp là có căn cứ. Tuy nhiên,
bản án thẩm nhận định cho rng b đơn công sc khai phá, qun lý, s
dng và tôn tạo đất, phát dn trồng keo làm tăng giá trị đất nên tính công sc
đóng góp khai phá, tôn to bng 1/3 giá tr thửa đất tranh chp tuyên buc
10
nguyên đơn phải thanh toán vi s tiền 15.933.000đồng cho b đơn không
sở. Do đó căn c chp nhn kháng cáo của nguyên đơn đối vi ni dung
buc thanh toán s tin 15.933.000 đồng v công sức đóng góp khai phá, tôn to
đất.
2.2. Xét kháng cáo ca b đơn Nông Th X yêu cầu đưc qun s
dng diện tích đất tranh chp hy bản án thẩm, hy GCNQSDĐ đã cấp
cho ông Hoàng Văn Đ.
Ti phiên tòa b đơn yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đất đã
cấp cho ông Hoàng Văn Đ cho rng cấp không đúng quy đnh pháp lut nên
yêu cu hy bản án sơ thm. Xét thy, như đã nêu trên không có căn c b đơn
qun lý, s dụng đất trước khi h ông Hoàng Văn Đ khai cp GCNQSDĐ
năm 2010. Thời đim kê khai cp giy chng nhn không ai ý kiến tranh
chp gì, tại phiên tòa đại din y ban nhân dân huyện Đ cũng khẳng định vic
cấp GCNQSDĐ cho h ông Hoàng Văn Đ là đúng trình t, th tục quy định ca
pháp lut ti thời đim cp. Do đó bị đơn yêu cầu hy bản án thm vi do
vic cấp GCNQSDĐ cho h ông Đ không đúng không s chp nhn;
không căn cứ Tòa án cấp thẩm đã vi phạm nghiêm trng v t tng dn
đến phi hy bản án thẩm. Do đó không căn cứ chp nhn kháng cáo ca
b đơn.
Tuy nhiên, bn án có vi phm, thiếu sót như sau:
Phn quyết định ca bản án tuyên nguyên đơn được quyn qun lý, s
dng diện tích đất tranh chp 5975m
2
thuc mt phn thửa đt s 80, nhưng
không nêu thông tin đa ch c th ca thửa đất không đầy đ. Đất tranh chp
hin b đơn đang sử dụng nhưng bản án thẩm không tuyên b đơn trả lại đất
tranh chp và buc chm dt hành vi tranh chp là thiếu sót.
Nguyên đơn rút yêu cu đối vi diện tích đất 159m
2
thuc mt phn tha
đất s 59, bản án thm quyết định đình ch gii quyết din tích này tuyên
đương sự quyn khi kin li nhưng không áp dụng Điều 218 B lut T
tng dân s là thiếu điều lut áp dng.
Bản án thẩm chưa xác định đầy đủ yêu cu khi kin của nguyên đơn
đối vi yêu cu di di tài sản trên đất.
Đề ngh Hội đồng xét x: Căn cứ khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân
s, chp nhn kháng cáo của nguyên đơn, không chấp nhn kháng cáo ca b
đơn; sửa mt phn Bn án dân s thẩm s 06/2024/DS-ST ngày 10/9/2024
ca Tòa án nhân dân huyện Đình Lập.
V án phí phúc thm: Do sửa án thm nên những người kahnsg cáo
không phi chu án phí phúc thm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
[1] V th tc t tụng: Phiên tòa đã được triu tp hp l ln th hai,
đương sự vng mặt nhưng người đại din theo y quyn mt hoặc đề ngh
11
xin xét x vng mt hoc triu tp hp l ln th hai không đến. Căn cứ Điu
296 ca B lut T tng dân s năm 2015, Tòa án vn tiến hành xét x vng mt
những người này.
[2] Trong quá trình tiến hành t tụng, nguyên đơn đã rút một phn yêu cu
khi kiện đối vi din tích 159m
2
thuc mt phn thửa đất s 59 và theo kim
tra xác định bằng phương pháp quay ô tiêu chuẩn thì trên đất 70 cây keo;
nguyên đơn yêu cầu di di tài sản trên đất. Tòa án cấp thẩm đã đình chỉ xét
x đi vi din tích nêu trên, không đình chỉ di di tài sản tn đất; không áp
dng Điu 218 ca B lut T tng dân s năm 2015 thiếu xót, nên Tòa án
cp phúc thm s phi xem xét b sung, khc phc ni dung này; Tòa án cấp
thm cn nghiêm túc rút kinh nghim..
[3] Xét kháng cáo ca các đương s đối vi phn diện tích đất còn li
thy rng:
[3.1] Đánh giá v ngun gốc đất tranh chp quá trình qun lý, s dng
đất: Xét v ngun gốc đt tranh chp trên qua chng ghép th hin diện tích đất
tranh chp thuộc 208. đất này đã được giao đất, giao rng cho Th
L, bn thân chính bà Tô Th L cũng thừa nhn bà không h qun lý s dng din
tích đất này và cũng không có ý kiến gì v vic gii quyết tranh chấp đất này.
[3.2] Xét v giy t hai bên đương sự: Không bên nào xuất trình được
giy t nào hp pháp.
[3.3] Xét v quá trình qun lý s dụng đất, thy rng:
[3.3.1] Đối với phía nguyên đơn: Nguyên đơn cho rng mình có quá trình
qun s dụng đất tương đồng vi các cây thông với cây cây trám trên đất.
Qua xem xét thẩm định ti ch th hiện trên đất vn còn có 02 y trám th hin
liên quan đến ni dung này.
[3.3.2] Đối vi phía bên b đơn: Bị đơn cho rằng quá trình qun s
dụng đất nhưng thực tế ti phiên tòa phúc thm m nay b đơn tha nhn b
đơn trng cây ngắn ngày nhưng không thưng xuyên, không liên tc, gián
đon nhiều năm và chính ti thời điểm đo đc bản đồ năm 2008 để thc hin th
tc cp s năm 2010, chng minh b đơn không quá trình qun s dng
đất.
[4] Đối vi h sơ cấp GCNQSDĐ cho nguyên đơn, thấy rng: H sơ được
khai vào năm 2008 được cp giy chng nhn vào năm 2010. Tại thời đim
đó gia đình nhà bị đơn Nông Th X Hoàng Th C thửa đt lin k
tha 81 cũng được khai cũng được cấp GCNQSDĐ cùng thời đim nên
vic phía bên b đơn cho rằng không biết gia đình nhà nguyên đơn được cp
GCNQSDĐ đối vi thửa 80 không căn cứ để chp nhn. Mt khác, Giy
chng nhn quyn s dụng đất năm 2010 mt chứng thư pháp đưc nhà
c bo v cho người s dụng đất. Gia đình nhà b đơn đến tận năm 2015 tc
sau 5 năm sau mới quá trình trồng cây trên đt vic trồng cây này đã
phát sinh tranh chấp được th hin bng ni dung biên bn hòa gii ti thôn C
A, Đ, huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn (bút lc 206- 208) theo đó, chính gia đình nhà
b đơn cũng thừa nhn s thc hin khai thác cây để tr li đất cho gia đình
nguyên đơn vào thi k năm 2021. Nhưng sau đó bị đơn đã thay đổi. Căn cứo
ni dung biên bn hòa gii này thì chính b đơn tại thời đó cũng thừa nhận đất đó
12
thuc v đất của nguyên đơn. m 2021, hai bên tiếp tc vic tranh chp thì
vic trng cây này là không được pháp lut tha nhn, bởi Nhà nước đã thừa
nhn tính pháp của người đưc cấp GCNQSDĐ từ năm 2010. Do đó các cây
trồng trên đt là trồng sau khi đã đưc cp GCNQSDĐ và không được nhà nước
bo h. Mc dù, tại phiên tòa hôm nay đối vi ni dung này pa bên nguyên
đơn đã rút nội dung kháng cáo v bồi thường cây trên đất. Tuy nhiên cũng thấy
rằng, để bo v quyn li cho b đơn chủ s hữu đối với cây trên đất thì vic
bi thì vic bồi thượng giá tr cây trên đất căn cứ, đm bo quyn li cho
hai bên, thun li cho công tác thi hành án.
[5] Đối vi h Cấp GCNQSDĐ, xét thy: Vic yêu cu hy
GCNQSDĐ không phi yêu cu của các đương s. Trong quá trình gii quyết
v án nếu xét thy ảnh hưởng nghiêm trng ti quyn li hp pháp ca các bên
đương sự thì trách nhim ca Tòa án s phi xem xét ni dung này. Đối chiếu
vào v án này thy GCNQSDĐ cấp năm 2010 cho gia đình nhà nguyên đơn,
trước đó đã có h giao đất, giao rng cho Th L. Vic chính Th
L cũng thừa nhn quyn li ca bà không b ảnh hưởng, không b xâm phm. Vì
quyn li ca Th L không nên không n c xác đnh ảnh hưởng
quyn li ca Th L không b xân phạm nên không căn c xác định
ảnh hưởng đến quyn li ca Th L. Như đã trình bày trên, đất tranh
chp không thuc quyn qun s dng ca b đơn nên b đơn kng b nh
ng bi quyết định cá bit cấp GCNQSDĐ thửa 80.
[6] Đối vi yêu cu kháng cáo của nguyên đơn thấy rng: T nhng phân
tích nêu trên, xác định được phía nguyên đơn Hoàng Văn Đ ch hp pháp
quyn s dng hợp pháp đối vi diện tích đất tranh chấp; nguyên đơn cho bị đơn
ợn đất để trng cây; hết thi hạn mượn đất, b đơn phi tr lại đất cho nguyên
đơn; quá trình mượn đất không tha thun nào khác; b đơn được hưởng li
t việc mượn đất trng cây. Bn án thẩm buộc nguyên đơn phi thanh toán
cho b đơn tiền công khai phá, tôn to không căn c, cn yêu cu chp
nhn yêu cu kháng cáo của nguyên đơn. Cụ th nguyên đơn không phải
thanh toán cho b đơn gtrị công sức đóng góp, khai phá, tôn tạo đất vi tng
s tiền là 15.933.000đồng
[7] Đối vi yêu cu kháng cáo ca b đơn đề ngh Tòa án cp phúc thm
hy bản án sơ thẩm, xét thy: Như phân tích đánh giá trên, b đơn không đưc
Nnước tha nhn quyn quản đất. Xét bản án thẩm không vi phm
nghiêm trng v th tc t tng, không xâm phm nghiêm trọng đến quyn
li ích hp pháp pháp của các đương s. Tại phiên tòa hôm nay gia đình b đơn
không xuất trình được bt k mt tài liu chng c nào làm căn cứ để hy bn
án sơ thẩm. Không có căn c để chp nhn ni dung kháng cáo yêu cu hy bn
án sơ thẩm
[8] Tuy nhiên, Bản án thm còn mt s các thiếu xót đã được Vin
kim sát nêu ra ti phiên tòa, Tòa án cấp thẩm cn nghiêm túc rút kinh
nghim; Hội đồng xét x cn khc phc, b sung như sau:
[9.1] T năm 2015 đến nay, toàn b diện tích đất tranh chp do gia đình b
đơn qun s dng. Khi chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn về yêu
cu qun lý, s dụng đất tranh chp, cn buộc gia đình nhà phía bị đơn phải tr
13
li diện tích đất cho nguyên đơn, đm bo quyn của người s dụng đất hp
pháp.
[9.2] Theo Lut đất đai năm 2024, không còn khái nim h gia đình nên
bản án thẩm tuyên buc h gia đình sẽ khó khăn cho công tác thi hành án,
khó khăn cho việc kê khai đăng biến động quyn s dụng đất liên quan đến
v án này; đ gii quyết triệt để, khách quan toàn din ca v án cn phi tuyên
buộc người đang quản lý, s dụng đất tranh chấp cũng như những người liên
quan có hành vi tranh chp phi chm dt hành vi cn tr quyn s dụng đất ca
phía nguyên đơn.
[9.3] Bản án thẩm chưa xác định yêu cu khi kin của nguyên đơn
đối vi êu cu di di tài sản trên đất là thiếu sót cn rút kinh nghim.
[10] Xét đề ngh ca Vin kim sát, của người bo v quyn li ích
hp pháp của các đương sự, đ ngh ngh nào phù hợp thì được Hội đồng xét x
chp nhận, đề ngh nào không phù hợp thì không được chp nhận. căn c để
chp nhn kháng cáo của nguyên đơn, không chp nhn kháng cáo ca b đơn;
sa mt phn bản án sơ thẩm.
[11] V án phí thẩm: Do sa bn án thẩm nên cần xác định li án
phí dân s sơ thẩm.
[12] V án phí phúc thm: Do sa bn án sơ thẩm nên những người kháng
cáo không phi chu tin án phí phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 5 Điu 308 ca B lut T tng dân s năm 2015;
Đình chỉ xét x phúc thẩm đối vi ni dung kháng cáo của nguyên đơn v
vic, không chp nhn liên quan tin bồi thường cây trên đt. Phn quyết định
ca bản án thẩm v trách nhim bi thường cây trên đt s hiu lc pháp
lut, k t ngày bn án phúc thm có hiu lc 17-02-2025, c th:
1. Ông Hoàng Văn Đ, Sái Thị M, ch Hoàng Th N, ch Hoàng Th Đ
đưc s hữu 2.629 y keo đường kính gốc dưới 05cn. Ông Hoàng Văn Đ
đại din có trách nhim thanh toán giá tr tài sản trên đất là 2.629 cho bên b đơn
do Nông Th X đi din vi tng s tin là 21.032.000 đồng (Hai ơi mốt
triệu không trăm ba mươi hai nghìn đng).
Căn cứ vào khoản 2 Điều 308 ca B lut T tng dân s năm 2015; chấp
nhn kháng cáo ca nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ, không chp nhn kháng cáo
ca b đơn Nông Thị X; sa mt phn bn án thẩm s 06/2024/DS-ST,
ngày 10 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Đình Lập, tnh Lạng Sơn.
Căn cứ các Điều 2, 3, 5, 6, 9, 48, 49 Luật đất đai năm 2003, các Điều 4,
12, 17, 26, 31, 37, 137 ca Luật đất đai năm 2024; các Điều 158, 160, 161, 164,
169, 221 ca B lut Dân s năm 2015;
Căn cứ khon khoản 9 Điều 26, điểm a khoản Điều 35, điểm c khon 1
Điu 39, khoản 1 Điều 147, Điều 218, khoản 2 Điều 227, 228, 229. Điu 271,
Điu 273 ca B lut T tng dân s năm 2015;
14
Căn cứ khoản 1 Điều 48 B lut T tng dân s; khoản 2 Điều 29 Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30-12-2016 ca Ủy ban thường v Quc hi
quy định v án phí, l phí Tòa án.
2. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ,
không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn bà Nông Th X.
2.1. Ông Hoàng Văn Đ, Sái Thị M, ch Hoàng Th N, ch Hoàng Th
Nào được quyn qun , s dng diện tích đt 5.975m
2
thuc mt phn tha
đất s 80, t bản đồ s 06 bản đồ địa chính đất lâm nghip t l 1/10.000 Đ,
huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn. Đất đã được cp GCNQSDĐ cho hộ ông Hoàng Văn Đ
theo s BD 599214, s vào s cp giy chng nhn CH-00105, cp ngày 21-01-
2010. Diện tích đất tranh chp 5.975m
2
thuc mt phn tha đất s 80, t bản đồ
s 06 bản đồ địa chính đt lâm nghip t l 1/10.000 Đ, huyện Đ, tỉnh Lng
Sơn, gồm các định điểm nối các đỉnh tha A2- A3- A4- A5- A6- A7- A8- A9-
A10- A11- B1 được th hin tại Trích đo khu đt tranh chấp đã được gi kèm
theo Bn án dân s thm s 06/2024/DS-ST, ngày 10 tháng 9 năm 2024 ca
Tòa án nhân dân huyện Đình Lập, tnh Lạng Sơn.
2.2. Ông Hoàng Văn Đ, Sái Thị M, ch Hoàng Th N, ch Hoàng Th
Nào không phi thanh toán giá tr ng sức đóng góp, khai phá tôn tạo đất cho
bên b đơn bà Nông Th X vi tng s tin 15.933.000đồng (mười lăm triu chín
trăm ba mươi ba nghìn đồng).
Buc Nông Th X, ch Hoàng Th N1, anh Hoàng Văn P, anh Hoàng
Văn Đ, anh Hoàng Quyết T, ch Hoàng Th H, Hoàng Th N2, Hoàng Th
C, Hoàng Th H, ch Hoàng Th N, bà Hoàng Th B chm dt hành vi tranh
chp quyn s dụng đất quyn s hu tài sn gn lin với đất , đối vi din
tích đất và tài sn gn lin với đất nêu ti mc 1 và mc 2.1.
3. Đình chỉ xét x yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ
đối vi din tích 159m
2
thuc mt phn thửa đất s 59, t bản đồ s 06, bản đồ
địa chính đt lâm nghip t l 1/10.000 xã Đ, huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn và tài sn
trên đất. Din tích đất được xác đnh bởi các đỉnh tha nối các điểm A1- A2-
B1- A11 th hin tại Trích đo khu đt đã được gi kèm theo Bn án dân s
thm s 06/2024/DS-ST, ngày 10 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn
Đình Lập, tnh Lạng Sơn. Ông Hoàng Văn Đ quyền khi kin li v án theo
quy định ca pháp lut t tng dân s.
4. V chi phí t tng: Nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ phi chu chi phí t
tng là 450.000 đồng (bốn trăm năm mươi nghìn đồng). Xác nhn ông Hoàng
Văn Đ đã thi hành xong. Bị đơn bà Nông Thị X phi có trách nhim chu chi phí
t tng là 16.886.000 đồng (mười sáu triệu tám trăm tám ơi sáu nghìn đng)
trách nhim hoàn tr s tin chi phí t tng 16.886.000 đồng (mười sáu
triệu tám trăm tám ơi sáu nghìn đồng) này cho nguyên đơn ông Hoàng Văn
Đ.
5. V án phí dân s thẩm: Nguyên đơn ông Hoàng Văn Đ phải chu án
phí thẩm giá ngạch 1.051.000 đng (mt triệu không trăm năm mươi
mốt nghìn đồng) để sung ngân sách Nhà nưc. S tiền án phí được khu tr vào
s tiền 300.000 đồng (ba trăn ngàn đồng) tin tm ứng án phí, ông Hoàng Văn Đ
đã np theo Biên lai thu tin tm ng án phí s 0002752 ngày 07-11-2023 ca
15
chi cc thi hành án dân s huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn. Sau khi khấu tr ông Hoàng
Văn Đ còn phi nộp 751.000 đồng (bảy trăm năm mươi mốt ngàn đồng). b đơn
bà Nông Th X đợc min toàn b án phí sơ thẩm.
6. V án phí phúc thm: Ông Hoàng Văn Đ bà Nông Th X không phi
chu án phí phúc thm. Hoàn tr cho ông Hoàng Văn Đ số tin 300.000đồng đã
np theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0002830 ngày 03-10-
2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyện Đ, tỉnh Lạng Sơn.
7. V nghĩa vụ chm tr: K t ngày bn án có hiu lc pháp luật (đối vi
các trường hp quan thi hành án quyền ch động ra quyết định thi hành
án) hoc k t ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối
khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi xuất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s.
8. V hiu lc thi hành: Bn án phúc thm hiu lc pháp lut k t
ngày tuyên án.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6, 7 9 Lut
Thi hành án dân s; Thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều
30 Lut thi hành án dân s./.
Nơi nhn:
- TANDCC ti Hà Ni;
- VKSNDCC ti Hà Ni;
- VKSND tnh Lng Sơn;
- TAND h. Đình Lập, tnh Lạng Sơn;
- VKSND h. Đình Lập, tnh Lạng Sơn;
- CCTHADS h. Đình Lập, tnh Lng Sơn;
- Các đương s;
- Người TGTT kc;
- Lưu: Hồ sơ; Tòa DS; HCTP, KTNV&THA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Chu Long Kiếm
CÁC THM PHÁN THÀNH VN THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
16
Nguyn Th Hoa Chu Long Kiếm Phùng Đức Chính
Tải về
Bản án số 14/2025/DS-PT Bản án số 14/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/DS-PT Bản án số 14/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất