Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 14/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 14/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 11/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng, tranh chấp về nuôi con giữa anh Huỳnh M và chị Hà Thị Vân A
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TA N NHÂN DÂN
KHU VỰC 12
TNH GIA LAI
Bản án số 11/2025/HN-ST
Ngày 14/8/2025
“Yêu cầu không công nhận quan hệ
vợ chồng, tranh chấp về nuôi con ”
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp T do Hnh phc
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN KHU VỰC 12 - GIA LAI
Thnh phn hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn- Ch ta phiên ta: Ông Ksor Pep
Cc Hi thm nhân dân:Ksor H’Q Thị Phương L
Thư k phiên ta: Ông Đinh Hải B- Thư ký Tòa án, Tòa án nhân dân khu vực 12
- Gia Lai
Đi din Vin kim st nhân dân khu vực 12 - Gia Lai tham gia phiên tòa: Ông
Nay S - Kim sát viên.
Ngy 14 tháng 8 năm 2025, tại Trụ sở Cơ sở 2 Toà án nhân dân khu vực 12 -
Gia Lai xét xử thẩm công khai vụ án Hôn nhân v gia đình thụ số
35/2025/TLST- HNGĐ, ngy 11 tháng 4 năm 2025 về việc "Yêu cầu không công nhận
quan hệ vợ chồng, tranh chấp về nuôi con ", theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
16/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngy 27 tháng 6 năm 2025 v Quyết định hoãn phiên tòa
số 04/2025/QĐST-HNGĐ, ngy 24 tháng 7 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyện
Krông Pa, nay là Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, giữa các đương sự:
+ Nguyên đơn: Anh Huỳnh M, sinh năm 1986
Địa chỉ: Buôn Blăk, Ia Rmok, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai. Nay buôn
Blăk, xã Ia Dreh, tỉnh Gia Lai (Vắng mặt đã có đơn xin xét xử vắng mặt).
+ Bị đơn: Chị H Thị Vân A, sinh năm 1988
Địa chỉ: Buôn Blăk, xã Ia Rmok, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai. Nay là buôn
Blăk, xã Ia Dreh, tỉnh Gia Lai. Vắng mặt lần thứ hai không có lý do
+ Ni phiên dịch tiếng Thi (Thanh): Anh H Văn Th, sinh năm 1986
Địa chỉ: Tổ dân phố 6, P c, tỉnh Gia Lai. mặt.
NI DUNG VỤ N:
1. Trong đơn khi kin qutrình ttụng cũng như trong đơn xin t xử vắng
mặt nguyên đơn anh Huỳnh M trình bày:
2
Về quan hệ hôn nhân: Anh v chị H Thị Vân A đã tìm hiu v lấy nhau trên
sở tình cảm tự nguyện của hai bên có tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán từ năm
2013 nhưng không đăng ký kết hôn. Trong quá trình chung sống, giữa anh chị H
Thị n A thường xảy ra u thuẫn, cãi vả to tiếng với nhau xuất phát từ những nguyên
nhân nhỏ nhặt, giữa anh v chị Anh không cùng quan đim sống, không tiếng nói
chung, không thấu hiu v thông cảm cho nhau nên cuộc sống vợ chồng nặng nề, không
hạnh phúc. Đến năm 2023, chị H Thị Vân A tự ý bỏ đi lm xa nên anh chị đã ly thân,
chỉ lâu lâu một vi tuần, một vi tháng chị H Thị Vân A mới về thăm con vi ngy rồi
lại đi. Nay t thấy nh cảm vợ chồng kng còn nữa, vợ chồng không có chướng
xây dựng gia đình, đời sống chung không th kéo di, mục đích hôn nhân không đạt
được nên anh xin được ly hôn với chị H Thị Vân A.
Về con chung: Anh ch H Thị Vân A 02 (hai) con chung tên l Huỳnh
Ngọc Á, sinh ngy 22/7/2014 v Huỳnh H Tấn S, sinh ngày 09/9/2018. Sau khi ly
hôn, anh nguyện vọng nhận trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục v nuôi dưỡng
con chưa thnh niên l Huỳnh Ngọc Á, sinh ngy 22/7/2014 v Huỳnh H Tấn S, sinh
ngày 09/9/2018.
Về cấp dưỡng nuôi con: anh Huỳnh Miên không yêu cầu chị H Thị Vân A phải
có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Về ti sản chung v thực hiện các nghĩa vụ chung về ti sản: anh Huỳnh M
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Bị đơn chị Hà Thị Vân A mặc đã được Ta n tống đt cc văn bản tố
tụng; quyết định đưa vụ n ra xét xử; quyết định hoãn phiên ta giấy triệu tập hợp
lệ đến lần thứ hai đ tham gia tố tụng ti phiên tòa nhưng vẫn vắng mặt nên không có
lời khai hay  kiến gì có trong hồ sơ vụ n.
Phát biu ý kiến sau phần tranh luận, Kim sát viên cho rằng trong quá trình giải
quyết vụ án Thẩm phán đã tuân thủ đầy đủ các thủ tục tố tụng cần thiết theo quy định
của pháp luật; Tại phiên to Hội đồng xét xử cũng đã thực hiện đầy đủ các thtục tố
tụng k từ khi bắt đầu phiên to cho đến trước khi nghị án;
Nội dung vụ án thì Kim sát viên quan đim: Căn cứ các Điều 4, 5, 6; khoản
1 Điều 28, Khoản 1 Điều 227, Khoản 1 Điều 228, Đim a, b khoản 1 Điều 238, Điều
266 v Điều 273 của Bộ luật Tố tụng Dân snăm 2015; Căn cứ Điều 35 của Bộ luật
Tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2025; Căn cứ khoản 1 Điều 9, Khoản 1 Điều 14,
các Điều 51, 53, 58, 69, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân v Gia đình năm 2014; Căn
cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015; đim a khoản 5 v đim a
khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản v sử dụng
án phí v lệ phí Tòa án:
3
- Về hôn nhân: Anh Huỳnh M chị H Thị Vân A chung sống với nhau như
vợ chồng từ năm 2013 nhưng không đăng kết hôn từ đó đến nay, tổ chức đám
cưới v đã có 02 con chung. Sau đó, anh Huỳnh M v chị H Thị Vân A đủ điều
kiện đăng ký kết hôn, nhưng lại không đăng ký kết hôn l vi phạm khoản 1 Điều 9 của
Luật hôn nhân vgia đình năm 2014. Do đó, quan hệ hôn nhân của họ không hợp
pháp nên đề nghị HĐXX tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng giữa anh
Huỳnh M v chị H Thị Vân A l phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Về con chung: Giao con chưa thnh niên l Huỳnh Ngọc Á, sinh ngày
22/7/2014 v Huỳnh H Tấn S, sinh ngày 09/9/2018 cho anh Huỳnh M trực tiếp trông
nom, chăm sóc, giáo dục v nuôi dưỡng. Chị H Thị Vân A không phải cấp dưỡng nuôi
con.
- Về tài sản chung và thực hiện nghĩa vụ chung về tài sản: Anh Huỳnh M không
yêu cầu giải quyết nên không xem xét giải quyết.
- Về n phí ly hôn: Căn cứ khoản 4, Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự v đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngy 30/12/2016 của UBTVQH
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản v sdụng án phí v lệ phí Tòa
án: Anh Huỳnh M phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân v gia đình sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cu các ti liu, chng c có trong h sơ vụ án đưc thm tra ti
phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Đây l vụ án về việc ly hôn, tranh chấp về nuôi con quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án theo Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2025;
Về việc tham gia tố tụng ca đương sự: Sau khi Tòa án thụ vụ án đã tống đạt
hợp lệ các văn bản tố tụng cho bị đơn chị H Thị Vân A như thông báo về việc thụ
vụ án, thông báo về phiên họp kim tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ v
hòa giải, giấy triệu tập…theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự nhưng chị HThị
Vân A không đến Tòa án đ thực hiện các quyền v nghĩa vụ tố tụng; Giai đoạn xét xử
vụ án Tòa án đã tống đạt quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa
giấy triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng chị H Thị Vân A vẫn vắng mặt tại phiên
tòa. Tòa án đã tiến hnh xác minh tại buôn Blăk, xã Ia Rmok, huyện Krông Pa, tỉnh Gia
Lai (nay l buôn Blăk, Ia Dreh, tỉnh Gia Lai) cho biết chị H Thị Vân A đăng ký
hộ khẩu thường trú tại buôn Blăk, Ia Rmok, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai, chị
Thị Vân A đi đâu, lm gì, đâu thì không thông báo, không đăng với chính quyền
địa phương, thỉnh thoảng một vi tuần, một vi tháng chị về thăm con vi ngy rồi
lại đi, hiện không có thông tin trú mới của chị H Thị Vân A. Do vậy Hội đồng xét
xử quyết định xét xử vắng mặt bị đơn l đúng với quy định tại đim b khoản 2 Điều
227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Còn nguyên đơn anh Huỳnh M đã
nhận được quyết định hoãn phiên tòa vgiấy triệu tập hợp lnhưng đã đơn xin
được xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt nguyên đơn l
4
đúng với quy định tại khoản 1 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Hội
đồng xét xử xem xét các ti liệu chứng cứ đã thu thập được trong hồ vụ án cũng
như trong đơn xin được xét xử vắng của nguyên đơn đ quyết định. Các đương sự phải
chịu hậu quả của việc không chứng minh theo quy định tại Điều 91 của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015.
[2] Về hôn nhân: Anh Huỳnh M v chị H Thị Vân A chung sống với nhau như
vợ chồng trên sở tự nguyện của hai bên từ năm 2013 nhưng không đăng kết
hôn theo quy định của pháp luật v đã 02 (hai) con chung. Trong quá trình chung
sống thời gian đầu cuộc sống hạnh phúc nhưng vsau ny cuộc sống gia đình phát
sinh mâu thuẫn, tính tình không hòa hợp nhau về mọi mặt, không cùng chí hướng đ
xây dựng hạnh phúc gia đình. Anh Huỳnh M v chị H Thị Vân A hiện tại không còn
chung sống với nhau nữa.
Tòa án đã tiến hnh xác minh tại Ủy ban nhân n Ia Rmok, huyện Krông Pa
(nay l buôn Blăk, Ia Dreh, tỉnh Gia Lai) l những nơi anh Huỳnh Miên, chị H Th
Vân A cư trú trước đây về việc đăng kết n giữa anh Huỳnh M v chị H Thị Vân
A. Kết quả xác minh cho thấy anh Huỳnh M v chị H Thị Vân A không có đăng ký kết
hôn theo quy định của pháp luật.
Tại Khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014 quy định: “Nam, nữ
có đ điều kiện kết hôn theo quy định ca Luật này chung sống với nhau như vợ chồng
mà không đăng k kết hôn thì không làm pht sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng”.
Tại khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014 quy định: “Trong
trường hợp không đăng k kết hôn yêu cầu ly hôn thì Ta n thụ l tuyên
bố không công nhận quan hệ vợ chồng theo quy định ti khoản 1 Điều 14 ca luật
này; nếu có yêu cầu về con tài sản thì giải quyết theo quy định ti Điều 15 Điều
16 ca Luật này”.
Điều 15 Luật hôn nhân vgia đình năm 2014 quy định: “Quyền, nghĩa vgiữa
nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng con được giải quyết theo quy định ca
Luật này về quyền, nghĩa vụ ca cha mẹ và con”.
Như vậy, anh Huỳnh M v chị H Thị Vân A chung sống với nhau như vợ
chồng, nhưng không đăng ký kết hôn l vi phạm khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân v gia
đình năm 2014. Do đó quan hệ hôn nhân giữa anh Huỳnh M v chị H Thị Vân A
không hợp pháp nên phải được giải quyết bằng bản án tuyên bố không công nhận quan
hệ vợ chồng giữa anh Huỳnh M v chị H Thị Vân A l phù hợp với các quy định của
pháp luật.
[3] V con chung: Anh Huỳnh M và chị H Thị Vân A 02 (hai) con chung tên
l Huỳnh Ngọc Á, sinh ngy 22/7/2014 v Huỳnh H Tấn S, sinh ngày 09/9/2018. Sau
khi ly hôn, anh Huỳnh M nguyện vọng được nuôi con chưa thnh niên Huỳnh
Ngọc Á, sinh ngy 22/7/2014 v Huỳnh H Tấn S, sinh ngày 09/9/2018. Do chị H
Thị Vân A không đến Tòa án, không có quan đim, trình by nguyện vọng; bên cạnh
5
đó, tại Đơn trình bày của cháu Huỳnh Ngọc Á vHuỳnh H Tấn S (có xác nhận của
UBND xã Ia Rmok nay là xã Ia Dreh) th hiện các cháu nguyện vọng được với
cha anh Huỳnh M nên cần giao con chưa thnh niên Huỳnh Ngọc Á, sinh ngày
22/7/2014 v Huỳnh H Tấn S, sinh ngày 09/9/2018 cho anh Huỳnh M chăm sóc v
nuôi dưỡng l phù hợp với quy định của pháp luật.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Tòa án đã giải thích cho anh Huỳnh Miên biết về
quyền yêu cầu cấp dưỡng nuôi con lợi ích của con của người trực tiếp nuôi con
nhưng anh Huỳnh M vẫn không yêu cầu người không trực tiếp nuôi con l chị H Thị
Vân Anh phải cấp dưỡng nuôi con. Vì vậy, hiện tại chị H Thị Vân A không phải thực
hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
[5] Về tài sản chung và nghĩa vụ chung về tài sản: Anh Huỳnh M không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên nên Hội đồng xét xử không đề cập đến.
[6] Về n phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bluật Tố tụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản v sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án: Anh Huỳnh M phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm l 300.000 đồng
Vì cc l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ các điều 4, 5, 6; khoản 1 Điều 28 , Điều 39; Khoản 1, đim a, b khoản 2
Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 266 v Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; Căn cứ Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2025;
Căn cứ khoản 1 Điều 9, các điều 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83 v 84 của Luật
Hôn nhân v Gia đình;
Tuyên x:
- Về n nn: Tuyên bố kng ng nhn quan hệ vợ chồng giữa anh Huỳnh M
chH Thn A.
- Về con và cấp dưỡng nuôi con chung: Giao con chưa thnh niên tên Huỳnh
Ngọc Á, sinh ngy 22/7/2014 v Huỳnh H Tấn S, sinh ngày 09/9/2018 cho anh
Huỳnh M được trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng k từ ngy bản án
hiệu lực pháp luật cho đến khi con thnh niên hoặc đã thnh niên bị tn tật, mất
năng lực hnh vi dân sự, không khả năng lao động vkhông ti sản đ tự nuôi
mình. Chị H Thị Vân A không phải cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn chị H Thị Vân A được quyền thăm nom con, không ai được cản
trở.
lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc cá nhân, tổ chức thì Tòa án
th quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con. Nếu chị H Thị Vân A lạm dụng việc
thăm nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
6
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người không trực tiếp nuôi con.
Anh Huỳnh M cùng các thnh viên gia đình không được cản trở người không
trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản thực hiện nghĩa vụ chung về tài sản: Anh Huỳnh M không u
cầu nên HĐXX không xem xét.
- Về n phí: n cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng n sự năm 2015 v
đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản v sử
dụng án phí v lệ phí Tòa án:
Anh Huỳnh M phải chịu án phí ly hôn thẩm l 300.000 đồng (Ba trăm ngn
đồng) nhưng được trừ vo số tiền đã tạm nộp trước đây l 300.000 đồng theo biên lai
thu số 0004484 ngày 11 tng 4 m 2025 của Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Krông
Pa, tỉnh Gia Lai. Anh Huỳnh M đã nộp đủ án phí ly hôn sơ thẩm.
Trong trường hợp bản án được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hnh án
dân sự, người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự quyền thoả
thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án hoặc bị cưỡng chế
thi hnh án theo quy định tại c Điều Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hnh án dân sự;
thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hnh án
dân sự.
Anh Huỳnh M chị H Thị Vân A quyền kháng o bản án ny trong thời
hạn 15 ngy k từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai theo
quy định của pháp luật đ yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai xét xử phúc thẩm./.
Thành viên hi đồng xét xử - Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Võ Thị Phương L - Ksor H’Q Ksor P
7
8
Tải về
Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất