Bản án số 114/2025/HNGĐ-ST ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 114/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 114/2025/HNGĐ-ST ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 114/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Huệ Bình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7- ĐÀ N
Bản án s: 114/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25- 9 -2025
V/v: Ly hôn, tranh chp về
nuôi con khi ly hôn.
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 7- ĐÀ N
- Thành phần Hi đồng xét xử sơ thẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Ông
Đinh Văn Long
Các Hội thẩm nhân dân:
Nguyễn Thị Đào
Ông
Trương Văn Tiên
- Thư phiên a: Nguyễn Thị M - TTòa án nhân dân Khu vực 7-
Đà N.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 7- Đà N tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Hường - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 9 năm 2025, tại trsở Tòa án nhân dân Khu vực 7- Đà N xét x
thẩm công khai v án n s thụ lý số: 06/2025/TLST- HNGĐ ngày 09 tng 7
năm 2025 về Ly hôn, tranh chấp vni con khi ly hôn theo Quyết định đưa ván
ra xét xử số: 16/2025/QĐXXST - HNGĐ ngày 26 tng 8 năm 2025 giữa các đương
sự:
Nguyên đơn: Ch ThKim H, sinh năm 1983; địa chỉ: Thôn Trung Đàn, xã
Phú Ninh, thành phố Đà N. Vắng mặt.
Bị đơn: Anh Nguyễn B, sinh năm 1980; địa chỉ: Thôn Trung Đàn, P
Ninh, thành ph Đà N. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, các lời khai tiếp theo tại phiên tòa nguyên
đơn chị Võ Thị Kim H trình y:
Chị H và anh B tự nguyện m hiểu, xây dựng gia đình, đăng ký kết hôn tại
U ban nhân dân Tam Thái, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam vào năm 2002.
Trong quá trình chung sống, v chồng phát sinh mâu thun, bất đng quan điểm
sống. Nguyên nhân mâu thuẫn do chồng uống rượu vchửi bới, xúc phạm vợ và
đánh đập v. Chị H đã chịu đng và bỏ qua nhiều lần nhưng anh B vẫn chứng nào
tật nấy. Nay chị H thấy tình cảm vchồng không còn, mâu thuẫn ngày càng trầm
trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án giải quyết cho Ch
được ly hôn vi anh Nguyễn B.
2
Về nuôi con chung: Vợ chồng chị H 03 con chung, tên Nguyễn n
Y, sinh năm 2002; Nguyễn Văn T, sinh năm 2006 và Nguyễn ThBích Q, sinh ngày
01/9/2009. Hiện nay cháu n và cháu Tín đã thành niên n chị H không yêu
cầu gì. Khi ly hôn, ch H nguyện vọng được nuôi cháu Nguyễn Thị Bích Q cho
đến khi thành niên, yêu cầu anh B cấp dưỡng nuôi cháu Quyên mỗi tháng 2.000.000
đồng.
Về chia tài sản chung: Kng yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có.
- Trong quá trình giải quyết v án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ Thông báo thụ
v án; thông báo vphiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, ng khai chứng cứ
hòa giải; quyết định đưa v án ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa. Tuy nhiên,
ông Nguyễn B không đến Tòa án làm việc, cố tình trốn tránh nên không th tiến
hành lấy lời khai của ông Nguyễn B. vy, Tòa án tiến hành giải quyết ván theo
các tài liệu, chứng cứ thu thập được.
- Đại diện Viện kiểm sát Nhân dân Khu vực 7- Đà N phát biểu ý kiến:
+ Về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết v án của
Thẩm phán, Hội đng xét xử đúng pháp luật; việc chấp hành pháp luật của nguyên
đơn kể từ khi thụ lý ván cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án đúng
theo quy định pháp luật. Việc chấp hành pháp luật của bị đơn kể từ khi thụ ván
cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xnghị án không đúng theo quy đnh pháp
luật.
+ Về quan điểm giải quyết vụ án như sau:
Về quan hhôn nhân: Đề nghHội đồng xét xử áp dụng Điều 56 Luật Hôn
nhân gia đình chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị Võ Thị Kim H.
Về con chung: Đề nghị Hội đồng t xử áp dụng c Điều 58, 81, 82, 83, 110,
116, 117 Luật hôn nhân gia đình giao cháu Nguyễn Thị Bích Q, sinh ny
01/9/2009 cho chị Võ Thị Kim H chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi đủ 18 tuổi.
Anh Nguyễn B cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định.
Đối với tài sản chung, n chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không
xemt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu c tài liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phn toà, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phn tòa, Hội đồng xét xử nhận đnh:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Ch Võ Thị Kim H khởi kiện yêu cầu giải quyết ly hôn, tranh chấp vnuôi con
chung nên xác định quan hệ tranh chấp Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly
hôn” theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Bị đơn anh Nguyễn B nơi trú tại thôn Trung Đàn, Phú Ninh, thành
phố Đà N nên v án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Khu vc 7-
3
Đà N theo quy đnh tại Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015 (sửa đổi bổ sung năm 2025).
Nguyên đơn ch Thị Kim H vắng mặt đơn xin xét xvắng mặt. Tòa án
đã tống đạt hp lệ các n bản tố tụng của Tòa án, nhưng bị đơn anh Nguyễn B vắng
mặt tại phiên tòa lần thứ hai không do. n cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227,
khoản 1, 3 Điều 228 Bộ luật Ttụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử ván vắng mặt
nguyên đơn và bị đơn.
[2] Về nội dung:
- Về quan hhôn nhân: Ch H và anh B kết hôn trên stự nguyện,
đăng kết hôn tại U ban nhân dân Tam Thái, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng
Nam, hôn nhân hợp pháp. Trong thời k n nn, v chồng phát sinh nhiều mâu
thun, bất đồng quan điểm sống. Nguyên nhân mâu thun anh B uống rượu về
chửi bới, xúc phạm v và đánh đập v. Chị H đã chịu đựng bỏ qua nhiều lần
nhưng anh B vẫn chứng nào tật nấy. Trong qtrình giải quyết ván, anh B không
tham gia tố tụng, không trình bày ý kiến, không tham gia phiên tòa n không
thiện chí hàn gắn quan hệ vchồng. Hiện nay, vchồng không còn quan tâm, chăm
sóc nhau, nh cảm v chồng không còn; hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời
sống chung không thể o dài, mục đích ca hôn nhân không đạt được. Do vy, căn
cứ Điều 56 Luật hôn nhân gia đình, chấp nhn yêu cầu khởi kiện của ch Thị Kim
H, cho chị H được ly hôn với anh Nguyễn B.
- Về con chung: Trong qtrình giải quyết v án, ch H trìnhy chị và anh B
03 con chung, tên Nguyễn n Y, sinh năm 2002; Nguyễn Văn T, sinh năm
2006 và Nguyễn Thị Bích Q, sinh ngày 01/9/2009. Hiện nay cháu Yên và cháu Tín đã
thành niên nên ch H không có yêu cầu gì. Khi ly hôn, ch H nguyện vọng được
nuôi cháu Nguyễn Thị ch Q cho đến khi thành niên, yêu cầu anh B cấp dưỡng
cháu Quyên mỗi tháng 2.000.000 đng.
Xét thấy; Cha, mđều quyền nghĩa vnuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
con chung theo quy định của Luật hôn nhân gia đình. Anh B không tham gia tố tụng,
không tnh y ý kiến vcon chung. Hiện nay cháu Yên và cháu Tín đã thành niên
nên ch H không yêu cầu Tòa án xem xét. Đối vi cháu Quyên hiện đang đi hc
phát triển B thường, cháu Quyên cũng nguyện vọng được với mẹ. Do vy,
Hội đồng t xử t thấy giao cháu Nguyễn ThBích Q cho chị H trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi ỡng, giáo dục cho đến tuổi thành nn (đủ 18 tuổi) phù hợp
theo quy đnh tại các Điều 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Căn cứ vào thu nhập thực tế của anh B và theo
quy định của pháp luật, Hội đồng xét x buộc anh B cấp dưỡng nuôi con chung
2.000.000 đng/tháng cho đến khi con thành niên phù hợp vi quy định tại Điều
110 Luật n nhân và gia đình năm 2014, Điều 7 Nghị quyết 01/2024/NĐ-TP của
Hội đng thẩm phán Tòa án nhân n Tối cao, Nghị đnh 74/2024/NĐ-CP ca Chính
phủ, Nghị định 128/2025/NĐ-CP ca Chính phủ.
- Về tài sản chung: Đương sự không yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
4
- Về n chung: Đương sự khai không có nchung và không yêu cầu giải quyết
nên Hội đồng xét xử kng xem xét.
[3] Về án p: Nguyên đơn chị ThKim H anh Nguyễn B phải chịu án
phí theo quy định của pháp luật.
[4] Các đương sự quyền kháng cáo bản án theo quy định tại các Điều 271,
273 Bộ luật Tố tụng dân sự
các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, điểm b
khoản 2 Điều 227, khoản 1, 3 Điều 228, Điều 271 và Điều 273 B lut T tụng n s
m 2015 (sa đổi bổ sung năm 2025);
Căn cứ các Điều 51, 56, 58, 81, 82, 83, 84, 110 Luật hôn nhân và gia đình m
2014;
Căn cứ Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 nga
̀
y 30-12-2016 ca Ủy
ban Thường v Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện vviệc Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly
hôn của nguyên đơn chị Võ Thị Kim H.
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Võ Thị Kim H được ly hôn vi anh Nguyễn B.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Thị Bích Q, sinh ngày 01/9/2009 cho chị
Thị Kim H trực tiếp trông nom, chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục đến tuổi thành
niên ủ 18 tuổi).
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Nguyễn B có nghĩa vcấp dưỡng nuôi
con chung Nguyễn Thị Bích Q mỗi tháng 2.000.000 (Hai triệu) đồng cho đến khi
cháu Nguyễn Thị Bích Q đủ 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con có quyền, nghĩa v thăm nom
con chung mà không ai được nn cản h thc hin quyn này. Trong trường hp
người không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom đ cn tr hoc gây nh
ng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dc, nuôi dưỡng con thì người trc
tiếp nuôi con quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm nom của người đó. Khi
cn thiết, các bên quyền m đơn xin thay đi vic ni con, mc cp dưỡng nuôi
con.
- Về i sản chung: Đương sự không yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
- Về nchung: Không và đương sự không yêu cầu giải quyết nên Hội đng
t xử không xem xét.
5
2. Về án phí:
Án phí hôn nhân gia đình thẩm chị Thị Kim H phải chịu 300.000 (ba
trăm nghìn) đồng, nng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị Thị Kim H đã
nộp tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000240 ngày 09 tháng 7 năm
2025 của Thi hành ánn sự thành phố Đà N. Chị Thị Kim H đã nộp xong án phí
Hôn nhân gia đình thm. Bị đơn anh Nguyễn B phải ch ịu 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng tiền án phí cấp dưỡng nuôi con chung
Nguyên đơn, bị đơn quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được bản án hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Nam;
- Các đương sự;
- UBND Phú Ninh;
- VKSND Khu vực 7;
- Phòng THADS Khu vực 7;
- Lưu hồ sơ vụ án, án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thẩm phán - Chủ tọa phn tòa
Đinh Văn Long
6
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Các Hội thẩm nhân dân Thẩm phán Chủ tọa phiêna
7
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN PHÚ NINH
TNH QUNG NAM
Số:.../2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Ninh, ny 30 tháng 3 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN PHIÊN TÒA
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gm:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nguyễn Thị Quân.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Lê Thị Sỹ.
2. Bà Hunh Thị Bích Phi.
Tphiên tòa: Nguyễn Thị Mận TToà án nhân dân huyện Phú
Ninh, tỉnh Quảng Nam
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện PNinh, tỉnh Qung Nam tham gia
phiên toà: Bà Trần Thị Triệu Tin - Kiểm sát viên.
Đã tiến hành m phiên toà thẩm xét xử v án dân sự th số:
175/2016/TLST-HNGĐ, ngày 26 tháng 12 năm 2016 v việc Tranh chấp ly hôn,
tranh chấp về nuôi con, trách nhiệm trả n chung khi lyn”.
Theo Quyết định đưa v án ra xét xử số: 01/2017/QĐXXST-HNGĐ ngày 15
tháng 3 năm 2017.
Xét thấy bị đơn đã được Toà án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt ti phiên toà lần
thứ nhất không có lý do.
8
Căn cứ vào khoản 1 Điều 227 và Điều 233, 235 của Bộ luật tố tụng dân sự;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hn phiên toà xét xử thẩm v án dân sự thụ lý số 175/TLST-HN ngày
30 tháng 3 năm 2017.
2.Thời gian, địa điểm m lại phiên toà xét xử vụ án được ấn định như sau:
Phiên toà dân sự thẩm sẽ được mlại vào hồi 07 giờ 30 phút ngày 14 tháng 4
năm 2017 tại trụ sToà án nhân dân huyện PNinh, tỉnh Quảng Nam. Địa ch: Thị
trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
Nơi nhận:
- Anh Lý;
- VKSND huyện Phú Ninh;
- Lưu hồ sơ vụ án;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Thị Quân
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 49-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định hoãn phiên toà; nếu Toà án nhân dân cấp huyện,
thì cn ghi rõ Tòa án nhân n huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương o ( dụ:
Tán nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu Tán nhân dân tỉnh, tnh phố trực thuộc trung ương,
thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành ph Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi m ra quyết định hoãn phiên toà (ví dụ: Số:
89/2017/QĐST-KDTM).
(3) Ghi họ tên của T ký Toà án và tên T án nơi thư ký Toà án công tác như hướng dẫn tại
điểm (1).
(4) Nếu Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên ttghi như hướng dẫn tại điểm (1)
song đổi các chữ “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(5) Ghi số, ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví d: số 30/2017/TLST-LĐ).
(6) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải
quyết đưc quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, đ ghi vào phần trích yếu của
bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thgiải quyết tranh chấp vquốc tịch Việt Nam giữa
nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp v
quốc tịch Vit Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(7) Ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định đưa vụ án ra xét xử ( dụ: số
02/2017/QĐXXST- ngày 20 tháng 01 năm 2017).
(8) Ghi rõ lý do của việc hoãn phiên toà dân sự sơ thẩm thuộc trường hợp cụ thể nào quy định
tại điều luật tương ứng của Bluật ttụng n sđược nêu tại khoản 1 Điều 233 của Bộ luật t
tụng n s(dụ: Xét thấy nguyên đơn đã được Toà án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên toà
lần thứ nhất vì lý do tai nạn lao động).
(9) Tuỳ từng trưng hợp cthể ghi điu luật tương ứng của Bluật tố tụng dân sự (dụ:
nguyên đơn vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng (btai nạn lao động phải đi cấp cứu tại bệnh
viện) quy định tại khoản 1 Điu 227 của Bluật ttụng dân s, tghi: “Căn cứ vào khoản 1 Điu
227 và Điều 233 của Bộ luật tố tụng dân sự”).
9
(10) Ghi thời gian, địa điểm mở lại phiên tn s thẩm (dụ: Phiên toà dân sự
thẩm sẽ được mở lại o hồi 08.00 giờ ngày 18 tháng 8 m 2017 tại trụ sở Toà án nhân dân quận
1, thành phố H), địa chỉ số….phố…phường….quận 1, thành phố H. Trong trường hợp chưa ấn định
được thì ghi “Thời gian, địa điểm mở lại phiên toà xét xử vụ án sẽ được T án thông báo sau”.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN PHÚ NINH
TNH QUNG NAM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hi... giờ...phút, ngày 30 tháng 3 năm 2017.
Tại:
(2)
............................................................................................................
Với Hội đồng xét x sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Quân.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Lê Thị Sỹ.
2. Bà Hunh Thị Bích Phi.
Tiến hành ngh án v án dân sự thụ lý số 175/2016/TLST - HNGĐ ngày 26
tháng 12 năm 2016 vTranh chấp ly hôn, tranh chấp nuôi con, trách nhiệm trả nợ
chung khi ly hôn” giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Mỹ, sinh năm 1979. Địa chỉ: Thôn Thạnh Hòa 2,
Tam Đàn, huyện Phú Ninh, tỉnh Qung Nam.
Bị đơn:
Anh Lê Thiên Lý, sinh năm 1976. Địa chỉ: Thôn Thạnh Hòa 2, Tam
Đàn, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
Người quyền lợi, nghĩa v liên quan: Ngân hàng chính sách xã hội
(NHCSXH) Việt Nam. Địa chỉ: Tòa nCC5, bán đảo Linh Đàm, quận Hoàng Mai,
thành phố Hà Nội. Do ông Nguyễn Dương Quang, chức vụ: Phó giám đốc Phòng
giao dịch Ngân hàng CSXH Hn Phú Ninh đại diện theo ủy quyn, theo quyết định ủy
quyền số 4716/QĐ-NHCS ngày 25/11/2016 của Tổng gm đốc NHCSXH Việt Nam
Quyết định số 25/QĐ-NHCS ngày 14/3/2017 của Gm đốc Phòng giao dịch
NHCSXH huyện P Ninh.
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem t tại phiên tòa, kết quả tranh tụng
tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
(9)
10
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Nghị án kết tc vào hồi....... giờ....... phút, ngày 30 tháng 3 năm 2017.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử cùng
nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
11
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 51-DS:
(1) Ghi tên Toà án tiến hành phiên hoà giải và lập biên bản hoà giải thành; nếu là Toà án nhân
dân cấp huyện, thì cần ghi huyn o thuộc tỉnh, thành phố trực thuc trung ương o (dụ: T
án nn n huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân n tỉnh, tnh phtrc thuc trung ương, t
ghi Toà án nhân dân tnh, (tnh phố) đó (ví d: Toà án nhânn tỉnh H).
(2) Ghi địa điểm nơi tiến hành phiên toà (dụ: Tại trụ sToà án nhân dân tỉnh N; hoặc: Tại
Hội trường Uỷ ban nhân dân huyện S, thành phố H).
(3) Nếu Hội đồng xét xử thẩm tghi thẩm”; nếu Hội đồng xét xử phúc thm t ghi
“phúc thm”.
(4) Ghi đầy đủ tên thành viên Hội đồng xét xử.
(5) Ô thnhất ghi sthụ lý, ô thứ hai ghi m thụ ô thba nếu tại cấp thẩm tghi
“TLST”, nếu tại cấp pc thẩm thì ghi “TLPT”; ô th nếu là tranh chấp vdân s thì ghi “DS”;
nếu tranh chp v n nhân gia đình thì ghi HNGĐ”; nếu tranh chp v kinh doanh,
thương mại thì ghi “KDTM”; nếu tranh chấp về lao động tghi “LĐ” (ví dụ: số 18/2017/TLST-
HNGĐ).
(6) Ghi quan h tranh chấp Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chp mà Tòa án thụ
giải quyết được quy định tại điu, khoản nào của B luật ttụng dân s, đghi vào phần trích yếu
của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa
nhân với nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bluật ttụng dân sthì ghi: “tranh
chp v quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(7) Ghi đầy đủ tên của c đương stương ng với tư ch đương sự trong vụ án.
(8) Nếu thuộc trường hợp quy đnh tại khoản 2 Điều 4 của Bluật ttụng dân sự thì ghi tập
quán, tương tự pháp luật, những nguyên tắc bản ca pháp luật n sự, án l, hoặc lẽ công bằng
(nếu có).
(9) Ghi c ý kiến thảo luận, biểu quyết quyết định của Hội đồng xét xử theo từng vấn đ
của vụ án, nếu có ý kiến khác thì ghi rõ ý kiến của thành viên Hội đồng xét xử có ý kiến khác.
Tải về
Bản án số 114/2025/HNGĐ-ST Bản án số 114/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 114/2025/HNGĐ-ST Bản án số 114/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất