Bản án số 100/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 100/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 100/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 100/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CAO LÃNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bản án số: 100/2025/DS-ST
Ngày: 30-5-2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Phan Thị Nhã Quyên
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Phước Tâm
2. Ông Lê Thanh Tâm
- Thư phiên tòa: Phan Thị Bích Ngọc Thư ký viên Tòa án nhân
dân huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Trong ngày 30 tháng 5 năm 2025, tại Trụ sở Toà án nhân dân huyện Cao
Lãnh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 907/2024/TLST-DS ngày
18/12/2024 vviệc: “Tranh chấp dân sự hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 206/2025/QĐXXST-DS ngày 17 tháng 4 năm 2025,
Quyết định hoãn phiên tòa số: 190/2025/QĐST-DS ngày 06 tháng 5 năm 2025,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S
Địa chỉ trụ sở: Số B N, phường V, Quận C, thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Đức Thạch D Chức vụ:
Tổng Giám Đốc.
Đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng TMCP S là: Công ty TNHH MTV
Q và Khai thác tài sản Ngân Hàng S (Công Ty S1); Người đại diện theo pháp
luật: Ông Lê Ngọc T Chức vụ: Tổng Giám Đốc (Theo Văn bản ủy quyền ngày
12/10/2022).
Đại diện theo u quyền của Công ty TNHH MTV Q Khai thác tài sản
Ngân Hàng S là: Ông Nguyễn Khánh C, sinh năm 1983 Chức vụ: Phó
Tổng Giám Đốc; Địa chỉ: Số G T, phường T, Quận A, thành phố Hồ Chí Minh
(Theo Văn bản ủy quyền ngày 13/9/2023) và Ông Ngọc M, Chức vụ: Nhân
viên công ty TNHH MTV Q nợ và khai thác tài sản ngân hàng S.
- Bị đơn: Đỗ Kim H, sinh năm 1991
Địa chỉ: Tổ A, ấp A, xã M, huyện C, tỉnh Đồng Tháp.
(Ông Lã Ngọc M có đơn xin xét xử vắng mặt, bà H vắng mặt)
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Nguyên đơn Ngân hàng TMCP S trình bày:
Ngày 05/06/2017, bà Đỗ Kim H với Ngân hàng TMCP S (gọi tắt
Ngân hàng) Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng (bao gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tín
dụng kiêm hợp đồng bản Điều khoản Điều kiện phát hành sử dụng thẻ
tín dụng của Ngân hàng - các tài liệu này được gọi chung Hợp đồng). Căn cứ
thu nhập của H, Ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tín dụng với hạn mức sử dụng
là 55.000.000 đồng, với mục đích tiêu dùng cá nhân.
Trong quá trình sử dụng thẻ, từ ngày ch hoạt thẻ đến nay bà H đã thực
hiện các giao dịch với tổng số tiền 432.402.233 đồng H đã thanh toán
cho Ngân hàng số tiền 400.721.418 đồng, tổng số tiền trên được thanh toán áp
dụng theo điều 20 của bản Điều khoản và Điều kiện phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng của Ngân hàng cụ thể việc thanh toán sẽ được áp dụng theo thứ tự như sau:
Các khoản phí và/ hoặc lãi của kỳ trước; Giao dịch rút tiền mặt của kỳ trước;
Giao dịch mua hàng hóa của kỳ trước; Các khoản phí và/ hoặc lãi trong kỳ; Giao
dịch rút tiền mặt trong kỳ; Giao dịch mua hàng hóa trong kỳ.
Trong quá trình vay tiền, H đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
Ngày 01/3/2021, Ngân hàng đã chấm dứt quyền sdụng thẻ chuyển toàn bộ
dư nợ còn thiếu 61.196.001 đồng sang nợ quá hạn và tính lãi quá hạn hàng tháng
trên dư nợ quá hạn, áp dụng lãi suất nợ quá hạn (là 150% của lãi suất được công
bố áp dụng tại thời điểm hiện tại, lãi suất trong hạn 2,6%/tháng x 150%=
3,9%/tháng lãi quá hạn). Ngân hàng đã nhiều lần đôn đốc, nhắc nhở yêu cầu
H trách nhiệm thanh toán khoản nợ nhưng H vẫn chưa thanh toán nợ cho
Ngân hàng. Mặc Ngân hàng đã thường xuyên đôn đốc, nhiều lần làm việc
trực tiếp với H, yêu cầu H trách nhiệm thanh toán ngay khoản nợ quá
hạn, đồng thời Ngân hàng cũng tạo điều kiện về mặt thời gian để H trả nợ,
tuy nhiên H vẫn chưa thanh toán khoản nợ vay quá hạn cho Ngân hàng, vi
phạm các điều khoản đã qui định tại Hợp đồng đã ký.
Ngân hàng TMCP S yêu cầu Đỗ Kim H trả cho Ngân hàng TMCP S
tổng số tiền tính đến ngày 30/5/2025 184,665,361 đồng (Bằng chữ: Một trăm
tám mươi bốn triệu, sáu trăm sáu mươi lăm nghìn, ba trăm sáu mươi mốt đồng)
tiền lãi, phí phát sinh sau ngày 30/5/2025 theo Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng
kiêm hợp đồng ngày 05/06/2017 bản Điều khoản Điều kiện phát hành
sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng cho đến khi thanh toán hoàn thành nghĩa vụ
trả nợ vay cho Ngân hàng TMCP S.
2. Bị đơn Đỗ Kim H: Đỗ Kim H đã được tống đạt các văn bản tố tụng
của Tòa án được triệu tập xét xử hợp lệ, biết nội dung yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn nhưng không có ý kiến, cũng không phản đối yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn, không tham gia hòa giải và không có mặt tại phiên tòa sơ thẩm.
* Các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án:
3
+ Hồ sơ pháp của Ngân hàng TMCP S: Giấy chứng nhận đăng
doanh nghiệp công ty cổ phần; Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viêQ; Điều lệ Công ty; Quyết định ngày
04/5/2020; Quyết định tái b nhiệm ngày 29/8/2023, ngày 05/4/2021; CCCD
Nguyễn Vũ Khánh C, Lê Ngọc T (bản sao);
+ Văn bản u quyền số 1151/2024 ngày 21/02/2024 (bản chính); CCCD
Lã Ngọc M (bản photo); Đơn yêu cầu không tiến hành hoà giải đề ngày
07/3/2025 (bản chính); Đơn yêu cầu xét xử vắng mặt đề ngày 07/3/2025; Bản tự
khai ngày 30/5/2025; Tóm tắt sao kê ngày 30/5/2025 (bản chính).
+ Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 05/06/2017 và bản
Điều khoản và Điều kiện phát hành và sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng (bản
sao); giấy CMND + Sổ hộ khẩu của bà Đỗ Kim H (bản photo).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
Về tố tụng:
[1] Về quan hệ pháp luật: Ngân hàng TMCP S yêu cầu Đỗ Kim H trả
cho Ngân hàng số tiền tính đến ngày 30/5/2025 là 184.665.361 đồng (Bằng chữ:
Một trăm tám mươi bốn triệu, sáu trăm sáu mươi lăm nghìn, ba trăm sáu mươi
mốt đồng) tiền lãi, pphát sinh sau ngày 30/5/2025 theo Giấy đề nghị cấp
thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 05/06/2017 bản Điều khoản và Điều kiện
phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng cho đến khi thanh toán xong
khoản nợ. Ngoài ra, các đương sự không ai yêu cầu nào khác nên xác định
quan hệ pháp luật Tranh chấp hợp đồng dân sự - Hợp đồng tín dụng” theo
quy định tại khoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về thẩm quyền: Do bị đơn địa chỉ tại M, huyện C, tỉnh Đồng
Tháp nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Cao
Lãnh theo quy định tại Điều 35, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3] Sự có mặt của đương sự tại phiên tòa: Đối với nguyên đơn Ngân hàng
TMCP S có đơn xin xét xử vắng mặt, Đỗ Kim H đã được triệu tập xét xử hợp
lệ đến lần thứ 02 nhưng vẫn vắng mặt tại phiên tòa không do. Do đó,
Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt đương sự theo quy định tại Điều 227,
Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung:
Xét yêu cầu của Ngân hàng TMCP S yêu cầu Đỗ Kim H trách
nhiệm trả cho Ngân hàng số tiền tính đến ngày 30/5/2025 là 184.665.361 đồng
(Bằng chữ: Một trăm tám mươi bốn triệu, sáu trăm sáu mươi lăm nghìn, ba trăm
4
sáu mươi mốt đồng) tiền lãi, phí phát sinh sau ngày 30/5/2025 theo Giấy đề
nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 05/06/2017 bản Điều khoản
Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng cho đến khi thanh
toán xong khoản nợ. Hội đồng xét xử nhận định:
Căn cứ vào chứng cứ Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng
ngày 05/6/2017 bản Điều khoản Điều kiện phát hành và sử dụng thẻ n
dụng của Ngân hàng đã xác định cấp cho bà Đỗ Kim H thẻ tín dụng với hạn mức
sử dụng là 55.000.000 đồng, với mục đích tiêu dùng cá nhân. Trong quá trình sử
dụng thẻ, từ ngày kích hoạt thẻ đến nay bà H đã thực hiện các giao dịch với tổng
số tiền 432.402.233 đồng H đã thanh toán cho Ngân hàng s tiền
400.721.418 đồng, tổng số tiền trên được thanh toán áp dụng theo điều 20 của
bản Điều khoản và Điều kiện phát hành và sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng.
Do bà H không trả vốn, lãi theo định kỳ thể hiện vi phạm nghĩa vụ thanh
toán tiền vay được quy định tại Điều 100, 103 Luật các tổ chức tín dụng năm
2024 và Điều 466 Bộ luật dân sự, tính đến ngày 30/5/2025 số nợ gốc là
61.196.001 đồng, nợ lãi 123.469.360 đồng. lẽ đó, Ngân hàng TMCP S yêu
cầu Đỗ Kim H trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng số tiền tính đến
ngày 30/5/2025 184.665.361 đồng (Bằng chữ: Một trăm tám mươi bốn triệu,
sáu trăm sáu mươi lăm nghìn, ba trăm sáu mươi mốt đồng) tiền lãi, phí phát
sinh sau ngày 30/5/2025 theo Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
05 tháng 6 năm 2017 và bản Điều khoản Điều kiện phát hành sử dụng thẻ
tín dụng của Ngân hàng cho đến khi H thanh toán hoàn thành nghĩa vụ trả nợ
vay cho Ngân hàng TMCP S là có căn cứ để chấp nhận.
[3] Về án phí: Đỗ Kim H phải chịu án phí thẩm giá ngạch trên
tổng số tiền Tòa án án buộc trả cho nguyên đơn theo quy định tại Điều 147 Bộ
luật tố tụng dân sự, điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 24, khoản 2 Điều 26 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH1430/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa
án. Số tiền tạm ứng án phí của nguyên đơn đã nộp trước được hoàn lại toàn bộ.
số tiền án phí H phải nộp được tính trên số tiền phải trả cho Ngân hàng:
184.665.361 đồng x 5% = 9.233.000 đồng.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 146, 147, 189, 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 466 Bộ luật dân
sự; Điều 100, 103 Luật các tổ chức tín dụng năm 2024; Điều 26 Luật thi hành án
dân sự; điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 24, khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH1430/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về án phí, lệ
phí Tòa án.
Tuyên xử:
5
- Chấp nhận yêu cầu của Ngân hàng TMCP S.
- Buộc Đỗ Kim H nghĩa vụ trả cho Ngân hàng TMCP S số tiền tính
đến ngày 30/5/2025 184.665.361 đồng (Bằng chữ: Một trăm tám mươi bốn
triệu, sáu trăm sáu mươi lăm nghìn, ba trăm sáu mươi mốt đồng).
- Đỗ Kim H nghĩa vụ trả tiếp tiền lãi sau ngày 30/5/2025 theo mức
lãi suất quy định trong Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
05/06/2017 bản Điều khoản Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng
của Ngân hàng cho đến khi thi hành xong.
* Về án phí:
- Đỗ Kim H phải nộp 9.233.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
- Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP S 3.646.063 đồng tiền tạm ứng án phí đã
nộp theo biên lai s0038120 ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Các đương sự quyền kháng cáo bản án này lên Toà án nhân dân tỉnh
Đồng Tháp trong thời hạn 15 (Mười lăm) ngày ktừ ngày bản án được tống đạt
hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan quyền thỏa thuận thi
hành án, yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án ND tỉnh Đồng Tháp;
- Viện kiểm sát ND huyện Cao Lãnh;
- Chi cục THADS HCL;
- Chi cục THADS Quận 1, TPHCM;
- Lưu: HSVA (Q).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phan Thị Nhã Quyên
Tải về
Bản án số 100/2025/DS-ST Bản án số 100/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 100/2025/DS-ST Bản án số 100/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất