Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 14/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 14/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 10/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con giữa chị Trần Thị M và anh Nguyễn Văn Th
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TA N NHÂN DÂN
KHU VỰC 12
TNH GIA LAI
Bản án số 10/2025/HN-ST
Ngày 14/8/2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp T do Hnh phc
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN KHU VỰC 12 - GIA LAI
Thnh phn hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn- Ch ta phiên ta: Ông Ksor P
Cc Hi thm nhân dân:Ksor H’QVõ Thị Phương L
Thư k phiên ta: Ông Đinh Hải B - Thư Tòa án, Tòa án nhân dân khu vực
12 - Gia Lai
Đi din Vin kim st nhân dân khu vực 12 - Gia Lai tham gia phiên tòa: Ông
Nay S - Kim sát viên.
Ngy 14 tháng 8 năm 2025, tại Trụ sở sở 2 Toà án nhân dân khu vực 12 -
Gia Lai xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân v gia đình thụ lý số 24/2025/TLST-
HNGĐ, ngy 19 tháng 3 năm 2025 về việc "Ly hôn, tranh chấp về nuôi con ", theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 15/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngy 27 tháng 6 năm
2025 v Quyết định hoãn phiên tòa số 03/2025/QĐST-HNGĐ, ngy 24 tháng 7 năm
2025 của Tòa án nhân dân huyện Krông Pa nay lTòa án nhân dân khu vực 12 - Gia
Lai, giữa các đương sự:
+ Nguyên đơn: chị Trần Thị M, sinh năm 1992
Địa chỉ: Thôn Huy Hong, Ia Rsươm, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai. Nay l
Thôn Huy Hoàng, xã Ia Uar, tỉnh Gia Lai (Vắng mặt đã có đơn xin xét xử vắng mặt).
+ Bị đơn: anh Nguyễn Văn Th, sinh năm 1992
Địa chỉ: Thôn Huy Hong, Ia Rsươm, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai. Nay l
Thôn Huy Hoàng, xã Ia Uar, tỉnh Gia Lai. Vắng mặt lần thứ hai không có lý do.
NI DUNG VỤ N:
1. Trong đơn khi kin và qutrình tố tụng ng như trong đơn xin t xử vắng
mặt nguyên đơn chị Trần Th M trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị v anh Nguyễn Văn Th đã tìm hiu v lấy nhau tn cơ
sở tình cảm tự nguyện của hain có tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán v đăng
kết hôn tại Uỷ ban nhân Hòa Phong, huyện Mỹ Ho, tỉnh Hưng Yên theo quy
định của pháp luật ngy 02/6/2014. Trong quá trình chung sống, giữa chị anh
Nguyễn Văn Th thưng xảy ra mâu thuẫn, cãi vả to tiếng với nhau xuất phát từ việc anh
2
Nguyễn Văn Th hay bê tha, cờ bạc, nợ nần v những nguyên nhân nhỏ nhặt, không cùng
quan đim sống, không có tiếng nói chung, không thấu hiu v thông cảm cho nhaun
cuộc sống vợ chồng nặng nề, không hạnh phúc. Mặc dù u thuẫn đã được hai bên gia
đình v chính quyền địa phương a giải nhiều lần nhưng không được, chị anh Th
đã ly thân từ tháng 4/2020 đến nay. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng kng còn nữa, vợ
chồng không chí hướng xây dựng gia đình, đời sống chung không th o di, mục
đích hôn nhân không đạt được n chị xin được ly n với anh Nguyễn Văn Th.
Về con chung: chị anh Nguyễn Văn Th 03 (ba) con tên l Nguyễn Gia B,
sinh ngy 14/8/2014; Nguyễn Bảo A, sinh ngy 15/02/2016 v Nguyễn An Nh, sinh
ngày 23/12/2020. Sau khi ly hôn, chị nguyện vọng nhận trực tiếp trông nom, chăm
sóc, giáo dục v nuôi dưỡng con chưa thnh niên l Nguyễn Gia B, sinh ngày
14/8/2014; Nguyễn Bảo A, sinh ngy 15/02/2016 v Nguyễn An Nh, sinh ngày
23/12/2020.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị không yêu cầu anh Nguyễn Văn Th phải nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con.
Về ti sản chung v thực hiện các nghĩa vụ chung về ti sản: chị không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Bị đơn anh Nguyễn Văn Th mặc đã được Ta n tống đt cc văn bản tố
tụng; quyết định đưa vụ n ra xét xử; quyết định hoãn phiên ta giấy triu tập hợp
l đến lần thứ hai đ tham gia tố tụng ti phiên tòa nhưng vẫn vắng mặt nên không có
lời khai hay  kiến gì có trong hồ sơ vụ n.
Phát biu ý kiến sau phần tranh luận, Kim sát viên cho rằng trong quá trình giải
quyết vụ án Thẩm phán đã tuân thủ đầy đủ các thủ tục tố tụng cần thiết theo quy định
của pháp luật; Tại phiên to Hội đồng xét xử cũng đã thực hiện đầy đủ các thủ tục tố
tụng k từ khi bắt đầu phiên to cho đến trước khi nghị án;
Nội dung vụ án, Kim sát viên có quan đim: Áp dụng Điều 28, khoản 1, khoản
2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 266 của Bộ luật Tố tụng dân sự các
điều 9, 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83 v Điều 84 Luật hôn nhân v gia đình năm
2014, đề nghị Hội đồng xét xử sơ thẩm, xử:
- Về hôn nhân: Chị Trần Thị M được ly hôn với anh Nguyễn Văn Th trước pháp
luật.
- Về con chung: Giao con chưa thành niên Nguyễn Gia B, sinh ngày
14/8/2014; Nguyễn Bảo A, sinh ngy 15/02/2016 v Nguyễn An Nh, sinh ngày
23/12/2020 cho chị Trần Thị M trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục v nuôi dưỡng.
Anh Nguyễn Văn Th không phải cấp dưỡng nuôi con.
- Vtài sản chung thực hin nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Trần Thị M
không yêu cầu giải quyết nên không xem xét giải quyết.
- Về n phí ly hôn: Căn cứ khoản 4, Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự v đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngy 30/12/2016 của UBTVQH
3
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản v sdụng án phí v lệ phí Tòa
án: Chị Trần Thị M phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân v gia đình sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cu các ti liu, chng c có trong h sơ vụ án đưc thm tra ti
phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Đây l vụ án về việc ly hôn, tranh chấp vnuôi con quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân s nên ván thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án theo Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2025;
Về vic tham gia tố tụng ca đương sự: Sau khi Tòa án thụ vụ án đã tống đạt
hợp lệ các văn bản tố tụng cho bị đơn anh Nguyễn Văn Th như thông báo về việc thụ
vụ án, thông báo về phiên họp kim tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
v hòa giải, giấy triệu tập…theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự nhưng anh
Nguyễn Văn T không đến Tòa án đthực hiện các quyền v nghĩa vụ tố tụng; Giai
đoạn xét xử vụ án Tòa án đã tống đạt quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn
phiên tòa v giấy triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng anh Nguyễn Văn Th vẫn vắng
mặt tại phiên tòa. Tòa án đã tiến hnh xác minh tại Thôn Huy Hong, xã Ia Rsươm,
huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai (nay Thôn Huy Hoàng Ia Uar, tỉnh Gia Lai) cho
biết anh Nguyễn Văn Th đăng hộ khẩu thường trú tại Thôn Huy Hong, Ia
Rsươm, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai, anh Th thường đi lm xa một vi ngy mới về
nh một lần. Ngoài ra, Toà án tiến hnh lm công văn về việc phối hợp cung cấp thông
tin nơi trú của anh Nguyễn Văn Th cho Công an xã Hòa Phong, huyện Mỹ Ho,
tỉnh Hưng Yên vCông an phường Thọ Quang, quận Sơn Tr, thnh phố Đ Nẵng
nhưng không thông tin trú của anh Nguyễn Văn Th. Do vậy Hội đồng xét xử
quyết định xét xử vắng mặt bị đơn l đúng với quy định tại đim b khoản 2 Điều 227,
khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Còn nguyên đơn chị Trần Thị M đã
nhận được quyết định hoãn phiên tòa v giấy triệu tập hợp lệ nhưng đã đơn xin
được xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt nguyên đơn l
đúng với quy định tại khoản 1 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Hội
đồng xét xxem xét các ti liệu chứng cứ đã thu thập được trong hồ vụ án cũng
như trong đơn xin được xét xử vắng của nguyên đơn đ quyết định. Các đương sự phải
chịu hậu quả của việc không chứng minh theo quy định tại Điều 91 của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015.
[2] Về hôn nhân: Chị Trần Thị M anh anh Nguyễn Văn Th đi đến hôn nhân
với nhau trên sở tự nguyện của hai bên v đăng kết hôn theo đúng quy định
của pháp luật tại Uỷ ban nhânHòa Phong, huyện Mỹ Ho, tỉnh Hưng Yên theo quy
định của pháp luật ngy 02/6/2014 nên đây l hôn nhân hợp pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều 9 của Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014. Trong quá trình chung sống
chị Trần Thị M anh Nguyễn Văn Th phát sinh nhiều mâu thuẫn, tình cảm vợ
chồng rạn nứt nghiêm trọng. Chị Trần Thị M anh Nguyễn Văn Th không chung
sống với nhau từ lâu, hiện tình cảm chị giành cho anh Nguyễn Văn Th đã hết nên ch
4
đã lm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết cho được ly hôn với anh Nguyễn Văn Th
trước pháp luật.
Ngày 20/3/2025, Tòa án đã xác minh tại thôn Huy Hoàng, Ia Rsươm, huyện
Krông Pa, tỉnh Gia Lai (nay thôn Huy Hoàng, Ia Uar, tỉnh Gia Lai) về những
mâu thuẫn hôn nhân giữa chị Trần Thị M anh Nguyễn Văn Th. Kết quả xác minh
th hiện việc chị Trần Thị Minh anh Nguyễn Văn Th mâu thuẫn, to tiếng với
nhau, anh Nguyễn Văn Th không chăm lo cuộc sống gia đình, đời sống chung không
hạnh phúc.
Hội đồng xét xử xét thấy mâu thuẫn giữa chị Trần Thị M và anh Nguyễn Văn Th
đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không th kéo di, mục đích hôn nhân không
đạt được. Vì vậy, yêu cầu xin ly hôn với anh Nguyễn Văn Th của chị Trần Thị M là có
căn cứ nên cần được chấp nhận.
[3] V con chung: Chị Trần Thị M anh Nguyễn Văn Th 03 (ba) con tên là
Nguyễn Gia B, sinh ngy 14/8/2014; Nguyễn Bảo A, sinh ngy 15/02/2016 v Nguyễn
An Nh, sinh ngày 23/12/2020. Sau khi ly hôn, chị Trần Thị M nguyện vọng được
nuôi con chưa thnh niên l Nguyễn Gia B, sinh ngy 14/8/2014; Nguyễn Bảo A, sinh
ngy 15/02/2016 v Nguyễn An Nh, sinh ngày 23/12/2020. Do anh Nguyễn Văn Th
không đến Tòa án, không quan đim, trình by nguyện vọng; bên cạnh đó, tại Đơn
xác nhận của cháu Nguyễn Gia B cháu Nguyễn Bảo A (có xác nhận của UBND
Ia Rsươm - nay Ia Uar) th hiện các cháu nguyện vọng được với mẹ l chị
Trần Thị M nên cần giao con chưa thnh niên Nguyễn Gia B, sinh ngày 14/8/2014;
Nguyễn Bảo A, sinh ngy 15/02/2016 v Nguyễn An Nh, sinh ngày 23/12/2020 cho
chị Trần Thị M chăm sóc v nuôi dưỡng l phù hợp với quy định của pháp luật.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Tòa án đã giải thích cho chị Trần Thị M biết về
quyền yêu cầu cấp dưỡng nuôi con lợi ích của con của người trực tiếp nuôi con
nhưng chị Trần Thị M vẫn không yêu cầu người không trực tiếp nuôi con l anh
Nguyễn Văn Th phải cấp dưỡng nuôi con. vậy, hiện tại anh Nguyễn Văn Th không
phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
[5] Về tài sản chung nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Trần Thị M không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[6] Về n phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản v sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án: Chị Trần Thị M phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm l 300.000 đồng
5
Vì cc l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ các điều 4, 5, 6; khoản 1 Điu 28, Điều 39; Khoản 1, đim a, b khoản 2
Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 266 v Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; Căn cứ Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2025;
Căn cứ khoản 1 Điều 9, các điều 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83 v 84 của Luật
Hôn nhân v Gia đình;
Tuyên x:
- Về hôn nhân: Chị Trần Thị M đưc ly hôn với anh Nguyễn Văn Th trưc pháp
lut.
- Về con và cấp dưỡng nuôi con chung: Giao con chưa thnh niên tên là Nguyễn
Gia B, sinh ngy 14/8/2014; Nguyễn Bảo A, sinh ngy 15/02/2016 v Nguyễn An Nh,
sinh ngày 23/12/2020 cho chị Trần Thị M được trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo
dục, nuôi dưỡng k từ ngy bản án hiệu lực pháp luật cho đến khi con thnh niên
hoặc đã thnh niên bị tn tật, mất năng lực hnh vi dân sự, không khả năng lao
động v không có ti sản đ tự nuôi mình. Anh Nguyễn Văn Th không phải cấp dưỡng
nuôi con.
Sau khi ly hôn anh Nguynn Th đưc quyn thăm nom con, không ai đưc cn
tr.
lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc cá nhân, tổ chức thì Tòa án
th quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con. Nếu anh Nguyễn Văn Th lạm dụng
việc thăm nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người không trực tiếp nuôi con.
Chị Trần Thị M cùng các thnh viên gia đình không được cản trở người không
trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về i sản thực hin nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Trần Thị M không yêu
cầu nên HĐXX không xem xét.
- Về n phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 v
đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản v sử
dụng án pv lệ pa án:
Chị Trần Thị M phải chịu án phí ly n thẩm l 300.000 đồng (Ba trăm ngn
đồng) nhưng được trừ vo số tiền đã tạm nộp trước đây l 300.000 đồng theo biên lai
thu số 0004464 ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Krông
Pa, tỉnh Gia Lai. Chị Trần Thị M đã nộp đủ án phí ly n thẩm.
Trong trường hợp bản án được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hnh án
dân sự, người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự quyền thoả
6
thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án hoặc bị cưỡng chế
thi hnh án theo quy định tại c Điều Điều 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật thi hnh án dân sự;
thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hnh án
dân sự.
Chị Trần ThM anh Nguyễn Văn Th quyền kháng cáo bản án ny trong
thời hạn 15 ngy k từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai
đ yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai xét xử phúc thẩm./.
Thành viên hi đồng xét xử - Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Võ Thị Phương Linh - Ksor H’Quá Ksor Pep
7
8
Tải về
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất