Bản án số 121/2024/HNGĐ-ST ngày 14/08/2024 của TAND huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 121/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 121/2024/HNGĐ-ST ngày 14/08/2024 của TAND huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kế Sách (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 121/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: yêu cầu không công nhận vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN KẾ SÁCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 121/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 14/8/2024
V/v y/c không công nhận vợ chồng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KẾ SÁCH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Linh Đa.
Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Sơn.
2. Ông Dương Hoàng Dẫn.
- Thư phiên tòa: Hồng Trang Thư Tòa án nhân dân huyện Kế
Sách.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Kế Sách tham gia phiên tòa:
Không tham gia.
Ngày 14/8/2024, tại phòng xử án thuộc trụ sở Tòa án nhân dân huyện Kế Sách
xét xử thẩm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ số: 160/2024/TLST
HNGĐ ngày 17/6/2024 về việc “Yêu cầu không công nhận vợ chồng”, theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 301/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 08/7/2024 Quyết
định hoãn phiên tòa số 256/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/7/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Ngọc H, sinh năm 1974 (có mặt).
Địa chỉ: ấp M, xã Đ, huyện K, tỉnh Sóc Trăng.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Thanh H1, sinh năm 1973 (vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp E, xã B, huyện K, tỉnh Sóc Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Căn cứ vào đơn khởi kiện của nguyên đơn, qua xem xét lời khai và yêu cầu của
các đương sự, qua xét hỏi trước tòa, nội dung vụ án được xác định như sau:
Theo đơn khởi kiện ngày 17/4/2024, trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn Nguyễn Thị Ngọc H trình bày: và ông H1 vợ chồng tổ chức đám
cưới năm 1992 nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Trong quá
trình chung sống ông, 02 con chung tên: Nguyễn Thanh T, sinh năm 1993,
Nguyễn Trí T1, sinh năm 2002, hiện đã trưởng thành và cuộc sống riêng. Bà H và
ông H1 thời gian dài chung sống hạnh phúc. Tuy nhiên thời gian gần đây, vợ
chồng thường xuyên cãi vã, cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc, sống ly thân
2
từ năm 2017 đến nay. Nhận thấy hôn nhân không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được, nay bà H yêu cầu Tòa án giải quyết các vấn đề sau:
Về quan hệ hôn nhân: Yêu cầu không công nhận ông Nguyễn Thanh H1
là vợ chồng.
Về con chung: Các con đã trưởng thành, phát triển bình thường về thể chất lẫn
tinh thần nên không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đối với bị đơn ông Nguyễn Thanh H1: Từ khi Tòa án thụ lý giải quyết cho đến
nay, ông H1 không tham gia tố tụng n Tòa án không thể thu thập được lời khai
yêu cầu của ông H1.
Nguyên đơn không rút đơn khởi kiện, bị đơn không tham gia tố tụng nên c
đương sự không thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Xét thấy tại phiên tòa, bị đơn ông Nguyễn Thanh H1 đã
được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không lý do. Do đó,
Hội đồng xét xử căn cứ vào các Điều 227, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, xét xử vắng
mặt bị đơn.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: H ông H1 chung sống với nhau như vợ
chồng nhưng không đăng kết hôn nên không được pháp luật công nhận hôn nhân
của ông bà là hợp pháp. Trong quá trình chung sống, bà H và ông H1 phát sinh nhiều
mâu thuẫn. Hội đồng xét xử thấy rằng, quan hệ hôn nhân phải được xây dựng trên cơ
sở tự nguyện của hai bên và đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật. Ông H1 không
tham gia tố tụng từ khi Tòa án thụ giải quyết vụ án. vậy, Hội đồng xét xử t
thấy cần áp dụng Điều 14, Điều 53 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, chấp nhận
yêu cầu không công nhận vợ chồng của bà H.
[2.2] Về con chung: Các con chung Nguyễn Thanh T, sinh năm 1993,
Nguyễn TT1, sinh năm 2002, hiện đã trưởng thành, phát triển bình thường về th
chất lẫn tinh thần nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[2.3] Về tài sản chung nợ chung: Các đương sự không yêu cầu giải quyết
nên Hội đồng xét xử không đặt ra xemt.
[3] Về án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí Hôn nhân gia đình thẩm không
giá ngạch 300.000 đồng theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vQuốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
[4] Về quyền kháng cáo: c đương sự được quyền kháng cáo bản án theo
quy định tại các Điều 271, 273 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên;
3
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 147; Điều 227, 228; Điều 271, 273; Điều 278, Điều 280 của Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 14, 53 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Điều 26 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghquyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án,
TUYÊN XỬ:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Nguyễn Thị Ngọc H.
1.1. Tuyên bố bà Nguyễn Thị Ngọc Hông Nguyễn Thanh H1 không phải là
vợ chồng.
1.2. Về con chung: Các con chung là Nguyễn Thanh T, sinh năm 1993,
Nguyễn Trí T1, sinh năm 2002, hiện đã trưởng thành, phát triển bình thường về th
chất lẫn tinh thần nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
2. Về tài sản chung nợ chung: Các đương sự không yêu cầu giải quyết n
Hội đồng xét xử không xem xét.
3. Án phí hôn nhân gia đình thẩm không giá ngạch 300.000 đồng,
Nguyễn Thị Ngọc H phải chịu là 300.000 đồng, được khấu trừ vào Biên lai thu tiền
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0005438 ngày 17/6/2024 do Chi cục thi hành án dân
sự huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng đã thu.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng o bản án này trong
thời hạn 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án, đối với người vắng mặt được tính
từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai theo quy định của
pháp luật, để Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng xử phúc thẩm.
5. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu
cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định
tại các Điều 6, 7, 7a ,7b và 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSND huyện Kế Sách;
- Chi cục THADS huyện Kế Sách;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Linh Đa
Tải về
Bản án số 121/2024/HNGĐ-ST Bản án số 121/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 121/2024/HNGĐ-ST Bản án số 121/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất