Bản án số 11/2025/DSST ngày 25/02/2025 của TAND huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/DSST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/DSST ngày 25/02/2025 của TAND huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thăng Bình (TAND tỉnh Quảng Nam)
Số hiệu: 11/2025/DSST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phan Thanh Cẩm,- Võ Thị Chấn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN T Độc lp T do Hnh phúc
TNH QUNG NAM
Bn án s: 11/2025/DS-ST
Ngày 25/02/2025
“V/v tranh chp hợp đồng chuyn
nhượng QSD đất
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN T- TNH QUNG NAM
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán- ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Công Min.
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Đăng Thám và ông Võ Văn Thanh.
- Thư ký phiên tòa: Bà Phan Th Hi Linh - Thư ký TAND huyn T.
- Đại din VKSND huyn T tham gia phiên tòa: Nguyn Th Ngc Lan -
Kim sát viên.
Ngày 25/02/2025 ti tr s TAND huyn T xét x thm công khai v án
dân s th s 161/2023/TLST-DS ngày 29/12/2023 v Tranh chp hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dng đất theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
83/2024/QĐXXST-DS ngày 25/11/2024 giữa các đương sự:
1-Nguyên đơn: Ông Phan Thanh C, sinh năm 1965; địa ch thôn N, B,
huyn T, tnh Qung Nam.
Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn: Luật Văn Đ,
Văn phòng luật sư Hoàng Hà thuộc Đoàn tnh Qung Nam.
2-B đơn: Th Ch, sinh năm 1954; địa ch thôn D, T, huyn B, tnh
Qung Nam.
3-Những người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan đến v án:
- UBND B, huyn T, tnh Qung Nam. Do ông Phm Công Q- Ch tch
UBND xã B đại din theo pháp lut.
- Ông Phan Thành Ph, sinh năm 1958; địa ch thôn D, T, huyn B, tnh
Qung Nam.
- Bà Nguyn Th L, sinh năm 1972; địa ch thôn N, xã B, huyn T, tnh Qung
Nam.
- Ông Phan Duy H, sinh năm 1980; đa ch ti s 91 đường Hùng Vương, thị
trn T, huyn B, tnh Qung Nam.
2
- Bà Phan Th H, sinh năm 1987; đa ch ti s 91 đường Hùng Vương, th
trn T, huyn B, tnh Qung Nam.
- Ông Phan Tiến D, sinh năm 1989; đa ch ti thôn D, xã T, huyn B, tnh
Qung Nam.
- Phan Th Bích D sinh năm 1989; địa ch ti s 01 đường Nguyn M, th
trn T, huyn B, tnh Qung Nam.
- Ông Phan Thành C, sinh năm 1994, địa ch thôn N, B, huyn T, tnh
Qung Nam.
Nguyên đơn ông Phan Thanh C, người bo v quyn li ích cho nguyên
đơn ông Văn Đ, b đơn Th Ch, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan
ông Phan Tiến D, ông Phan Thành C, Nguyn Th L mt ti phiên tòa. Các
đương sự khác đều vng mt ti phiên tòa.
NI DUNG V ÁN:
[1]-Yêu cu khi kin của nguyên đơn:
Ông Phan Thanh C là em rut ca ông Phan Thành Ph. Ông Ph có v là bà
Th Ch. Thửa đt s 514 t bản đồ s 06 ti B ngun gc ca ông Phan Thanh
N (cha ca ông C ông Ph). Khi ông Ph lập gia đình cùng Th Ch, ông N
cho thửa đất trên để v chng ông Ph làm nhà . V chng ông Ph đã được cp giy
chng nhận QSD đất, din tích 630m
2
.
Năm 1987, ông Phan Thành Ph chuyển gia đình đến lp nghip ti th trn T
nên đã giao thửa đất cho em rut Ch ông Ngc Th qun lý. Ông Th đã di
dời căn nhà của v chng ông Ph ra sát đường để làm nhà máy xay xát go.
Khoảng năm 1994, v chng ông Phan Thành Ph ý đnh bán thửa đất trên
nên đã yêu cu ông Ngc Th tháo d nhà máy go. Năm 1996, v chng ông Ph
kêu bán thửa đất cho bà Nguyn Th T sát bên. Bà T biết ngun gc thửa đất là ca
cha ông Phan Thanh C nên đã hỏi ông C mua không để bà T mua. Thời điểm này
v chng ông C chưa có chỗ riêng và đang sng chung vi cha là ông Phan Thanh
N nên đã đồng ý mua li thửa đất. Hai bên đã thống nht vic mua bán nên cha
m kế ca ông C đã lập di chúc để li cho ông C s dng thửa đất ông C phi tr
tin cho ông P.
Năm 1997, vợ chng ông Phan Thanh C đã dỡ ngôi nlàm trên n ca
cha rut ra dng trên nền nhà của v chng ông Ph. Đến ngày 05/8/1999, bà
Th Ch mi thng nht giá tin chuyển nhượng thửa đất là 15.000.000đ. Ông C
Ch lp giy chuyển nhượng đất giao tin s chng kiến ca ông Phan Thành
Ph, ông Phan Thanh N, ông Phan Thanh Đ, ông Phan Thanh H (là anh em rut vi
ông C và ông Ph). Bà Ch đã giao bản chính giấy xin đất làm nhà cho ông C.
3
Năm 2000, ông Phan Thanh C làm đơn xin công nhận đất th đã được
UBND B xác nhận ngày 13/3/2000. Năm 2002, v chông ông Phan Thanh C đã
xây dng nhà kiên c trên thửa đất; đến năm 2007 tiếp tc nâng cp thành nhà kiên
c và s dng ổn định cho đến nay.
Năm 2013, Th Ch nhn giy chng nhận QSD đất hai bên đã đến
UBND nh N đ lp hợp đồng chuyển nhượng QSD đất. Ngày 23/7/2013,
UBND xã Bình N đã chứng thc hợp đồng chuyển nhượng và đã vào sổ s 11 quyn
02/TP/CC-SCT/HĐGD. Đến nay, ông Phan Thanh C lp các th tục để cp giy
chng nhận QSD đất thì bà Võ Th Ch không đồng ý và không giao giy chng nhn
QSD đất.
Ông Phan Thanh C yêu cu Tòa án gii quyết công nhn Hợp đng chuyn
nhượng QSD đt lp ngày 23/7/2013 gia ông Phan Thành Ph, Th Ch vi
ông Phan Thanh C, bà Nguyn Th L đối vi thửa đất s 514 t bản đồ s 06 ti thôn
N, B. Ông C rút yêu cu khi kin v hy giy chng nhận QSD đất đã cp cho
h bà Võ Th Ch đối vi thửa đất nêu trên.
[2]-Ý kiến ca b đơn:
Thửa đất s 514 t bản đồ s 06 ti thôn N, B đưc UBND huyn T cp
giy chng nhận QSD đất cho gia đình Thị Ch. Năm 1983, v chng Ch
xây dng ngôi ntôn vi 8 tr xi măng trồng cây xung quanh mãnh vườn. Năm
1987, bà Ch giao lại ngôi nhà mãnh ờn cho người thân quản để chuyển đến
huyn T (nay là B) sng cùng chng.
Năm 1997, ông Phan Thanh C đã phá dỡ ngôi nhà, cht phá cây ci ln
chiếm đất của gia đình bà Võ Thị Ch. Năm 2019, ông C tiếp tc phá d b tre ca bà
Ch để xây nhà cho con trai trên thửa đất. Ch đã nhiều ln nhc nh nhưng ông C
vẫn làm còn thái đ hăm dọa Ch. Ch đã khiếu ni vic ông C ln chiếm
đất đến UBND B để yêu cu gii quyết. Trong quá trình UBND xã gii quyết,
ông C cung cp bn hợp đồng chuyển nhượng đất UBND xã B chng thc
giy chng nhận QSD đất. Ch suy nghĩ lại xác định năm 2013, Ch
mt hợp đồng ti nhà m Ch B nhưng nghĩ đó h sơ gia hạn đất ch
không phi hợp đồng chuyển nhượng đt. Hin nay bn hợp đồng ông C gi 01
bn, UBND B không còn lưu gi. Mặt khác năm 2013, hộ gia đình Ch có bn
người con đã đủ 18 tuổi nhưng ti sao không vào bn hợp đng này. Do vy,
Võ Th Ch không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phan Thanh C.
[3]-Ý kiến ca bà Nguyn Th L:
Nguyn Th L v ông Phan Thanh C. Năm 1997, v chng bà Th
Ch chuyển đến huyn T sinh sống nên đã chuyển nhượng thửa đất s 514 t bản đồ
4
s 06 ti xã B cho v chng L. L thng nht vi các ý kiến yêu cu khi
kin ca ông Phan Thanh C.
[4]-Ý kiến ca ông Phan Thành Ph:
Ông Phan Thành Ph thng nht vi các ý kiến ca Th Ch. Ông Ph
không đến UBND B đ hợp đồng chuyển nhượng QSD đt, s chng minh
nhân dân ca ông Ph ghi trên hợp đồng không đúng. Ông Ph không chp nhn yêu
cu khi kin ca ông Phan Thanh C. Hin nay trên thửa đt mt ngôi nhà ca
ông C mt ngôi nhà ca con trai ông C. Ông Ph ch đồng ý ct phần đất đã làm
nhà, phần đất còn li phi tr li cho v chng ông Ph.
[5]-Ý kiến ca ông Phan Duy H, ông Phan Tiến D, Phan Th Bích D
Phan Th Vũ H:
Gia đình chúng tôi mãnh n ti thôn N, xã Bđã được UBND huyn T
cp giy chng nhận QSD đất s A083764, trong đó diện tích th 630m
2
.
Mãnh đất này được m chúng tôi làm nhà vào năm 1983 và trồng bạch đàn, dương
liu, tre. Năm 1987, m chúng tôi giao thửa đất cho em rut để chuyn lên huyn T
sng với cha chúng tôi. Năm 1997, ông Phan Thanh C chiếm mãnh đt phá d
căn nhà của m chúng tôi. Năm 2021, ông C tiếp tc xây dng nhà cho con trai trên
phần đt còn li. Vic m chúng tôi thc hin hợp đồng chuyn nợng QSD đt,
chúng tôi không hay biết. Chúng tôi yêu cu Tòa án gii quyết theo đúng quy định
ca pháp lut.
[6]-Ý kiến ca ông Phan Thành C:
Ông Phan Thành C con trai ca ông Phan Thanh C. Năm 2021, ông C cho
ông C xây dng ngôi nhà kiên c trên thửa đất s 514 t bản đồ s 06 B. Ông C
yêu cu Tòa án gii quyết theo yêu cu ca ông Phan Thanh C.
[7]-Ý kiến ca xã UBND B:
Ngày 23/7/2013, UBND B chng thc Hợp đồng chuyển nhượng QSD
đất gia ông Phan Thành Ph, bà Võ Th Ch vi ông Phan Thanh C, bà Nguyn Th L
đối vi tha đất s tha s 514, t bản đ s 06 thôn N, B, din tích 630m
2
. Hp
đồng chuyển nhượng được thc hiện theo đúng trình t th tc. Khi kết hợp đồng
các bên đều có mt và hoàn toàn t nguyn. Thành phn h sơ được lưu giữ đảm bo
đúng quy định ti UBND xã B.
[8]-Ý kiến ca kim sát viên:
TAND huyn T th lý v án là đúng thm quyn. Thẩm phán được phân công
gii quyết v án thc hin các th tc t tụng, xác định cách tố tụng theo đúng
quy đnh; thi hn chun b xét x, vic chuyn h cho Viện kim sát nghiên cu
được đảm bo. Hội đồng xét x thc hin các hoạt động t tng ti phiên tòa theo
đúng quy định. Các đương sự chấp hành đúng quy định ca pháp lut khi tham gia t
tng.
5
V ni dung v án đề ngh Hội đng xét x chp nhn toàn b yêu cu khi
kin ca ông Phan Thanh C.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu,chng c đã được xem xét ti phiên tòa kết qu
tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1]-V quan h pháp lut và tài sn tranh chp:
1.1- Quan h pháp lut tranh chp:
Tha s 514, t bản đồ s 06 thôn N, B đưc UBND huyn T cp giy
chng nhận QSD đất s AK 083764, vào quyn s 00554/QSDĐ ngày 24/8/1998
cho h gia đình bà Võ Thị Ch.
Ngày 23/7/2013, v chng ông Phan Thành Ph, Th Ch lp Hợp đồng
chuyển nhượng toàn b thửa đt cho v chng em rut là ông Phan Thanh C,
Nguyn Th L. Hợp đồng đưc UBND xã B chng thc.
Ông Phan Thanh C yêu cu Tòa án công nhn Hợp đồng chuyển nhượng QSD
đất. Do vy, quan h pháp lut tranh chấp Tranh chp hợp đồng chuyển nhượng
QSD đất.
1.2-Tài sn tranh chp:
Theo giy chng nhận QSD đất đơn khởi kin ca ông Phan Thanh C tài
sn các bên tranh chp trong hợp đồng QSD đất 630m
2
thuc tha s 374, t bn
đồ s 03 xã B.
Theo Mãnh trích đo đa chính ngày 30/12/2022 của Văn phòng đăng đt
đai Quảng Nam phn đất tranh chp din tích theo hin trng 751,6m
2
, tăng so
vi giy chng nhận QSD đất 121,6m
2
. Ti ng văn số 101/UBND-Đc ngày
16/9/2024 ca UBND B xác định “Diện tích đất tăng lên 121,6m
2
so vi giy
chng nhận QSD đất đã cấp cho Th Ch theo h cấp giy theo Ngh định
64-CP là do h ông Phan Thanh C t khai phá b t năm 2001 đến nay”.
Do vy, các tài sn các bên tranh chp liên quan đến hp đồng chuyển nhượng
QSD đất din tích đất 630m
2
thuc tha s 514, t bản đồ s 06 B. Phn din
tích đất tăng thêm 121,6m
2
không thuộc đối tượng ca hợp đồng.
[2]-Xét yêu cu khi kin ca nguyên đơn:
-Trong các phiên hòa gii ti phiên tòa, các đương sự đều tha nhn và
thng nht các ni dung:
Din tích đt 630m
2
tha s 514, t bản đồ s 06 thôn N, B đưc UBND
huyn T cp giy chng nhận QSD đt s đất s AK 083764 ngày 24/8/1998 cho h
gia đình bà Võ Thị Ch
Năm 1997, vợ chng ông Phan Thanh C đã xây dựng ngôi nhà kiên c trên
6
thửa đất và s dng n định đến nay. Đến ngày 05/8/1999, Th Ch viết
giy chuyn nng thửa đất cho ông Phan Thanh C với giá 15.000.000đ.
Ngày 23/7/2013, v chng ông Phan Thành Ph và Th Ch vào
bn hợp đồng chuyển nhượng toàn b thửa đất cho v chng ông PhanThanh C
bà Nguyn Th L. Hợp đồng được UBND xã B chng thc.
Ông C Ch lp giy chuyển nhượng đt và giao tin s chng kiến
ca ông Phan Thành Ph, ông Phan Thanh N, ông Phan Thanh Đ, ông Phan Thanh H
(là anh em rut vi ông C ông Ph). Bà Ch đã giao bản chính giấy xin đất làm nhà
cho ông C.
- Th Ch cho rng khi kết hợp đồng ngày 23/7/2013, s nhm
ln hợp đồng gia hạn QSD đất nhưng không đưa ra được tài liu, chng c
chng minh cho vic nhm ln này.
- Ông Phan Thành Ph cho rằng mình không đến UBND B để hợp đồng
chuyển nhượng QSD đất, tuy nhiên ông Ph tha nhn ch ca mình trong hp
đồng. Vic hợp đng ghi sai s chng minh nhân dân ca ông Ph là có sai sót nhưng
không ảnh hưởng đến ni dung ca hợp đồng.
- Các ông Phan Duy H, Phan Tiến D, Phan Th Bích D Phan Th H
cho rng thửa đất được cp giy chng nhn cho h gia đình nhưng khi kết hp
đồng h không biết. Vic ký kết hợp đồng không s tham gia ca nhng thành
viên khác trong h gia đình Thị Ch sai sót. Tuy nhiên thửa đt ngun
gc ca ông Phan Thành Ph Th Ch to lp t năm 1983, thời đim này
ông Phan Duy H mi 03 tui, những người con khác ca Ch ông Ph chưa sinh
ra nên đây tài sản riêng ca bà Ch ông Ph, không phi tài sn chung ca h
gia đình. Mc khác t năm m 1997 đến nay, Ch, ông Ph chuyển nhượng tha
đất cho ông C, bà L, nhng thành viên trong h gia đình bà Ch không có ý kiến phn
đối.
- Người làm chứng Phan Thanh Đ em rut ca ông Phan Thành Ph
anh rut ca ông Phan Thanh C li khai xác nhn vic chuyển nhượng đất
chng kiến vic tr tin gia v chng ông C và v chng bà C.
T những phân tích trên, HĐXX thy hợp đồng chuyển nhượng QSD đất lp
ngày 23/7/2013 gia v chng ông Phan Thành Ph, Th Ch vi v chng ông
PhanThanh C và bà Nguyn Th L đối vi din tích đất là 630m
2
tha s 514, t bn
đồ s 06 thôn N, B đưc thc hiện đúng trình tự th tục và đã phát sinh hiệu lc.
vy cn chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phan Thanh C, ng nhn hiu lc
ca hợp đồng.
Đối vi yêu cu hy giy chng nhận QSĐ đất đã cấp cho h Th Ch
đối vi thửa đất s 514 t bản đồ s 06 B, ông Phan Thanh C đơn rút yêu cu
này nên HĐXX đình chỉ vic gii quyết.
7
[3]-Đối vi diện tích tăng so với giy chng nhận QSD đất 121,6m
2
. Ti Công
văn số 101/UBND-Đc ngày 16/9/2024 ca UBND B xác đnh “Diện tích đất
tăng lên 121,6m
2
so vi giy chng nhận QSD đất đã cấp cho bà Võ Th Ch theo h
cấp giy theo Ngh định 64-CP do h ông Phan Thanh C t khai phá b t
năm 2001 đến nay”. Do vy, ông C L nghĩa vụ đăng QSD đt theo quy
định ca pháp luật, HĐXX không đề cp khi gii quyết.
[4]-V chi phí xem xét thẩm định ti ch và định giá tài sn:
Chi phí xem xét thẩm định ti ch định giá tài sn 5.947.000đ. Ông Phan
Thanh C t nguyn chịu nên HĐXX không xem xét.
[5]-V án phí: Th Ch người cao tuổi nên được min án phí dân s
thẩm theo quy định ca pháp lut. Hoàn tr tin tm ng án phí cho ông Phan
Thanh C.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng Điu 236 Lut đất đai năm 2024; khoản 1 Điều 129, Điều 500, 501,
502 B lut dân s năm 2015; Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca y
ban Thường v Quc hi quy định “Về mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí và l phí Tòa án”, tuyên xử:
[1]-Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phan Thanh C, công nhn Hợp đồng
chuyển nhượng QSD đất lp ngày 23/7/2013 gia v chng ông Phan Thành Ph,
Võ Th Ch vi v chng ông PhanThanh C và bà Nguyn Th L đối vi din tích đất
là 630m
2
tha s 514, t bản đồ s 06 thôn N, xã B, huyn T, tnh Qung Nam.
Đình chỉ gii quyết yêu cu khi kin ca ông Phan Thanh C v yêu cu hy
giy chng nhận QSD đất đã cấp cho h Th Ch đối vi thửa đất s 514 t
bản đồ s 06 xã B, huyn T, tnh Qung Nam.
[3]-V án phí dân s sơ thẩm:
Bà Võ Thị Ch được miễn.
Hoàn trả cho ông Phan Thanh C 300.000 (Ba trăm ngàn đồng y) đã nộp tạm
ứng theo biên lai thu số 0005546 ngày 13/10/2021 của Chi cục Thi hành án n sự
huyện T.
[4]-Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn, Nguyễn Thị L, ông Phan
Thành C, ông Phan Tiến D có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án thẩm (ngày 2502/2025). Những người tham gia ttụng khác
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận bản án.
[5]- Bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
8
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Nơi nhận: Thm phán-ch ta phiên tòa
-TAND tnh QNam ã ký và đóng dấu)
-VKSND huyn T
-Chi cc THADS T
-Những người tham gia t tng
-Lưu HS, VP Nguyn Công Min
Tải về
Bản án số 11/2025/DSST Bản án số 11/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/DSST Bản án số 11/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất