Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 11/03/2025 của TAND huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 11/03/2025 của TAND huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bắc Sơn (TAND tỉnh Lạng Sơn)
Số hiệu: 13/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN BẮC SƠN
TNH LẠNG SƠN
Bản án số: 13/2025/HNGĐ-ST
Ngày 11-3-2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông Phạm Công Đức
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Hoàng Doãn Hà.
Bà Lường Th Trang.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nông Bích Ngc - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân huyn Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn tham
gia phiên tòa: Ông Phạm Văn Sơn - Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyện Bắc Sơn, tỉnh
Lạng Sơn, t xử thẩm công khai v án th s: 147/2024/TLST-HNGĐ
ngày 28/11/2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi contheo Quyết định đưa
v án ra xét x số: 02/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 11 tháng 02 năm 2025 gia
các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Triệu Thị Đ, sinh năm 1998.
Địa chỉ: Thôn L, xã N, huyện B, tỉnh Lạng Sơn, có mt.
B đơn: Anh Dương Phúc T, sinh năm 1996.
Địa ch: Thôn L, N, huyn B, tnh Lạng Sơn. Hiện đang chấp hành án
tại đội 1, khu L, Tri giam S, xã K, huyn T, tnh Ngh An, vắng mặt có đơn xin
xét x vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin các li khai trong h sơ vụ án cũng như tại
phiên tòa, nguyên đơn chị Triu Th Đ trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Triệu Thị Đ kết hôn với anh Dương Phúc T
đăng kết hôn vào ngày 28/02/2017 tại y ban nhân dân N, huyện B, tỉnh
Lạng Sơn. Trước khi kết hôn, anh chị được tìm hiểu, tự nguyện đến với nhau
không bị ai ép buộc và được hai gia đình tổ chức lễ ới theo phong tục tập quán
của địa phương. Thời gian đầu sau khi kết hôn chị Đ và anh T vẫn chung sống
với nhau hạnh phúc, đến khoảng năm 2020 thì phát sinh mâu thuẫn do chị Đ
phát hiện anh T nghiện ma túy thường xuyên đánh cờ bạc, không chịu tu chí
làm ăn, vợ chồng xảy ra cãi dẫn đến xô xát, chị Đ gia đình đã khuyên bảo
anh T tbỏ ma túy nhưng không được. Đến tháng 12/2023 anh T bCông an
huyện A, thành phHải Phòng bắt về tội mua bán trái phép chất ma túy, đến
tháng 5/2024, anh T bTòa án nhân dân huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
xử phạt 30 tháng về tội Mua bán trái phép chất ma túy. Hiện nay anh T đang
chấp hành án tại Đội 1, khu L, trại giam S, xã K, huyện T, tỉnh Nghệ An. Từ khi
anh T b bắt tình cảm vợ chồng cũng nhạt dần, nay chị Triệu Thị Đ xác định
không còn tình cảm với anh T, chTriệu Thị Đ yêu cầu xin được ly hôn với anh
Dương Phúc T.
Về con chung: 01 người con chung tên Dương Trí Đ1, sinh ngày
28/6/2017. Khi ly hôn, chị Triệu Thị Đ yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục con chung đến khi trưởng thành, không yêu cầu anh T phải cấp
ỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung: Không có.
Về nợ chung: Không có.
Tại bản tự khai ngày 30 tháng 12 năm 2024, anh Dương Phúc T trình bày:
V quan h hôn nhân: Anh Dương Phúc T kết hôn vi ch Triu Th Đ vào
năm 2017, đăng kết hôn tại UBND N, huyện B, tỉnh Lạng Sơn. Trước
khi kết hôn, hai người được t do tìm hiểu và được gia đình tổ chức lễ cưới theo
phong tc tập quán địa phương. Thời gian đầu sau khi kết hôn, v chng chung
sng vi nhau hạnh phúc, đến tháng 12/2019 thì phát sinh mâu thuẫn do anh T
thường xuyên đánh bạc, không tu chí làm ăn, đu tháng 12/2023, anh T b Công
an huyện A, thành ph Hi Phòng bắt về tội Mua bán trái phép chất ma túy, hiện
nay đang chấp hành án tại Đội 1, khu L, trại giam S, K, huyện T, tỉnh Nghệ
An. Anh T nhận thấy tình cảm vợ chồng với chị Đ không còn, anh Dương Phúc
T đồng ý ly hôn với chị Triệu Thị Đ.
Về con chung: 01 người con chung tên Dương Trí Đ1, sinh ngày
28/6/2017. Khi ly hôn, anh Dương Phúc T nhất trí để chị Triệu Thị Đ trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc cháu Đ1 đến khi trưởng thành, anh T không
phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung và nợ chung: Không có.
Toà án đã tiến hành lấy lời khai nguyện vọng của cháu Dương Trí Đ1 khi
chị Triệu Thị Đ anh Dương Phúc T ly hôn, cháu Dương Trí Đ1 trình bày
nguyện vọng được ở cùng mẹ là chị Triệu Thị Đ.
Ý kiến của đại din Vin kim sát:
Vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đồng xét x Thư
ký đã thực hiện đúng, đầy đủ các bước v trình tự, thủ tục tố tụng từ khi nhận
đơn khởi kiện cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án theo quy định ti
Điu 48, 51 ca Bộ luật tố tụng dân sự.
T khi th v án cho đến trước thời đim Hội đồng xét x ngh án
nguyên đơn đã chấp hành, thực hiện đúng các quy định tại các Điều 70, 71 B
lut t tng dân s như: Thực hin quyn khi kin; np các tài liu, chng c
chng minh u cầu của mình; mặt tham gia phiên tòa sơ thẩm. B đơn anh
Dương Phúc T vắng mặt tại Tòa án do đang chấp hành án đã đơn xin xét
x vng mt, do vy b đơn đã chấp hành đầy đủ quyền và nghĩa vụ quy đnh ti
Điu 70, 72 ca B lut t tng dân sự.
V vic gii quyết v án: Trên s các tài liu, chng c trong h
v án, qua tranh tng ti phiên tòa, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu
ly hôn ca ch Triu Th Đ. Về con chung: 01 ngưi con chung tên Dương
Trí Đ1, sinh ngày 28/6/2017, đề nghị giao con chung cho chị Triệu Thị Đ trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục đến khi con chung đ18 tuổi, anh Dương
Phúc T không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Tài sản chung nợ chung:
Không có. V án phí, buộc nguyên đơn chị Triu Th Đ phi chu án phí ly hôn
sơ thẩm theo quy định ca pháp lut
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, được thm tra ti
phiên tòa căn cứ vào kết qu tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết vụ án: Nguyên đơn chị
Triu Th Đ khởi kiện yêu cầu giải quyết Ly hôn, tranh chấp về nuôi con. Vì vậy
quan hệ pháp luật "Ly hôn, tranh chấp về nuôi con" theo khoản 1 Điều 28 B
lut t tng dân s. B đơn anh Dương Phúc T nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú ti Thôn L, xã N, huyn B, tnh Lạng Sơn. Do đó, căn c Điu 35; đim a
khoản 1 Điều 39 B lut Tố tụng dân sự, thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án
nhân dân huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Sau khi thụ vụ án Tòa án tiến nh
thu thập chứng cứ, Thông báo mở phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ và hòa
giải theo quy định ca pháp lut.
[2] Bị đơn anh Dương Phúc T vắng mặt tại phiên tòa do đang chp hành
án, đã bản tự khai đơn xin xét x vng mặt. Căn cứ vào khoản 1 Điu
227 ca B lut t tng Dân s, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt anh Dương
Phúc T là có căn cứ và đúng quy định ca pháp lut.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Chị Triu Th Đ anh Dương Phúc T kết hôn
vi nhau hoàn toàn t nguyện, đăng kí kết hôn ti y ban nhân dân xã N, huyn
B ngày 28/02/2017 nên quan h hôn nhân gia ch Triu Th Đ và anh Dương
Phúc T là hp pháp. Quá trình chung sống v chng phát sinh mâu thun do anh
T không tu chí làm ăn và nghin ma túy. V chồng đã sống ly thân từ năm 2023
đến nay. Ch Triu Th Đ và anh Dương Phúc T đều xác đnh tình cảm vợ chồng
không còn, nhất trí ly hôn. Do vậy, yêu cầu xin ly hôn của chị Triệu Thị Đ
căn cứ n Hội đồng xét x thy cần được chấp nhận.
[4] Về con chung: Quá trình giải quyết vụ án, thu thập tài liệu chứng cứ
chị Triệu Thị Đanh Dương Phúc T đều trình bày có một người con chung tên
Dương Trí Đ1, sinh ngày 28/6/2017. Tại các bản khai tại phiên toà ch
Triu Th Đ yêu cầu được nuôi con, anh Dương Phúc T tại bản tự khai cũng nht
trí giao con chung cho ch Triu Th Đường Đ2 trc tiếp nuôi dưỡng, điu này
cũng phù hợp với nguyện vọng của cháu Dương Trí Đ1 nguyn vng được
cùng vi m ch Triu Th Đ, nên giao con chung cho ch Triu Th Đưng
Đ2 trc tiếp nuôi dưỡng đến khi trưởng thành phù hợp, anh Dương Phúc T
không phi cấp dưỡng nuôi con chung do ch Triu Th Đưng K yêu cu.
[5] Về tài sản chung nợ chung của vợ chồng: Chị Triu Th Đ anh
Dương Phúc T đều trình bày không có. vậy Hội đng xét x không xem
xét.
[6] Xét thy ý kiến của đại din Vin kim sát ti phiên tòa căn cứ
nên Hội đồng xét x chp nhn.
[7] Về án phí: Chị Triệu Thị Đ phải chịu án phí ly hôn thẩm theo quy
định của pháp luật.
[8] Các đương sự quyn kháng cáo bản án thẩm theo quy định ti
khoản 1 Điều 273 B lut t tng dân s.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 28; khoản 1 Điu 35; khon 1 Điu 39; khon 4
Điu 147; khoản 1 Điu 227; Điều 271; khoản 1 Điều 273 ca B lut T tng
dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 56, 57, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ đim a, khoản 1, Điều 24; điểm a, khoản 5, Điều 27 ca Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và sdụng án phí và lệ phí
Tòa án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ch Triu Th
Đ. Ch Triu Th Đường Đ2 ly hôn vi anh Dương Phúc T.
2. Về con chung: Giao cháu Dương Trí Đ1, sinh ngày 28/6/2017 cho ch
Triu Th Đ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục đến khi trưng thành 18 tui),
anh Dương Phúc T không phi cấp dưỡng nuôi con chung, anh Dương Phúc T
có quyền thăm nom con chung, không ai được cn tr.
3. Về tài sản chung: Không có.
4. Về nợ chung: Không có.
5. Về án phí: Chị Triu Th Đ phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm để sung vào ngân sách Nhà nước. Xác nhn ch
Triu Th Đ đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tin tm ng án phí theo
biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0004113 ngày 28/11/2024 tại Chi
cục Thi hành án dân s huyn Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
6. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn chị Triu Th Đ mt có quyn kháng
cáo bn án trong thi hn 15 ngày, k t ngày tuyên án. B đơn anh Dương Phúc
T vắng mặt quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, k t ngày nhn
đưc bn án hoc k t ngày bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị ỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tỉnh Lạng Sơn;
- VKSND huyn Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn;
- Chi cc THADS huyn Bắc Sơn;
- UBNDNht Tiến, huyn Bắc Sơn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Công Đức
Tải về
Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST Bản án số 13/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất