Bản án số 110/2024/HNGĐ-ST ngày 20/08/2024 của TAND huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 110/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 110/2024/HNGĐ-ST ngày 20/08/2024 của TAND huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vị Thủy (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 110/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cho ông Nguyễn Tuấn Đ9 và bà Phạm Thị K4 ly hôn.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN V THY
TNH HU GIANG
Bản án số: 110/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 20 - 8 - 2024
V/v: “Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN V THY - TNH HU GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thm gồm có:
Thẩm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Hùng.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Đông Hà, bà Nguyễn Th Tua.
Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh Điền - Thư Tòa án nhân dân
huyn V Thy, tnh Hu Giang.
Ngày 20 tháng 8 năm 2024, ti Tr s Tòa án nhân dân huyện V Thy,
tnh Hu Giang m phiên tòa xét xử thẩm công khai vụ án Hôn nhân Gia
đình thụ số 104/2024/TLST-HNGĐ, ngày 15 tháng 4 năm 2024, v việc Ly
hôn”, theo Quyết định đưa v án ra xét x s 201/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày
15 tháng 7 năm 2024 Quyết định hoãn phiên toà s 150/2024/QĐST-NHGĐ,
ngày 29 tháng 7 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Tuấn Đ, sinh năm 1979; địa ch trú: p T,
xã H, thành phố V, tnh Hu Giang(Vng mt).
B đơn: Bà Phạm Th K, sinh năm 1984; đa ch trú: Ấp F, xã V, huyện
V, tnh Hu Giang(Vng mt).
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khởi kiện ngày 10/4/2024, nguyên đơn ông Nguyn Tuấn Đ1
bày: Qua tìm hiểu, cho đến năm 2017 giữa nguyên đơn với b đơn Phm
Th K1 đăng kết hôn; sau khi kết hôn ông sống hạnh phúc cho đến năm
2020 thì phát sinh mâu thuẫn ly thân cho đến nay, nguyên nhân do bất
đồng trong cuc sống. Do đó, ông Đ2 kiện yêu cầu Tòa án giải quyết được ly
hôn với b đơn; về con chung chưa có; về tài sản chung nợ chung, không
nên không yêu cầu gii quyết.
Quá trình thu thập chng c, b đơn bà Phm Th K2 đưc triu tp hp l
nhiu lần nhưng vắng mặt, không do, cũng không ý kiến về yêu cu
khi kin của nguyên đơn.
Tình tiết, s kiện các bên đã thống nhất và không thống nhất: Không có.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
2
Căn c vào các tài liu, chng c đã được xem xét tại phiên tòa; căn cứ
vào kết qu tranh tng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V áp dụng pháp luật t tng:
[1.1] V thm quyền: Ông Nguyn Tuấn Đ3 kiện yêu cầu ly hôn với b
đơn bà Phạm Th K, do b đơn đang cư trú tại p F, xã V, huyện V khoản 1 Điều
28, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39 B lut T tụng dân sự để
xác định quan h tranh chp v “Ly hôn”, thuc thm quyn của Tòa án nhân
dân huyện V Thy, tnh Hu Giang.
[1.2] V xét xử vng mặt các đương s: Phạm Th K đã được Tòa án
triu tp hp l đến ln th hai mà vng mặt không lý do, cũng không vì s kin
bt kh kháng hoặc tr ngại khách quan; vào ngày 19/8/2024 ông Nguyn Tun
Đ4 đơn xin vắng mt trong sut thi gian gii quyết, xét xử v án. Căn c đim
b khoản 2 Điều 227, khoản 1 và khoản 3 Điu 228 B lut T tụng dân sự, để
xét xử vng mặt các đương sự.
[1.3] V án Toà án không thu thp chng cứ; căn cứ Điu 21 B lut T
tụng dân sự; Điều 27 Thông liên tch s 02/2026/TTLT-VKSNDTC-
TANDTC, ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Vin kiểm sát nhân dân tối cao - Toà
án nhân dân ti cao: “Quy định vic phi hp gia Vin kiểm sát nhân dân
Tòa án nhân dân trong việc thi hành quy đnh ca B lut t tụng dân sự”, thì vụ
án không thuộc trường hp Kiểm sát viên phải tham gia phiên toà.
[2] V áp dụng pháp luật nội dung: Do ông Đ5 K3 kết hôn vào năm
2017, nên áp dụng Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014 đ gii quyết tranh
chp.
[3] V hôn nhân: Giữa ông Đ5 K3 kết hôn vào ngày 20/10/2017, tại
y ban nhân dân H, thành ph V, tnh Hu Giangti thời điểm đăng kết
hôn, ông Đ5 K1 đủ điu kin kết hôn (Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014), nên ông được pháp luật công nhận là vợ chng. Sau khi kết hôn,
ông bà sống hạnh phúc đến đầu năm 2020 thì phát sinh mâu thuẫn và ly thân cho
đến nay; thi gian ông ly thân đã lâu, không còn quan tâm, chăm sóc cho
nhau nữa. Xét thấy mâu thuẫn giữa ông bà đã trở nên trầm trọng, đời sng chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nên yêu cầu ly hôn của
ông Đ6 có căn cứ.
[4] V con chung: Chưa có, nên không đề cập đến.
[5] V tài sản chung nợ chung: Trong đơn khởi kiện ông Đ7 không có,
nên không xem xét.
[6] V án phí hôn nhân gia đình thẩm: do ông Đ6 nguyên đơn trong vụ
án. Căn c khon 4 Điu 147 ca B lut T tụng dân sự; đim a khoản 5 Điều
27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường
v Quc hội khoá 14, buộc ông Đ8 chịu án phí.
3
[7] Quyền kháng cáo: Các đương sự đưc quyền kháng cáo theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Điều 5, Điều 6, khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điu 39, khoản 1 Điều 91, Điều 93, Điều 94, khoản 1 Điu 95, khon 4
Điều 147, điểm b khoản 2 Điu 227, khon 1 Điều 228, Điều 271, Điều 272
Điu 273 ca B lut T tụng Dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 ca Ngh quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
khóa 14: Quy định v mc thu, min, gim, thu, np, quản lý và s dụng án phí,
l phí Tòa án.
Áp dụng: các Điều 51, 56, 57 ca Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Tuyên xử:
1. V hôn nhân: Cho ông Nguyn Tuấn Đ9 Phm Th K4 ly hôn.
2. V con chung: Không có.
3. V n chung và tài sản chung: Không có, nên không đề cập đến.
4. V án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Buộc ông Nguyn Tuấn Đ10
chu 300.00(Ba trăm ngàn đồng), được tr vào 300.000đ tiền tm ứng án phí
đã nộp theo biên lai thu tiền tm ứng án phí số 0008628, ngày 15/4/2024 của Chi
cục Thi hành án dân s huyn V Thy, tnh Hậu Giang, thành án phí. Ông Đ11
np xong.
6. Quyền kháng cáo: Đương sự vng mt tại phiên tòa thì thi hạn kháng
cáo được tính từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết ti Tr s
ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Trong trường hp bản án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều
2 Luật thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền tha thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn
thi hành án hoặc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và
9 Luật thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti
Điu 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án tỉnh Hậu Giang;
- Viện kiểm sát huyện Vị Thủy;
- Chi cục THA DS huyện Vị Thủy;
- UBND xã Hoả Lựu, Tp Vị Thanh-HG;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án; VP;
- Cổng TTĐT (để công bố);
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Phạm Văn Hùng
Tải về
Bản án số 110/2024/HNGĐ-ST Bản án số 110/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 110/2024/HNGĐ-ST Bản án số 110/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất