Bản án số 1370/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 1370/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 1370/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 1370/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 1370/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 1370/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 30/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | bà T yêu cầu ly hôn ông Q; yêu cầu nuôi dưỡng 02 con Như M, Hoa K; giao con chung Tuấn A cho ông Q nuôi dưỡng. Hai bên không cấp dưỡng nuôi con cho nhau. Tài sản chung và nợ chung |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 1370/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 30-5-2025
V/v tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Dương Thúy Quỳnh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Đăng Vạn
2. Bà Phan Thị Bé
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Thị Hải Yến là Thư ký Tòa án nhân dân thành phố
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Trong ngày 30 tháng 5 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình
thụ lý số: 616/2025/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 3 năm 2025 về tranh chấp ly hôn
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 4328/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 13 tháng 5
năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1984
Hộ khẩu thường trú: ấp N, xã Đ, huyện D, tỉnh T
Địa chỉ: 27 Đường A, Khu phố B, phường B, thành phố T, Thành phố H
2. Bị đơn: Ông Trần Văn Q, sinh năm 1982
Hộ khẩu thường trú: ấp N, xã Đ, huyện D, tỉnh T
Địa chỉ: 27 Đường A, Khu phố B, phường B, thành phố T, Thành phố H
(Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ngày 03/3/2025, bản tự khai và trong quá trình giải quyết
vụ án, nguyên đơn bà Nguyễn Thị T trình bày:
Bà và ông Trần Văn Q sau thời gian tìm hiểu thì tự nguyên đăng ký kết hôn tại
Ủy ban nhân dân xã Đ, huyện T (nay là huyện D), tỉnh T và đưc cấp giấy chứng nhn
kết hôn số 6*, quyển số **, ngày **/**/2007. V chồng chung sống đến tháng 2006
thì phát sinh mâu thuẫn, do không hp tính nhau, quan điểm sống, lối sống khác nhau.
Hiện nay, bà không còn tình cảm với ông Q nữa, mục đích hôn nhân không đạt đưc,
để ổn định cuộc sống bà yêu cầu Tòa án cho bà đưc ly hôn ông Q.
2
Về con chung: bà yêu cầu đưc nuôi dưỡng 02 con chung tên Trần Thị Như M,
sinh ngày **/**/2007 và Trần Nguyễn Như K, sinh ngày **/**/2015; giao con chung
tên Trần Tuấn A, sinh ngày **/**/2009 cho ông Trần Văn Q nuôi dưỡng. Hai bên
không cấp dưỡng nuôi con cho nhau.
Về tài sản chung và n chung: Không có
* Tại bản tự khai ngày 02/4/2025 và ngày 09/5/2025, bị đơn ông Trần Văn Q
trình bày: Về thời gian v chồng chung sống, đăng ký kết hôn và tình trạng hôn nhân
hiện nay của ông bà đúng như bà T trình bày. Ông đồng ý ly hôn với bà T nhưng xin
vắng mặt trong suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ án.
Về con chung: Ông đồng ý nuôi dưỡng con chung tên Trần Tuấn Anh, sinh ngày
24/7/2009; giao 02 con chung tên Trần Thị Như M, sinh ngày **/**/2007 và Trần
Nguyễn Như K, sinh ngày **/**/2015 cho bà T nuôi dưỡng. Hai bên không cấp dưỡng
nuôi con cho nhau.
Về tài sản chung và n chung: Không có
* Tại phiên tòa:
- Bà T có đơn xin xét xử vắng mặt và giữ nguyên yêu cầu các yêu cầu, cụ thể:
yêu cầu đưc ly hôn ông Q; yêu cầu đưc nuôi dưỡng 02 con chung Như Mỹ và Hoa
Kiều; giao con chung Tuấn Anh cho ông Q nuôi dưỡng. Hai bên không cấp dưỡng
nuôi con cho nhau. Về tài sản chung và n chung: Không có.
- Ông Q có đơn xin xét xử vắng mặt và giữ nguyên các ý kiến đã trình bày.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa,
Hội đồng xét xử nhận định:
* Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án:
Bà T yêu cầu ly hôn ông Q và ông Q cư trú tại thành phố Thủ Đức, Thành phố
Hồ Chí Minh nên đây là vụ án tranh chấp ly hôn và thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại khoản 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ lut Tố tụng Dân
sự.
* Về thủ tục tố tụng:
Bà T, ông Q có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt, căn cứ khoản 1 Điều 228
của Bộ lut Tố tụng Dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự.
* Về nội dung vụ án:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Căn cứ Giấy chứng nhn kết hôn số 6*, quyển số **, ngày **/**/2007 do Ủy ban
nhân dân xã Đ, huyện T (nay là huyện D), tỉnh T cấp, thì quan hệ hôn nhân giữa bà T
và ông Q là hp pháp.
V chồng chung sống đến 2006 thì giữa bà T và ông Q phát sinh mâu thuẫn do
bất đồng quan điểm sống, lối sống. Hai bên đã cố hàn gắn nhưng vẫn không đưc. Nay
bà T yêu cầu ly hôn với ông Q và ông Q cũng đồng ý. Do đó, Hội đồng xét xử chấp
nhn yêu cầu của nguyên đơn, bà Nguyễn Thị T đưc ly hôn với ông Trần Văn Q.
3
[2] Về con chung: Căn cứ 02 Giấy khai sinh số 3**1, quyển số 02, ngày
**/**/2007 và số 2**6, quyển số 02, ngày **/**/2009 do Ủy ban nhân dân xã Đ,
huyện T (nay là huyện D), tỉnh T cấp; Giấy khai sinh số 3**/2015, quyển số 02/2025,
ngày **/**/2015 do Ủy ban nhân dân xã Đ, huyện D, tỉnh T cấp và lời khai của bà T,
ông Q thì có đủ căn cứ xác định bà T và ông Q có 03 người con chung tên Trần Thị
Như M, sinh ngày **/**/2007; Trần Tuấn A, sinh ngày **/**/2009 và Trần Nguyễn
Như K, sinh ngày **/**/2015.
Xét bà T yêu cầu đưc nuôi dưỡng 02 con chung Như M và Hoa K, giao con
chung Tuấn A cho ông Q nuôi dưỡng và ông Q cũng đồng ý; đồng thời 02 con chung
tên Như M và Hòa K cũng có nguyện vọng ở với bà T; con chung tên Tuấn A có
nguyện vọng ở với ông Q. Căn cứ Điều 81 của Lut Hôn nhân và gia đình, Hội đồng
xét xử chấp nhn yêu cầu của nguyên đơn, giao 02 con chung tên Như M và Hoa K bà
T trực tiếp nuôi dưỡng và giao con chung tên Tuấn A cho ông Q trực tiếp nuôi dưỡng.
Bà T và ông Q không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con, đây là sự tự nguyện của các
đương sự nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Về tài sản chung và n chung: Các đương sự xác định không có nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
[4] Về án phí: Căn cứ vào Điều 6, điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án
thì bà T phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, khoản 1 Điều 228 và Điều 273 của Bộ lut Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 51, 56, 57, 81, 82, 83 và Điều 84 của Lut Hôn nhân và Gia
đình;
Căn cứ vào Điều 6, điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị T đưc ly hôn với ông Trần Văn Q.
2. Về con chung:
Giao bà Nguyễn Thị T trực tiếp nuôi dưỡng 02 (Hai) con chung tên Trần Thị
Như M, sinh ngày **/**/2007 và Trần Nguyễn Như K, sinh ngày **/**/2015
Giao ông Trần Văn Q trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên Trần Tuấn A, sinh
ngày **/**/2009.
Bà Nguyễn Thị T và ông Trần Văn Q không cấp dưỡng nuôi con cho nhau.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con, không ai đưc
cản trở. Nếu li dụng việc thăm nom để gây cản trở hoặc ảnh hưởng xấu đến việc
4
trông nom, chăm sóc, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa
án hạn chế quyền thăm nom của người đó.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không đưc cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con.
Trong trường hp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức đưc quy định
tại Khoản 5 Điều 84 Lut Hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
3. Về tài sản chung và n chung: Không có
4. Về án phí:
Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng, bà Nguyễn
Thị T chịu, nhưng đưc trừ vào 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng, tiền tạm ứng án phí đã
nộp theo Biên lai thu số 00***34 ngày **/**/2025 của Chi cục Thi hành án Dân sự
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Bà Nguyễn Thị T đã nộp đủ án phí.
5. Giấy chứng nhn kết hôn số 6*, quyển số **, ngày **/**/2007 do Ủy ban
nhân dân xã Đ, huyện T (nay là huyện D), tỉnh T cấp cho bà Nguyễn Thị T và ông
Trần Văn Q không còn giá trị pháp lý.
6. Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa, có quyền kháng cáo bản án này trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhn đưc bản án hoặc đưc tống đạt hp lệ.
Trường hp bản án đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án dân
sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án đưc thực hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND TP. Thủ Đức;
- Các đương sự;
- Chi cục THADS TP. Thủ Đức;
- UBND cấp Giấy chứng nhn kết hôn;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Dương Thúy Quỳnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm