Bản án số 10/2024/HNGĐ-ST ngày 07/06/2024 của TAND huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2024/HNGĐ-ST ngày 07/06/2024 của TAND huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trạm Tấu (TAND tỉnh Yên Bái)
Số hiệu: 10/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Do mâu thuẫn gia đình chị Sùng Thị D khởi kiện xin ly hôn anh Hảng A P
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN TRM TU
TNH YÊN BÁI
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lp - T do - Hnh Phúc
Bn án s: 10/2024/HNGĐ-ST
Ngày 07-6-2024
V/v không công nhn quan h v chng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN TRM TU, TNH YÊN BÁI
Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Lên
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Vũ Đăng Quỳnh;
2. Ông Hà Minh Tiến.
- Thưphiên tòa: Ông H A Say - Thư a án nhân dân huyn Trm
Tu, tnh Yên Bái.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Trm Tu tham gia phiên tòa:
Bà Hà Th Huế - Kim sát viên.
Ngày 07 tháng 6 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Trm Tu,
tnh Yên Bái. t x thẩm công khai v án th s: 05/2024/TLST-HNGĐ
ngày 29 tháng 3 năm 2024 v vic Ly hôn, tranh chp v nuôi con theo Quyết
định đưa vụ án ra xét x s: 07/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 22 tháng 5 năm 2024,
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Sùng Th D, sinh năm 1982.
Địa ch: Thôn M, xã B, huyn T, tnh Yên Bái;
Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn: Nguyn Th
D- Tr giúp viên pháp thuc Trung tâm tr giúp pháp nhà c tnh Yên
Bái.
2. B đơn: Anh Hng A P, sinh năm 1980.
Địa ch: Thôn M, xã B, huyn T, tnh Yên Bái.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn: Ông Hoàng Kim C-
Luật sư thực hin tr giúp pháp lý.
3. Người phiên dch ting ng: Ông Ma A L- Cán b Chi cc thi hành
án dân s huyn Trm Tu, tnh Yên Bái.
2
Những người tham gia t tng đều có mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin đ ny 20-3-2024 quá trình gii quyt v án nguyên
đơn chị Sùng Th D trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị và anh Hảng A P chung sống với nhau trên cơ
sở tự nguyện và được hai bên gia đình tổ chức đám cưới theo phong tục, tập quán
của người Mông từ năm 2012, tuy nhiên giữa chị và anh P không đăng kết
hôn. Chvà anh P chung sống tại thôn M C, B, huyện T, tỉnh Yên Bái. Vợ
chồng chung sống hạnh phúc đến đầu năm 2022 thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên
nhân là do anh P thường xuyên bạo lực gia đình, đánh đập, chửi bới chị, khi chị
bị ốm đau anh P không quan tâm dẫn đến vợ chồng không còn tình cảm, chị D
đã bỏ về nhà bố mẹ đẻ là Sng A S và Giàng Thị N tại chòm H thuộc thôn P,
B, huyện T từ giữa tháng 3 năm 2024 cho đến nay vợ chồng không quan tâm đến
cuộc sống của nhau. Mâu thuẫn giữa chị anh P đã được gia đình hai bên hòa
giải nhiều lần nhưng không có kết quả, vợ chồng không hàn gắn được tình cảm.
Chị D xác định tình cảm vợ chồng đã hết, cuộc sống hôn nhân không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, đề nghị Tòa án giải quyết cho ly hôn
anh Hảng A P.
- Về con chung: Chị và anh Hảng A P 02 con chung là Hảng Thị S, sinh
ngày 02-8-2015 Hảng A H, sinh ngày 20-4-2018. Khi ly hôn chị có nguyện
vọng được trực tiếp nuôi dưỡng 01 con chung Hảng Thị S để anh Hảng A P
được nuôi dưỡng 01 con chung là Hảng A H. Chị không u cầu anh P phải cấp
dưỡng nuôi con chung.
- V tài sn chung n chung: Ch anh Hng A P t tha thun vi
nhau, không đề ngh Tòa án gii quyết.
Quá trình giải quyt vụ án bị đơn anh Hảng A P trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Việc chung sống như vợ chồng giữa anh chị
Sng Thị D, đúng như chị D trình bày. Còn mâu thun v chng là do v chng
bất đồng quan điểm sng, tính cách không hp nhau thi thong cãi nhau, đến
tháng 3 năm 2024 tch D đã bỏ v nhà b m đ ca ch D ti thôn P, B,
huyn T cho đến nay. Nay anh xác đnh tình cm v chng vn còn, ch D đề
ngh ly hôn anh không nht trí ly hôn.
- Về con chung: Anh chị Sng Thị D 02 con chung Hảng Thị S,
sinh ngày 02-8-2015 và Hảng A H, sinh ngày 20-4-2018. Nếu phải ly hôn anh có
nguyện vọng được trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung Hảng Thị S Hảng A
H không yêu cầu chị D phải cấp dưỡng nuôi con chung.
- V tài sn chung và n chung: Anh ch Sùng Th D t tha thun vi
nhau, không đề ngh Tòa án gii quyết.
3
Ti biên bn ly li khai ngày 23-4-2024 cháu Hng Th S khai: B m
cháu đang làm thủ tc ly hôn ti Tòa án nhân dân huyn Trm Tấu, cháu đề ngh
Tòa án hòa giải để b m cháu v đoàn tụcháu mun đưc sng cùng c b
m, còn nếu b m ly hôn tcháu nguyn vọng được cùng m, cháu
con gái và m quan tâm chăm sóc đến cháu nhiều hơn.
Ti biên bn xác minh ngày 07-5-2024, anh Trang A V là trưởng thôn M,
xã B, huyn T cho biết: Anh Hng P và ch Sùng Th D có 02 con chung là Hng
Th S, sinh ngày 02-8-2015 và Hng A H, sinh ngày 20-4-2018; v điu kin nuôi
con: Ch D anh P đều không ngh nghip ổn định, ch yếu làm nông nghip,
thu nhập không xác định được, đề ngh Tòa án xem xét nguyn vng ca con trên
7 tui và giao cho mỗi người được trc tiếp nuôi dưỡng 01 con chung là phù hp.
Quá trình gii quyết v án, Tòa án đã tiến hành m phiên hp tiếp cn công
khai chng c hòa gii, ti phiên hòa gii ch D anh P không tha thun
đưc vi nhau v việc nuôi dưỡng con chung khi ly hôn.
Ti phiên tòa ch D vn gi nguyên yêu cu khi kiện đề ngh Tòa án gii
quyết cho ch đưc ly hôn anh P đ ngh đưc trc tiếp nuôi dưỡng con chung
Hng Th S, để anh P trc tiếp nuối dưỡng con chung Hng A H, không ai phi
cấp dưỡng nuôi con chung; v tài sn chung và n chung ch không yêu cu Tòa
án gii quyết; v án phí ch đề ngh Tòa án xem xét min án phí dân s sơ thẩm.
Ni bo v quyn li ích hp pháp ca nguyên đơn trình bày: Đề ngh
Hội đồng xét x căn cứ vào 1 Điều 9, khoản 1 Điu 14, Điu 15, khoản 2 Điu
53, Điu 58, Điu 81, Điu 82, Điu 83 ca Lut Hôn nhân gia đình năm 2014;
v quan h hôn nhân: Không công nhn quan h v chng gia ch Sùng Th D
anh Hng A P; v con chung: Đề ngh HĐXX giao cho ch Sùng Th D đưc quyn
trông nom, nuôi dưỡng 01 con chung là Hảng Thị S, sinh ngày 02-8-2015; giao
cho anh Hảng A P đưc quyn trông nom, nuôi dưỡng 01 con chung là Hng A
H, sinh ngày 20-4-2018, ch D anh P không ai phi cấp dưỡng nuôi con chung.
V án phí: Ch D là đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế
- hội đặc biệt khó khăn đề ngh Hội đồng xét x min án phí dân s thẩm
cho ch D.
Ti phiên tòa b đơn anh Hảng A P xác định vn còn tình cm v chng vi
ch D nên anh không nhất trí ly hôn; trường hp ch D c cương quyết ly hôn thì
anh đ ngh đưc trc tiếp nuôi dưỡng hai con chung Hng Th S và Hng A
H, anh không yêu cu ch D phi cấp dưỡng nuôi con; v tài sn chung n
chung anh không yêu cu Tòa án gii quyết.
Ni bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn trình bày: Anh Hng A
P đủ điu kin kinh tế nuôi dưỡng 02 con chung nên ngh Tòa án xem xét giao
cho anh Hng A P đưc trc tiếp nuôi dưỡng 02 con chung Hng Th S Hng
A H, để các cháu được cng nhau để có tình cm ch em.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Trm Tu phát biểu quan điểm:
4
V t tng Tòa án th v án xác định đúng quan h pháp luật, đúng thẩm
quyn; sau khi th lý v án Thẩm phán đã thông báo việc th v án cho Vin
kim sát, tống đạt hp l cho b đơn theo quy định ti khoản 1 Điều 196 ca
BLTTDS, tuy nhiên, gửi thông báo cho Nguyên đơn chm 01 ngày vi phm quy
định ti khoản 1 Điều 196 BLTTDS. Quá trình gii quyêt v án Thm phán thc
hin vic thu thp chng c, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa thực hiện đúng
các quy định v trình t gii quyết v án dân s, theo quy đnh ca B lut t tng
dân sự. Nguyên đơn, b đơn, người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn
chp hành tốt các quy định ca pháp lut thc hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ khi
gii quyết v án, người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn vng
mt ti phiên hp tiếp cn công khai chng c và hòa giảichưa thực hiện đầy
đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 76 ca BLTTDS.
V ni dung v án: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ vào 1 Điều 9, khon 1
Điu 14, Điu 15, khoản 2 Điu 53, Điu 58, Điu 71, Điu 81, Điu 82, Điu 83
ca Lut Hôn nhân gia đình; đim đ khoản 1 Điều 12, khoản 6 Điều 15 Ngh
quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hội quy định v án phí, l phí Tòa án.
- V quan h hôn nhân: Đề ngh Hội đng xét x không công nhn quan h
v chng gia ch Sùng Th D anh Hng A P.
- V con chung: Đề ngh HĐXX giao cho ch Sùng Th D đưc trc tiếp
nuôi dưỡng 01 con chung là Hảng Thị S, sinh ngày 02-8-2015; giao cho anh Hảng
A P đưc trc tiếp nuôi dưỡng 01 con chung là Hng A H, sinh ngày 20-4-2018,
ch D và anh P không ai phi cấp dưỡng nuôi con chung.
- V tài sn chung n chung: Các đương s không đề ngh Toà án gii
quyết nên không xem xét.
- V án phí: Min án phí dân s sơ thẩm ly hôn cho chng Th D.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] T tng: Nguyên đơn ch Sùng Th D khi kin anh Hng A P, địa ch
thôn M, xã B, huyn T, tnh Yên Bái; đề ngh Tòa án gii quyết ly hôn đề ngh
gii quyết việc nuôi dưỡng con chung khi ly hôn. Tòa án nhân dân huyn Trm
Tu, tnh Yên Bái th lý gii quyết là đúng thẩm quyn quy ti khon 1 Điu 28,
Điều 35, Điều 39 ca B lut T tng n s.
[2] Quan h hôn nhân: Ch Sùng Th D anh Hng A P chung sng vi
nhau như v chng t năm 2012; vic chung sng như v chồng được th hin ti
Giy xác nhn tình trng hôn nhân, giy khai sinh ca các con, giy xác nhn
thông tin v trúli khai của các đương sự. Tuy nhiên gia ch Danh P
không đăng kết hôn theo quy đnh ca pháp lut. vy hôn nhân gia ch
Sùng Th D và anh Hng A P là không hp pháp vì không tuân th các quy định
ca pháp lut v hôn nhân gia đình.
5
Xét yêu cu xin ly hôn của nguyên đơn: Quá trình chung sng ch D và anh
P phát sinh mâu thun, nguyên nhân là do anh P thưng xuyên bo lực gia đình,
đánh đập, chi bi v, khi v b ốm đau anh P không quan tâm dẫn đến v chng
không còn tình cm, ch D đã b v nhà b m đẻSùng A S và Giàng Th N ti
chòm H thuc thôn P, B, huyn T t giữa tháng 3 năm 2024 cho đến nay v
chồng không quan tâm đến cuc sng ca nhau. Ti phiên tòa ch D vn gi
nguyên yêu cu khi kiện đề ngh đưc ly hôn anh Hng A P, anh P xác định vn
còn tình cm v chng vi ch D và không nht trí ly hôn. Đối chiếu vi quy định
ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 xét thy cn tuyên b không công nhn
quan h v chng gia ch Sùng Th D và anh Hng A P.
[3] Con chung và cp dưỡng nuôi con:
[3.1] V con chung: Gia ch Sùng Th D và anh Hng A P 02 con chung
Hng Th S, sinh ngày 02-8-2015 Hng A H, sinh ngày 20-4-2018. Khi ly
hôn chị D đề nghị được trực tiếp nuôi dưỡng 01 con chung Hảng Thị S, không
yêu cầu anh P phải cấp dưỡng nuôi con; anh Hảng A P đề nghị được trực tiếp
nuôi dưỡng 02 con chung là Hng Th S, sinh ngày 02-8-2015 và Hng A H, sinh
ngày 20-4-2018 không yêu cầu chị D cấp dưỡng nuôi con.
Xét thấy việc giao con chung cho chị D hay anh P nuôi dưỡng cần xem xét
về điều kiện, quyền lợi mọi mặt của con chung. Trong quá trình giải quyết vụ án
chị Danh P không thỏa thuận được về việc nuôi con. Theo quy định tại khoản
2 Điều 81 của Luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định: “Vợ chồng thỏa
thuận về người trực tip nuôi con, nghĩa vụ, quyền lợi của mỗi bên sau khi ly hôn
đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyt định giao con
cho một bên trực tip nuôi dưỡng căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nu
con từ đủ 7 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con”.
Xét thy, v điu kiện chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con gia ch D
anh P là như nhau. Theo quy định ti Điu 71 ca Luật Hôn nhân và gia đình thì
“Cha, mẹ quyền và nghĩa vụ ngang nhau, cng nhau chăm sóc, nuôi dưng
con chưa thành niên.”, để đảm bo quyền bình đng ca cha, m trong việc chăm
sóc, nuôi ng con chung phù hp vi nguyn vng ca con khi cha m ly
hôn. Xét thy cn giao con Hng Th S cho ch D trc tiếp nuôi dưỡng, giao con
Hng A H cho anh P trc tiếp nuôi dưỡng. Sau khi ly hôn người không trc tiếp
nuôi dưỡng con có quyền nghĩa vụ thăm non con mà không ai được cn tr.
[3.2] V cp dưỡng nuôi con: Nguyên đơn không yêu cu nên Hội đồng xét
x không xem xét, gii quyết.
[4] V tài sn chung và n chung: Nguyên đơn không yêu cu Tòa án gii
quyết nên Hội đồng xét x không xem xét.
[5] V án phí và quyn kháng cáo:
- V án phí: Nguyên đơn chị Sùng Th D đồng bào dân tộc thiểu số các
điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn, tại phiên tòa nguyên đơn, người
bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn, Kiểm sát viên đề ngh Hi
6
đồng xét x xem xét min án phí dân s thẩm cho ch Sùng Th D. Hội đồng
xét x xét thy cần căn c Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-
2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v án phí, l phí Tòa án min án
phí dân s sơ thẩm cho nguyên đơn chị Sùng Th D.
- V quyn kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo theo quy đnh ti
Điu 271 và Điều 273 ca B Lut T tng dân s.
[6] Xét đ ngh ca Kim sát viên v gii quyết v án là căn cứ, phù
hp với quy định ca pháp luật nên được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; khoản 1 Điều 35; Điều 39; khon 3 Điu
144; Điu 262; Điều 271; Điều 273 ca B lut T tng Dân s;
- Căn c khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 14, Điu 15, khoản 2 Điu 53, Điu
57, Điu 58, Điu 81, Điu 82, Điu 83 ca Lut Hôn nhân gia đình năm 2014;
- Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 6 Điều 15 Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thưng v Quc hi quy
định v án phí, l phí Tòa án.
1. Quan h hôn nhân: Tuyên b không công nhn quan h v chng gia
ch Sùng Th D và anh Hng A P.
2. Con chung cấp dưỡng nuôi con: Giao 01 con chung Hng Th S,
sinh ngày 02-8-2015 cho ch Sùng Th D trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
ng, giáo dc cho đến khi đủ 18 tui hoc s thay đổi khác theo quy đnh
ca Pháp lut; giao 01 con chung Hng A H, sinh ngày 20-4-2018 cho anh Hng
A P trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc cho đến khi đủ 18 tui
hoc có s thay đổi khác theo quy định ca Pháp lut. Chị D và anh P không ai
phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, ngưi không trc tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cn tr.
3. V án phí: Ch Sùng Th D đưc min án phí dân s thẩm v vic ly
hôn; hoàn tr li ch Sùng Th D s tin tm ứng án phí đã np 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng theo biên lai s AA/2023/0000466 ngày 29-3-2024 ca Chi cc thi
hành án dân s huyn Trm Tu, tnh Yên Bái, anh Hng A P không phi chu án
phí dân s sơ thẩm.
4. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn quyn kháng cáo Bn án
trong thi hn 15 ngày k t tuyên án.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
7
hoc b cưỡng ch thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30
Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh Yên Bái;
- VKSND huyn Trm Tu;
- Chi cc THADS huyn Trm Tu;
- UBND xã B;
- Các đương sự;
- Người bo v quyn và li ích
hp pháp của nguyên đơn, bị đơn;
- Lưu: HS (2).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán- Ch ta phiên tòa
Nguyễn Văn Lên
Tải về
Bản án số 10/2024/HNGĐ-ST Bản án số 10/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2024/HNGĐ-ST Bản án số 10/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất