Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ
Số hiệu: 12/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 9 – CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Chí Hướng.
Các Hội thẩm nhân dân:Ông Nguyễn Thành Tâm.
Bà Lê Thị Hồng Loan.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Thị Nghi – Thư ký Tòa án nhân dân Khu vực 9
Cần Thơ.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 9 Cần Thơ tham gia phiên
tòa: Ông Đỗ Minh Hiền - Kiểm sát viên.
Ngày 24 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 9 Cần Thơ
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 64/2025/TLST-HNGĐ, ngày 09 tháng 4
năm 2025 về việc ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
43/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 19 tháng 6 năm 2025 Quyết định hoãn phiên
tòa số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/7/2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Diệp Thị Na T, sinh ngày 30/3/1996. Địa chỉ: Ấp B,
C, thành phố Cần Thơ (trước đây ấp Bình Danh B, A, huyện C, tỉnh Sóc
Trăng). Căn cước công dân số: 094196000280; ngày cấp: 29/3/2021; nơi cấp: Cục
cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (có mặt)
2. Bị đơn: Anh Quách T1, sinh ngày 08/02/1997. Địa chỉ: Ấp S, C,
thành phố Cần Thơ (trước đây là ấp S, xã A, huyện C, tỉnh Sóc Trăng). Giấy chứng
minh nhân dân số: 366102276; ngày cấp: 15/01/2020; nơi cấp: Công an tỉnh S
(vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo nội dung đơn khởi kiện đề ngày 25/3/2025, các lời khai trong quá
trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Diệp Thị Na T trình bày:
Chị Diệp Thị Na T anh Quách T1 tự nguyện kết hôn, đăng kết
hôn ngày 12/01/2021 tại Ủy ban nhân dân A, huyện C, tỉnh Sóc Trăng theo quy
định của pháp luật. Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống hạnh phúc, đến tháng 6
năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng ý kiến, nên cuộc
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9 – CẦN THƠ
Bản án số: 12/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 24-7-2025
V/v ly hôn và tranh chấp nuôi con
khi ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
sống vợ chồng không còn hạnh phúc. Vợ chồng không còn sống chung ttháng 6
năm 2021 cho đến nay. Về con chung: Trong thời gian chung sống vợ chồng
không con chung. Về tài sản chung: Trong thời gian chung sống vợ chồng
không có tài sản chung. Về nợ chung: Trong thời gian chung sống vợ chồng không
có nợ chung.
Nay chị T yêu cầu như sau:
- Về n nhân: Chị Diệp Thị Na T yêu cầu được ly hôn với anh Quách
T1.
- Về con chung: Không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung nợ chung: Không có, nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Tại phiên tòa, nguyên đơn chị Diệp Thị Na T vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi
kiện.
- Bị đơn anh Quách T1: Quá trình thụ lý, giải quyết ván Tòa án đã cấp,
tống đạt, thông báo hợp lcác văn bản tố tụng cho anh T1, anh T1 biết sviệc chị
T yêu cầu giải quyết ly hôn nhưng anh T1 không có ý kiến trình bày hay yêu cầu gì
trong vụ án này.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát nhân dân Khu
vực 9 Cần Thơ về việc tuân thủ chấp hành pháp luật tố tụng dân sự của Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, người tiến hành tố tụng người tham gia tố tụng trong
quá trình Tòa án giải quyết ván trong giai đoạn xét xử thẩm, kể từ khi thụ
vụ án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án đã chấp hành đúng các quy
định của pháp luật về tố tụng dân sự. Riêng bị đơn chưa chấp hành đúng quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự. Theo các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án thì
Kiểm sát viên đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của nguyên
đơn. Về con chung: Không có, nên không đặt ra xem xét. Về tài sản chung nợ
chung: Các đương sự không yêu cầu giải quyết nên không đặt ra xem xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra
tại phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, theo phát biểu đề
nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 9 Cần Thơ, người tham gia tố
tụng, Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Theo đơn khởi kiện lập ngày 25/3/2025,
chị Diệp Thị Na T khởi kiện yêu cầu ly hôn anh Lý Quách T1 cư trú tại ấp S, xã C,
thành phố Cần Thơ (trước đây là ấp S, xã A, huyện C, tỉnh Sóc Trăng). Căn cứ vào
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét xxác định việc Tòa án nhân dân Khu
vực 9 Cần Thơ thụ giải quyết theo trình tự thẩm là đúng quy định của pháp
luật về thẩm quyền giải quyết vụ án.
[2] Về xét xử vắng mặt đối với đương sự: Bị đơn anh Quách T1 vắng
mặt lần thứ hai tại phiên tòa không do khi đã được Tòa án triệu tập hợp lệ.
Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 khoản 3 Điều 235 của
3
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử quyết định vẫn tiến hành xét xử
vụ án.
[3] Về hôn nhân nhân: Chị Diệp Thị Na T và anh Quách T1 kết hôn trên
cơ sở tự nguyện và đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật
Hôn nhân gia đình, chị T anh T1 đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân
A, huyện C, tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật n nhân
gia đình nên hôn nhân của chị T anh T1 hợp pháp. Sau khi kết hôn chị T
anh T1 chung sống hạnh phúc đến tháng 6 năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn,
nguyên nhân do bất đồng ý kiến nên cuộc sống không còn hạnh phúc và vợ
chồng không còn sống chung từ tháng 6 năm 2021. Từ khi không sống chung đến
nay anh T1 không có gặp chị T để bàn bạc hàn gắn lại tình cảm.
Xét thấy, anh T1 không chủ động gặp chT để hàn gắn tình cảm, hiện nay
hôn nhân của chị T anh T1 đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được, nên chị T anh T1
không còn khả năng đoàn tụ. vậy, chị T yêu cầu ly hôn anh T1 sở và
phù hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia
đình.
[4] Về quan hệ con chung: Trong thời gian chung sống vợ chồng không
con chung, chị T không yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem
xét..
[5] Về tài sản chung nợ chung: Chị Diệp Thị Na T không yêu cầu giải
quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[6] Đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 9 Cần Thơ tại
phiên tòa thẩm n cứ phù hợp với quy định của pháp luật, nên Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[7] Về án phí thẩm: Áp dụng khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án plệ phí Tòa án do đó trong ván hôn
nhân gia đình nguyên đơn phải chịu án pthẩm, không phụ thuộc vào việc
Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. vậy chị Diệp
Thị Na T chịu án phí dân sự thẩm đối với vụ án hôn nhân gia đình. Anh
Quách T1 không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
[8] Về quyền kháng cáo bản án: Căn cứ vào Điều 271 khoản 1 Điều 273
của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 tuyên quyền kháng cáo cho các đương sự.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 271, khoản 1
Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
4
Căn cứ khoản 1 Điều 8, khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56
của Luật hôn nhân gia đình năm 2014; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Chị Diệp Thị Na T ly hôn anh Lý Quách T1.
2. Về con chung: Không có, không yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử
không đặt ra xem xét.
3. Về tài sản chung nchung: Chị Diệp ThNa T không yêu cầu giải
quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
4. Về án phí sơ thẩm: Chị Diệp Thị Na T phải chịu 300.000 đồng án phí hôn
nhân gia đình thẩm, nhưng được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007022 ngày
01/4/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng
(nay là Phòng Thi hành án n sKhu vực 9 Cần Thơ) như vậy chị Diệp Thị Na
T đã nộp đủ án phí dân sự thẩm; anh Quách T1 không phải nộp tiền án phí
dân sự sơ thẩm.
5. Về quyền kháng cáo: ChDiệp Thị Na T được quyền kháng cáo bản án
này trong thời hạn 15 (mười lăm) ny, kể từ ngày tuyên án, anh Quách T1
được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể tngày nhận
được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm
xét xử lại vụ án theo trình tự phúc thẩm.
6. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân stngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 của Luật Thi
hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
của Luật thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND thành phố Cần Thơ;
- VKSND Khu vực 9 Cần Thơ;
- Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 9 Cần Thơ;
- UBND xã Cù Lao Dung, thành phố Cần T
- Các đương sự;
- Lưu: hồ sơ vụ án.
Nguyễn Chí Hướng
Tải về
Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST Bản án số 12/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất