Bản án số 11/2025/DS-PT ngày 25/09/2025 của TAND tỉnh Lai Châu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/DS-PT ngày 25/09/2025 của TAND tỉnh Lai Châu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Lai Châu
Số hiệu: 11/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH LAI CHÂU
Bn án s: 11/2025/DS PT
Ngày 25 tháng 9 năm 2025
(V/v: Tranh chp hợp đng vay tài sn)
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH LAI CHÂU
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th T Hà
Các Thm phán: Bà Phan Th Phương; Ông Vũ Đức Long.
- Thư Tòa án ghi biên bn phiên toà: Bà Trnh Th Huế - Thm tra viên
Toà án nhân dân tnh Lai Châu.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Lai Châu tham gia phiên tòa: Bà:
Nguyn Th Hoa- Kim sát viên
Ngày 25/9/2025, ti Tr s Toà án nhân dân tnh Lai Châu, xét x phúc thm
công khai v án dân s th s: 18/2025/TLPT - DS, ngày 12 tháng 9 năm 2025,
v việc “Tranh chấp hợp đồng cm c tài sản”, theo Quyết định đưa v án ra xét x
s 17/2025/QĐXXPT-DS ngày 15 tháng 9 năm 2025 giữa các đương s:
Nguyên đơn: Ch Nguyn Th T, sinh năm 19xx; đa ch Khu 5A, Than
Uyên, tnh Lai Châu (vng mt).
B đơn: Ch Thị H, sinh năm 19xx; Địa ch: bn Muông, Than Uyên,
tnh Lai Châu (có mt).
Ngưi có quyn li, nghĩa v ln quan: Anh Trần Văn T1, sinh năm 19xx; Địa
ch: bn Muông, xã Than Uyên, tnh Lai Châu (vng mt)
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin, bn t khai các li khai trong qtrình t tng ti
Tòa án, nguyên đơn ch Nguyn Th T trình bày:
Ch và b đơn Nguyễn Th H có mi quan h quen biết t trước nên khi ch H
đến nhà ch hi vay tin ch đã cho chị H vay, c th:
Ngày 30/9/2019, ch H đưa cho chị giấy đăng ký xe ô tô bin kim soát 25C-
02999 (mang tên Trần Văn T1 là chồng ca ch H) và s vay s tin 90.000.000
đồng, tha Tn bng li nói lãi suất 20% năm tương đương 1,66%/ tháng ha
sm hoàn tr.
Ngày 14/11/2019, do ch H nhu cầu bán xe ô để tr n nên đã đến nhà
ch để tha Tn chuyển đổi thế chp giy chng nhn quyn s dụng đất quê (tnh
Nam Định) mang tên anh Trần Văn T1 chị Thị H để ly giấy đăng ký xe
tô bin kim soát 25C-02999.
Ngày 18/11/2019 ch H tiếp tc s vay ch s tiền 20.000.000 đồng.
không có tha thun thi hn tr.
K t khi vay tng s tiền 110.000.000 đồng u trên cho đến nay ch H
chưa trả cho ch bt c mt khon tin gc hoc tin lãi nào. Ch đã đến nhà ch H
nhiu lần để yêu cu tr n nhưng chị H kht ln không tr. Do vy ngày
14/10/2024 ch khi kin yêu cu ch H trách nhim tr cho ch tng s tin gc
110.000.000 đồng tin lãi t khi vay đến thời điểm khi kin 89.640.000
2
đồng. Trước khi quyết định đưa vụ án ra xét x nguyên đơn t nguyn rút yêu
cầu đòi tiền lãi. Toàn b quá trình vay tin, ch nguyên đơn b đơn cùng tha
thun và ký kết, ch không biết mục đích vay và sử dng tin vay ca ch H.
B đơn chị Thị H trình bày: Ch vay tin của nguyên đơn s tin
90.000.000 đồng vào ngày 30/9/2019 thế chp giấy đăng xe ô biển kim
soát 25C-02999 mang tên Trần Văn T1 (chồng ch). Ngày 14/11/2019, ch đổi thế
chp bng giy chng nhn quyn s dụng đt s CO 874036 do S Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Nam Định cp ngày 31/7/2019 mang tên h ông Trần Văn T1
Thị H. Ngày 18/11/2019, ch đến nhà nguyên đơn mua 10kg tht trâu sy
800.000 đồng nguyên đơn yêu cu tr lãi trong tng s tiền 90.000.000 đng
19.200.000 đồng, do chưa có tin tr nên chnhn n 20.000.000 đồng. Toàn b
chtrong s đúng là của ch. Ch T yêu cu ch tr s tin gc, tin lãi, ch đồng
ý tr tin gốc 110.000.000 đồng.
Quá trình a án cấp thẩm gii quyết ngày 14/01/2025, ch H và ch T
thng nht vay s tiền 110.000.000 đng, thng nht tr n s tin gc
110.000.000 trong thi hn 06 tháng. Ngày 16/01/2025 ch H thay đổi ý kiến nht
trí tr s tin n gốc 110.000.000 đồng nhưng với phương thc mi tháng tr
2.000.000 đng cho đến khi tr hết n 110.000.000 đồng. vy, nguyên đơn
không nht trí hòa giải, Tòa án sơ thm triu tập và đưa anh Trần Văn T1 vào tham
gia t tng.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh Trần n T1 trình bày: Anh là
chng ca ch H, ch H t ý cm giy chng nhn quyn s dụng đất đi cầm c vay
tin ca ch T anh không biết. Anh không biết ch H vay ca ch T bao nhiêu tin.
Anh không được ký bt c giy t liên quan đến vay tin gia ch T và ch H. Do
vậy, anh đề ngh Tòa án tuyên b giao dch vay tin liên quan đến giy chng nhn
quyn s dụng đất hiu, yêu cu ch T, ch H tr li cho anh giy chng nhn
quyn s dụng đất s CO 874036, S Tài nguyên Môi trường tỉnh Nam Định
cp ngày 31/7/2019 mang tên h ông Trần Văn T1 và bà Vũ Th H.
Ngày 22/4/2025, anh T1, ch H nhận được quyết định đưa vụ án ra xét x.
Ngày 05/5/2025 và ngày 15/5/2015, Tòa án thm liên tc nhận được nhiều đơn
của anh T1 đu có ni dung: Anh không biết vic vay tin gia ch T và ch H, mi
vic vay tin ch H t chu trách nhim, anh yêu cu tr li giy chng nhn quyn
s dụng đất và nhà mang tên anh nếu b kê biên, phong tỏa; đề ngh tuyên b giao
dch dân s liên quan đến giy chng nhn quyn s sụng đất hiu; công nhn
quyn s hu hợp pháp cho anh đối vi tài sn giy chng nhn quyn s dng
đất và quyn s hu nhà được cơ quan nhà nước có thm quyn cp tại địa ch
Trc Ni, huyn Trc Ninh, tỉnh Nam Định vi din tích 211,0m
2
thửa đất s 9 t
bản đồ s 1 đã được S Tài nguyên môi trưng tnh Nam Định cp ngày
31/7/2019 và anh T1 xin xét x vng mt.
Ngày 12/6/2025, ch H có đơn đề ngh áp dng thi hiu, ch cho rng khon
vay t năm 2019 không thỏa thun thi hn c thể, nhưng nguyên đơn không khởi
kin trong thi hạn 3 năm kể t ngày nghĩa v đến hạn theo quy định tại Điều 429
B lut dân s, ngày tòa th đã quá 3 năm, nguyên đơn không chứng minh được
có vic gia hn, tha thun lại nghĩa vụ nên yêu cầu đình chỉ v án vì hết thi hiu.
Bn án s 01/2025/DS-ST ngày 08/8/2025 ca Toà án nhân dân khu vc 2,
tnh Lai Châu đã xử: Căn cứ vào khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; đim a
khoản 1 Điều 39; Điều 91; Điều 96; Điều 147; Điều 157; Điều 235; Điều 266; Điều
171, Điều 273 B lut t tng dân sự; Điều 117, Điều 119, 122, 129, 309, 310, 311,
313, 314, 315, 316 B lut dân s; Điu 9, 26, 27 Ngh quyết s 326/2016/NQ-
UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc thu, min,
gim, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
3
Tuyên x:
1. Tuyên b Hợp đng cm c tài sản được lp ngày 30/9/3019 gia ch
Nguyn Th T và ch Vũ Thị H vô hiu.
V x lý hu qu ca hợp đồng vô hiu:
Ch Thị H trách nhim tr cho ch Nguyn Th T s tin 110.000.000
đồng.
Ch Nguyn Th T trách nhim tr cho v chồng Thị H Trần n
T1 giy chng nhn quyn s dụng đt s CO 874036, ngày 31/7/2019, được S
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cp
2. V án phí thẩm: Ch Nguyn Th T phi chịu 300.000 đồng án phí DSST
không giá ngch. Xác nhn ch T đã nộp tm ng án phí dân s 4.991.000 đồng
(Bn lai s 0001221 ngày 22/10/2024 ti phòng Thi nh án n s). Nay ch đưc
hoàn li 4.691.000 đng.
Ch Thị H phi chu 5.500.000 đồng án phí dân s thm giá ngch
ơng ng vi s tin ch phi thinh.
Ngoài ra, Toà án cp thẩm còn tuyên v quyn kháng cáo, quyn yêu cu
thi hành án theo quy đnh ca pháp lut.
Sau khi xét x sơ thm:
Ngày 22/8/2025 Tòa án nhân dân khu vc 2, tnh Lai Châu đã nhận đơn kháng
cáo ca b đơn ch Thị H, có ni dung: đ ngh áp dng thi hiu khi kin theo
Điu 429 B lut dân s để bác toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn; hủy bn
án sơ thẩm; buc ch T bồi thường thit hại cho gia đình ch các khon phát sinh do
chiếm gi trái pháp lut giy chng nhn quyn s dụng đt và tài sn gn lin vi
đất t năm 2019 đến nay; min, gim án phí dân s thẩm cho ch, buc ch T
phi chu án phí.
Ngày 29/8/2025, Vin kim sát nhân dân tnh Lai Châu kháng ngh mt phn
bản án sơ thẩm s 01/2025/DS-ST ngày 08/8/2025 ca Toà án nhân dân khu vc 2,
tnh Lai Châu v vic nhận đnh quan h pháp lut, quyết định ca bản án thm
v gii quyết yêu cu của đương sự và án phí dân s sơ thẩm.
Ngày 05/9/2025, Tòa án nhân dân khu vc 2, tnh Lai Châu nhận đơn kháng
cáo của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan anh Trần Văn T1 vi ni dung sa
bản án sơ thẩm theo hướng: xác định đúng quan hệ tranh chp hợp đồng vay tài sn
vô hiu, yêu cu bồi thường thit hi; tuyên b giao dch vay gia ch T và ch H vô
hiu, buc các bên hoàn tr cho nhau những đã nhn, buc ch T ch H liên
đới bồi thường cho anh s tiền 1.050.000.000 đồng tính t ngày 15/3/2020 đến
ngày xét x phúc thm theo lãi sut khoản 2 Điều 468 b lut dân s; tin lãi phát
sinh t hai khon anh vay n 200.000.000 đồng ca ông Ca, Hi, Mến theo
lãi sut ngân hàng khoảng 12%/năm; khoản bồi thường thit hi, uy tín danh d,
nhân phẩm theo Điều 582 B lut dân s khoảng 20.000.000 đng; buc ch T
ch H phải liên đới chu án phí, chí phí t tụng sơ thẩm và phúc thm.
Ti phiên toà phúc thm:
Vin kim sát nhân dân tnh Lai Châu gi nguyên Quyết định kháng ngh;
B đơn H bổ sung nội dung kháng cáo đ ngh cp phúc thẩm xác định
li quan h pháp lut tranh chp ca v án Tranh chp hợp đồng vay tài sn, ch
không đồng ý vi ý kiến của người quyn lợi nghĩa vụ liên quan v vic buc
ch và ch T phi chu bồi thường thit hi phát sinh và án phí;
Anh T1 vng mặt có đơn trình bày gi nguyên ni dung kháng cáo;
4
Nguyên đơn vng mặt đơn trình bày nht trí vi bản án thẩm, đề ngh
phúc thm bác toàn b yêu ni dung kháng cáo ca ch H, anh T1.
Kim sát viên phát biu:
V t tng: Quá trình th lý, gii quyết v án ti phiên tòa, Thm phán,
thành viên Hội đồng xét xử, thư những người tham gia t tụng đã thc hin
đúng quy định ca B lut t tng dân s.
V ni dung: n c Điu 5, khoản 3 Điều 26, Điều 147, khon 2 Điu 148,
khon 2 Điu 244, khon 2 Điều 308, Điều 309 B lut T tng n s; Điu 429,
Điều 463, Điều 466, Điu 469 B lut dân sự; Điu 26, khon 1 Điu 29 Ngh quyết
326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi, đề
ngh Hội đồng xét x:
- Đối vi kháng cáo: Chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn chị H v
việc đề ngh cp phúc thẩm xác định quan h pháp lut Tranh chp hợp đồng vay
tài sn; không chp nhn kháng cáo ca b đơn đ ngh hy bản án sơ thẩm, buc
ch T bồi thường thit hại cho gia đình chị các khon phát sinh do chiếm gi trái
pháp lut giy chng nhn quyn s dụng đất tài sn gn lin với đt t năm
2019 đến nay; min, gim án phí dân s thẩm cho ch, buc ch T phi chu án
phí; không chp nhn kháng cáo của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là anh
T1.
- Chp nhn Kháng ngh ca VKS tnh Lai Châu.
- Sa mt phn Bn án thẩm s 01/2025/DSST-TC ngày 08/8/2025 ca
TAND khu vc 2, tỉnh Lai Châu như sau:
+ Xác đnh quan h pháp lut tranh chp ca v án là “Tranh chấp hợp đồng
vay tài sản” theo quy định ti khoản 3 Điều 26 BLTTDS.
- B sung nhận định trong bn án: Chp nhn việc nguyên đơn ch T rút mt
phn yêu cu khi kiện, đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu tr tin lãi sut
89.640.000 đồng của nguyên đơn; không chp nhn ý kiến ca b đơn chị H v vic
đề ngh Tòa án áp dng thi hiu khi kin; chp nhn xem xét gii quyết ý kiến đề
ngh tr li giy chng nhn quyn s dụng đất của người quyn lợi nghĩa vụ
liên quan anh T1; không xem xét ý kiến đề ngh công nhn quyn s dụng đt ca
anh T1 trong v án này, anh T1 quyn khi kin v án khác theo quy định ca
pháp lut.
+ V vic gii quyết yêu cu khi kin của nguyên đơn: Chấp nhn toàn b
yêu cu khi kin của nguyên đơn chị T, buc b đơn chị H phi tr cho nguyên
đơn số tin gốc đã vay của nguyên đơn là 110.000.000 đồng.
+ Án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h v án, đã đưc
xem t ti phn toà, nghe li trình y ca đương s, ý kiến ca Kim t viên
căn c kết qu tranh tng:
[1] V t tụng: Đơn kháng cáo ca b đơn ch Th H, ni có quyn
li, nga v liên quan anh Trần n T1 Quyết định kháng ngh ca VKSND
tnh đi vi bản án thm s: 01/2025/DSST-TC ngày 08/8/2025 ca Tòa án
nhân dân khu vc 2, tnh Lai Châu hp l theo quy đnh ti các Điu 271, 272,
273, 276, 277 278, 279, 280, 281 ca B lut T tng dân s, nên a án tiến
nh gii quyết v án theo th tc phúc thm.
5
Ti phiên tòa phúc thẩm, ni quyn lợi nga v liên quan và ngun
đơn có đơn xin xét x vng mặt và đã ý kiến tnh y trong h sơ, vic xét
x vng mt h vn đm bo quyền và nghĩa v n hi đng t x tiến hành
t x theo th tc chung đưc quy đnh ti Điu 296 B lut T tng dân s.
B đơn ch H b sung nội dung kháng cáo đ ngh cp phúc thm xác
định li quan h pháp lut tranh chp ca v án là Tranh chp hợp đồng vay tài sn.
Xét ý kiến b sung ca b đơn không vượt quá ni dung kháng cáo thuc ni
dung Vin kim sát kháng ngh, do vậy được chp nhận để xem xét theo quy định
ti khoản 3 Điều 298 B lut T tng Dân s.
[2] Ni dung v án:
[2.1] Quan h pháp lut, thm quyn gii quyết:
Nguyên đơn ch Nguyn Th T và b đơn ch Th H đu tha nhn ngày
30/9/2019 ngày 18/11/2019 ch H ký nhn vay tin ca ch T vi tng s tin
là 110.000.000 đng. Ch H đã nhận đ s tin 110.000.000 đng ca ch T t
m 2019, nhưng ch H chưa tr li cho ch T. Nay ch T khi kin buc ch H
phi tr đ s tin nêu trên cho ch T. Như vy v án tranh chp v hợp đồng
vay tài sn, b đơn có hộ khẩu thường trú ti xã Phúc Than, huyn Than Uyên, tnh
Lai Châu. Căn cứ quy đnh ti khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân khu vc 2, tỉnh Lai Châu là đúng.
Trong quá trình gii quyết v án, a án cấp thm th lý đúng quan h
pháp lut tranh chp hp đng vay i sn, th hin trong tng o th v án
quyết định đưa v án ra xét x. Tuy nhiên, ti phiên a Hội đng xét x thay
đổi quan h pháp lut ca v án là “Tranh chp hp đng cm c i sn là
không cnh c, không đúng vi yêu cu khi kin của nguyên đơn và không
đúng quy đnh ca pp lut.
[2.2] Thi hiu khi kin: Theo Điu 429 B lut dân s năm 2015, thi
hiu khi kin yêu cu Tòa án gii quyết tranh chp hợp đồng 3 m k t ngày
ngưi quyn yêu cu biết hoc buc phi biết quyn li ích hp pháp ca
mình b xâm phm. Ch T và ch H tha nhn vay tin ch có ký nhn, không có ni
dung tha thun thi hn tr n (phù hp vi BL s 08 s nhn n); Trên thc
tế vic vay thế chp giy chng nhn quyn s dụng đt và có tha thun khi
o tr tin s tr giy chng nhận nên các bên kng c đnh thi hn là p
hp. Do đó, ngày ch T biết quyn li ca nh b m phm ngày ch T biết
ch H vi phạm nghĩa v kng tr n (kht ln); ch H tha nhn ch T đến n
đòi nhiu ln, lần đu o khong đầu năm 2024, nên tính đến ngày khi kin
vn n thi hiu khi kin. vậy, Tòa án thm th gii quyết đúng,
nhưng không nhận định, đánh giá yêu cu áp dng thi hiu ca b đơn là thiếu sót.
[2.3] t giao dch vay tin: Ch H ký c nhn vay tin ch T tha
nhận đ đm bo cho khon vay, ch T nhn ca ch H mt giy chng nhn
quyn s dng đất mang tên ca v chng ch H anh T1, vic giao nhn này
ch ký nhn không lp hợp đng, do vy giao dch chính là vay tin, giao dch
ph là giao dch thế chp. Căn c Điu 116, 117, 119 B lut dân s, giao dch
vay tin th bng n bn, li nói nên giao dch vay tin là hp pp có hiu
lc buc c bên phi thc hin. B đơn ch H phi trách nhim tr cho nguyên
đơn chị T s tiền 110.000.000 đồng đã vay theo quy đnh ti Điu 463, 466, 469
ca B lut Dân s là có căn c nên yêu cu tuyên b giao dch vay tin vô hiu và
gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiệu là không có căn cứ.
Đối vi giao dch thế chp: quyn s dụng đất là đối tượng đc bit bt
buc phi tn th theo quy đnh ca pháp lut dân s và pháp lut đất đai, c
6
th cn lập văn bn công chng, chng thc. Theo khon 3 Điu 167 Lut đt
đai 2013 giao dch thế chp này vi phm hình thc nên vô hiu. Bn cht vic
giao nhn giy chng nhn quyn s dụng đt ch là nh thc n chp, vì các
n không tha thun nếu vi phm nghĩa v tr n quyn chiếm hu giy hay
phát mi tài sn trong giy chng nhận nên a sơ thm tuyên ch T tr li giy
t cho v chng ch H, anh T1 đúng gii quyết trit đ, bo v quyn li
ích cho anh T1. Ch H tha nhn ch là người trc tiếp đưa giấy chng nhn
quyn s dụng đt cho ch T đ đm bo vay tin n không có vic chiếm gi
trái pp lut. vy yêu cu bi thưng do hành vi chiếm gi giy chng nhn
quyn s dng kng có n c xem xét, gii quyết.
[2.4] Xét giy chng nhn quyn s dng quyn s hu tài sn nhà và
tài sn khác gn lin với đt s CO 874036, do S Tài nguyên Môi trường tnh
Nam Định cp ngày 31/7/2019 mang tên h ông Trần n T1 và Th H đối
vi thửa đất tại địa ch xã Trc Ni, huyn Trc Ninh, tỉnh Nam Định vi din tích
211,0m
2
thửa đất s 9- t bản đồ s 1 là quyn s dụng đất đã được nhà nước công
nhn cho anh Trần n T1 và ch Th H; hơn na đây là v án đòi tin vay
n u cu ng nhn giy chng nhn thuc tài sn riêng ca anh T1 không
thuc yêu cu gii quyết trong v án.
[2.5] Theo Điu 5 B lut t tng dân s “Tòa án ch th gii quyết v
vic dân s khi đơn khi kiện, đơn yêu cu của đương s ch gii quyết
trong phạm vi đơn khi kiện, đơn u cầu đó”. V án này, đơn kin ca nguyên
đơn đòi tin cho vay, cấp sơ thẩm không đánh g chp nhn hay kng chp
nhn u cu ca nguyên đơn, gii quyết u cu ca ngưi quyn li liên
quan trong khi chưa th lý yêu cu này và buc ngun đơn chu án p n s
thm là vi phm quyn li ca ngun đơn.
[2.6] Theo quy đnh tại Điều 147 ca B lut T tng Dân s, khoản 2 Điều
26 Ngh quyết 326 ca Ủy ban thường v Quc hi:
Ch T không phi chu án phí dân s thẩm giá ngch do yêu cu khi
kin của nguyên đơn chị T được chp nhn.
Ch H phi chu án phí giá ngạch đối vi s tiền 110.000.000 đồng
đúng. Chị H đề ngh tòa phúc thm min gim án phí, tuy nhiên ch H không cung
cp tài liu chng c nào chng minh ch H có đủ điu kiện để đưc xem xét min,
giảm án phí theo quy đnh tại Điều 12, Điều 13 Ngh quyết 326, do đó không
căn cứ chp nhn.
Ngày 14/10/2024 ch T khi kin yêu cu ch H trách nhim tr cho ch
tng s tin gc là 110.000.000 đng tin lãi t khi vay đến thời điểm khi kin
89.640.000 đồng. Ngày 14/01/2025, ch H ch yêu cầu đòi tin gc. Do vy,
trước khi quyết định đưa vụ án ra xét x nguyên đơn không yêu cầu đòi tiền lãi
thay đi yêu cu khi kin nên không cn thiết phải đình chỉ yêu cu s tin lãi
trong quyết định ca bn án.
T nhng chng c và phân ch nêu trên s chp nhn kháng ngh
ca Vin kim sát nhân dân tnh Lai Châu sa mt phn Bn án thẩm s
01/2025/DSST-TC ngày 08/8/2025 ca Tòa án nhân dân khu vc 2, tnh Lai Châu
v quan h pháp lut tranh chp ca v án “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”;
nhận định trong bn án: Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn chị
T; không chp nhn ý kiến ca b đơn H về việc đề ngh Tòa án áp dng thi hiu
khi kin; tr li giy chng nhn quyn s dụng đất của người quyn lợi nghĩa
v liên quan anh T1; không xem xét ý kiến đề ngh công nhn quyn s dụng đất
ca anh T1 trong v án này, không chp nhn ni dung kháng cáo khác ca b đơn
7
và người có quyn lợi nghĩa v liên quan: hợp đồng vay tài sn vô hiu, bồi thưng
thit hi và án phi, chi phí t tng.
[3]. V án phí phúc thm: Bn án phúc thm sa mt phần nên đương s
kháng cáo không phi chu án phí dân s phúc thm.
Vì các l trên
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308; Điu 309; Điu 5; khoản 3 Điều 26; Điu 147;
khoản 2 Điều 148 B lut T tng dân s;
Căn cứ Điu 116, Điều 117, Điều 119, Điều 429, Điều 463, Điều 466, Điều
469 ca B lut n s;
Căn cứ Điu 26, khoản 2 Điều 29 Ngh quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc T, min, gim,
T, np, qun s dng án phí, l phí Tòa án: Chp nhn mt phn kháng cáo
ca b đơn chị Thị H; không chp nhn kháng cáo của người có quyn lợi nghĩa
v liên quan anh Trần Văn T1; chp nhn kháng ngh ca Vin kim sát nhân dân
tnh Lai Châu sa bn án n s sơ thm 01/2025/DSST-TC ngày 08/8/2025 ca Tòa
án nhân dân khu vc 2, tnh Lai Châu;
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyễn Th T,
buc b đơn Thị H phi tr cho nguyên đơn số tin gốc đã vay của nguyên đơn
là 110.000.000 đồng (Một trăm mười triệu đồng).
Ch Nguyn Th T trách nhim tr cho v chồng Thị H Trần Văn
T1 giy chng nhn quyn s dụng đất s CO 874036, ngày 31/7/2019, đưc S
Tài nguyên Môi trường tỉnh Nam Định cp cho ch Thị H anh Trần Văn
T1.
2. V án phí
- Án phí dân s thẩm: Nguyên đơn không phải chu án phí dân s
thm. Ch T được nhn li s tiền 4.991.000 đồng (Bn triệu chín trăm chín mươi mốt
ngn đồng) tin tm ng án phí đã np theo biên lai s 0001221 ngày 22/10/2024 ti
phòng Thi nh án dân s tnh Lai Châu.
Ch Th H phi chịu 5.500.000 đồng (Năm triệu, năm trăm nghìn đồng) án
phí dân s thm có gngạch ơng ứng vi s tin ch phi thi hành.
- Án phí dân s phúc thm: Ch Vũ Thị H, anh Trần Văn T1 không phải chu
án phí phúc thm.
Ch H được nhn li s tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tin tm ng
án phí phúc thẩm đã nộp theo biên lai T tm ng án phí, l phí s 0000122 ngày
29/8/2025 ti Thinh án n s tnh Lai Châu.
Anh T1 được nhn li s tin 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tin tm
ng án phí phúc thm đã nộp theo bn lai T tm ng án phí, l phí s 0000135 ngày
11/9/2025 ti Thinh án n s tnh Lai Châu.
Các quyết định khác ca bản án thẩm có hiu lc pháp lut k t ngày hết
thi hn kháng cáo, kháng ngh.
3. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
K t ngày bn án hiu lc pháp lut hoc k t ngày đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, tt c các khon
tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn
8
phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân
s năm 2015.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh ti Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha Tn thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiu yêu cu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut Thi hành án dân s./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Lai Châu;
- TAND khu vực 2, tỉnh Lai Châu;
- VKSND khu vực 2, tỉnh Lai Châu;
- CTHADS tỉnh Lai Châu;
- Phòng THADS khu vực 2, tỉnh Lai Châu;
- Các đương sự;
- Lưu Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚCTHẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị T Hà
Tải về
Bản án số 11/2025/DS-PT Bản án số 11/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/DS-PT Bản án số 11/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất