Bản án số 10/2020/HNGĐ-ST ngày 09/07/2020 của TAND huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2020/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2020/HNGĐ-ST ngày 09/07/2020 của TAND huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Pắk (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 10/2020/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/07/2020
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn bà Nguyễn Thị Thùy D, bị đơn ông Trương Thanh H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
HUYN KRÔNG PẮC Đc lp - T do - Hnh phc
TNH ĐK LK
Bn n s: 10/2020/HNGĐ - ST.
Ngy: 09/7/2020.
“V/v: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”.
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK
Vi thnh phn Hi đng xt x sơ thẩm gm c:
- Thm phn - Ch ta phiên ta: Ông Phm Hng Trưng.
- Cc hi thm nhân dân:
1/. B Phan Thị Nhưng.
Chc v: Cn bộ liên đon lao động huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
2/. B Mó Măng.
Chc v: Chủ tịch hội ph nữ xã Ea Hiu, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
- Thư ký phiên t: Bà Nông Thị Lưng.
: Thư ký Tòa n nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lk.
- Đại diện Viện kiểm st nhân dân huyện Krông Pắc tham gia phiên tòa:
Phm Thị Thủy. Chc v: Kiểm st viên
Ngày 09/7/2020, ti tr sở To n nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
Xét xử thẩm công khai v n hôn nhân v gia đình th s 409/2019/TLST-
HNGĐ, ngy 06 thng 12 năm 2019. Về việc: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”, theo
quyết định đưa v n ra xét xử s 10/2020/QĐXXST-HNGĐ, ngy 02 thng 6 năm
2020 theo quyết định hoãn phiên tòa s 06/2020/QĐST-HNGĐ, ngy 22 thng 6
năm 2020. Giữa cc đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Thùy D. Sinh năm:1990
Trú ti: S nh 21 đưng N, tổ dân ph 7, thị trấn P, huyện K, tỉnh Đk Lk. (Có
mặt)
2. B đơn: Ông Trương Thanh H. Sinh năm:1988
Trú ti: S nh 08 đưng Đ, tổ dân ph 2, thị trấn P, huyện K, tỉnh Đắk Lk. (Vắng
mặt)
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 02/12/2019, ti bn t khai ngày 03/01/2020, trong
quá trình hòa gii và ti phiên tòa hôm nay nguyên đơn Nguyễn Thị Thùy D trình
bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Tôi quen biết, tìm hiểu vquyết định xây dựng gia
đình với ông Trương Thanh H vào năm 2015, trên sở tình yêu tnguyện, tổ
chc lễ cưới theo phong tc tập qun v đăng kết hôn ti UBND thị trấn P,
huyện K, tỉnh Đắk Lắk vào ngày 11/11/2015.
2
Sau khi về chung sng với nhau thi gian đầu cuộc sng vợ chng hnh phúc,
cho đến năm 2019 thì vợ chng pht sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn ldo
vợ chng sng không hợp tính tình nhau, luôn bất đng quan điểm sng với nhau,
vợ chng không có tiếng nói chung, sng lnh nht với nhau m không tự gii quyết
được với nhau về mâu thuẫn vợ chng. vậy, vợ chng chúng tôi đã sng ly thân
với nhau từ tháng 9/2019 cho đến nay không còn quan tâm hay chăm sóc với
nhau.
Xét thấy tình cm vợ chng không còn, mâu thuẫn đã trở nên trầm trọng, cuộc
sng vợ chng không thể kéo di thêm, mc đích hôn nhân không đt được, vậy
trong quá trình hòa gii v ti phiên to ngày hôm nay bà D có nguyện vọng về tình
cm l xin được ly hôn với ông Trương Thanh H.
- Về con chung: Nguyễn Thị Thùy D xc nhận, trong qu trình chung sng
ông H có 01 (Một) con chung, cháu tên Trương Bo N, sinh ngy
06/8/2016, hiện nay chu N đang ở với b D.
Nguyễn Thị Thùy D nguyện vọng xin được trực tiếp chăm sóc v nuôi
dưỡng cháu Trương Bo N cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi. B D không yêu cầu ông
Trương Thanh H phi cấp dưỡng tiền nuôi con chung.
Về điều kiện nuôi con: B D xc nhận, tôi l cn bộ công chc hiện đang công
tc ti huyện Ủy Krông Pắc, chc v kế ton, theo quyết định tuyển dng công chc
s 992-QĐ/BTC, ngy 22/3/2013 của ban tổ chc tỉnh Ủy Đắk Lắk, mc lương hiện
hưởng 6.682.427 đng/1 thng, được văn phòng huyện Ủy Krông Pắc xc nhận,
do vậy tôi hon ton có đủ điều kiện để nuôi con.
- V ti sn chung, nợ chung v ti sn cho ngưi khc vay: Nguyễn Thị
Thùy D không yêu cầu Tòa n đề cập gii quyết.
Ti bn t khai ngày 10/02/2020, trong quá trình hòa gii b đơn ông Trương
Thanh H trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Tôi quen biết, tìm hiểu v quyết định xây dựng gia
đình với b Nguyễn Thị Thùy D vào năm 2015, trên sở tình yêu tự nguyện, tổ
chc lễ cưới theo phong tc tập qun v đăng kết hôn ti UBND thị trấn P,
huyn K, tỉnh Đắk Lắk vào ngày 11/11/2015.
Sau khi về chung sng với nhau vợ chng tôi không ở với nhau như vợ chng
được một ngy no, tôi phi đi rễ nh vợ, tôi đã khuyên nhủ nói chuyện với D
nhiều lần nhưng bà D không đng ý về bên nh nội ở chung sng với tôi, vì vậy giữa
tôi b D luôn bất đng quan điểm sng với nhau nên đã sng ly thân với nhau từ
tháng 9/2019 cho đến nay không còn quan tâm hay chăm sóc với nhau. Nay D
lm đơn khởi kiện xin ly hôn đi với tôi thì tôi không đng ý ly hôn với bà Dcon
còn nhỏ.
- Vcon chung: Ông Trương Thanh H xc nhận, trong qu trình chung sng
ông H D 01 (Một) con chung, cháu tên Trương Bo N, sinh ngy
06/8/2016, hiện nay chu N đang với b D. Trưng hợp Tòa n gii quyết cho b
D ly hôn với ông H thì ông H nguyện vọng xin được trực tiếp chăm sóc v nuôi
dưỡng cháu Trương Bo N cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi. Ông H không yêu cầu b
D phi cấp dưỡng tiền nuôi con chung.
- V ti sn chung, n chung v ti sn cho ngưi khc vay: Ông Trương
Thanh H không yêu cầu Tòa n đề cập gii quyết.
3
Ngày 22/6/2020, Tòa n nhân dân huyện Krông Pắc mở phiên tòa xét xử v
án, tuy nhiên ti phiên tòa bị đơn ông Trương Thanh H vắng mặt lần th nhất không
do. Căn c khon 1 Điều 227, Điều 233 v Điều 235 Bộ luật t tng dân sự,
Hội đng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa.
Qua qu trình thẩm vấn công khai ti phiên tòa hôm nay, nguyên đơn
Nguyễn Thị Thùy D vẫn ginguyên ý kiến, yêu cầu khởi kiện của mình v yêu cầu
Hội đng xét x xem xét v gii quyết v n theo quy đnh của php luật.
B đơn ông Trương Thanh H vắng mặt ti phiên tòa lần th hai không
do.
Kim sát viên phát biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut t tng: Thm
phán, Hội đng xét xử, thư v nguyên đơn đã thc hiện đúng v đầy đủ các
quyền v nghĩa v theo quy định ca B lut t tng dân s. Trong quá trình gii
quyết v n nguyên đơn đã thực hiện đầy cc quyền v nghĩa v quy định ti Điều
70 v Điều 71 Bộ luật t tng dân sự, b đơn chưa thc hiện đầy đủ cc quyền v
nghĩa v quy định ti Điều 70 v Điều 72 Bộ luật t tng dân sự. Thi hn gii quyết
v n đúng theo quy định ti khon 1 Điều 203 Bộ luật t tng dân sự.
Kiểm st viên pht biểu ý kiến v vic gii quyết v n như sau:
- V quan h hôn nhân: Nguyễn Thị Thùy D v ông Trương Thanh H quen
biết, tìm hiểu vquyết định xây dựng gia đình với nhau vào năm 2015, trên sở
tình yêu tự nguyện, tổ chc lễ cưới theo phong tc tập qun vđăng kết
hôn ti UBND thị trấn P, huyện K, tỉnh Đắk Lắk vào ngày 11/11/2015. Quan hệ hôn
nhân giữa b D v ông H l hợp php, được php luật công nhận v bo vệ. Qu
trình chung sng với nhau thi gian đầu cuộc sng vchng hnh phúc, cho đến
năm 2019 thì vợ chng pht sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn l do vợ
chng sng không hợp tính tình nhau, luôn bất đng quan điểm sng với nhau, vợ
chng không tiếng nói chung, không thng nhất được với nhau trong việc sinh
hot gia đình, ổn định chổ ở. Vì vậy, vợ chng sng lnh nht với nhau m không tự
gii quyết được với nhau về mâu thuẫn trong gia đình nên đã sng ly thân với nhau
từ tháng 9/2019 cho đến nay không còn quan tâm hay chăm sóc gì với nhau.
Trong quá trình hòa gii v ti phiên to ngày hôm nay bà D nguyện vọng
về tình cm l xin được ly hôn với ông Trương Thanh H. Xét thấy tình cm vợ
chng D ông H không còn, mâu thuẫn đã trở nên trầm trọng, cuộc sng vợ
chng không thể kéo di thêm, mc đích hôn nhân không đt được, vậy đề ngh
Hội đng xét xử p dng khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1
Điều 39 Bộ luật t tng dân sự; Áp dng khon 1 Điều 51, khon 1 Điều 53, khon 1
Điều 56 v Điều 57 Luật hôn nhân vgia đình năm 2014 để chấp nhận đơn khởi
kiện của b Nguyễn Thị Thùy D, cho Nguyễn Thị Thùy D được ly hôn với ông
Trương Thanh H.
- Về con chung: Trong qu trình chung sng vợ chng bà D, ông H
01(Một) con chung, cháu tên là Trương Bo N, sinh ngy 06/8/2016.
B D nguyện vọng xin được trực tiếp chăm sóc v nuôi dưỡng cháu
Trương Bo N cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi không yêu cầu ông H phi cấp
dưỡng tiền nuôi con chung.
Ông H cũng có nguyện vọng xin được trực tiếp chăm sóc v nuôi dưỡng cháu
Trương Bo N cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi không yêu cầu bà D phi cấp
4
dưỡng tiền nuôi con chung.
Xét điều kiện nuôi con thực tế của b D, ông H thì b D hiện đang l cn bộ
công chc công tc ti huyện Ủy Krông Pắc, chc v kế ton, theo quyết định tuyển
dng công chc s 992-QĐ/BTC, ngy 22/3/2013 của ban tổ chc tỉnh Ủy Đắk Lắk,
mc lương hiện hưởng 6.682.427 đng/1 thng, được văn phòng huyện Ủy Krông
Pắc xc nhận, còn đi với ông Trương Thanh H thì trong qu trình gii quyết v
n ông H không cung cấp cho Tòa n cc ti liệu, chng c để chng minh mc thu
nhập thực tế của ông H theo quyết định yêu cầu cung cấp ti liệu, chng c s
02/2020/QĐ-CCTLCC, ngy 11/3/2020 của Tòa n nhân dân huyện Krông Pắc. Qua
kết qu xc minh ti địa phương xc định: Ông H lm nghề li xe chở hng thuê,
mc thu nhập của ông H như thế no chính quyền địa phương không xc định được,
vậy không sở để xem xét về điều kiện nuôi con của ông Trương Thanh H
đi với chu Trương Bo N.
Hiện nay chu Nđang với b D, để không bị xo trộn trong việc học tập,
sinh hot của chu N, vì vậy đề nghị Hội đng xét xử p dng vo cc Điều 58, Điều
81, Điều 82, Điều 83 v Điều 84 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014 để giao chu
Trương Bo N, sinh ngy 06/8/2016 cho b Nguyễn Thị Thùy D trực tiếp, chăm sóc
v nuôi dưỡng cho đến khi chu N đủ 18 tuổi l tho đng, phù hợp với quy định của
pháp luật.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: B D không yêu cầu ông H phi cấp dưỡng
tiền nuôi con chung, vì vậy không yêu cầu Hội đng xét xử đề cập gii quyết.
Ông Trương Thanh H được quyền đi li, thăm v chăm sóc con chung không
ai được cn trở.
- Vti sn chung, nợ chung v ti sn cho ngưi khc vay: B Nguyễn Thị
Thùy D v ông Trương Thanh H không yêu cầu Tòa n gii quyết, vì vậy không yêu
cầu Hội đng xét xử đề cập gii quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cu cc ti liệu trong h vn được thẩm tra ti phiên
toà v căn c vo kết qu tranh luận ti phiên tòa, Hội đng xét xử nhận định:
- Về quan hphp luật tranh chấp: Đơn khởi kiện của b Nguyễn Thị Thùy D
đề ngày 02/12/2019, Tòa n nhân dân huyện Krông Pắc xác định quan hệ php luật
tranh chấp l “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con được quy định ti khon 1 Điều 28
Bộ luật t tng dân sự. Căn c điểm a khon 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều 39 Bộ
luật t tng dân sự, Tòa n nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk th lý, gii
quyết v n l đúng thẩm quyền.
- Về thủ tc t tng: Tòa n nhân dân huyện Krông Pắc đã tng đt hợp lệ
Quyết định đưa v n ra xét xử s 10/2020/XXST-HNGĐ, ngy 02/6/2020
quyết định hoãn phiên tòa s 06/2020/QĐST-HNGĐ, ngy 22/6/2020 cho bị đơn
ông Trương Thanh H. Tuy nhiên ti phiên to hôm nay bị đơn ông Trương Thanh H
vắng mặt lần th hai không do. Căn c điểm b khon 2 Điều 227, khon 3
Điều 228 Bộ luật t tng dân sự, Hội đng xét xử vẫn tiến hnh xét xử vắng mặt đi
với bị đơn ông Trương Thanh H.
5
- Xét về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị Thùy D v ông Trương Thanh H
quen biết, tìm hiểu v quyết định xây dựng gia đình với nhau vào năm 2015, trên
sở tình yêu tự nguyện, tổ chc lễ cưới theo phong tc tập qun v có đăng kết
hôn ti UBND thị trấn P, huyện K, tỉnh Đắk Lắk vào ngày 11/11/2015. Quan hệ hôn
nhân giữa b D v ông H l hợp php, được php luật công nhận v bo vệ. Qu
trình chung sng với nhau thi gian đầu cuộc sng vchng hnh phúc, cho đến
năm 2019 thì vợ chng pht sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn l do vợ
chng sng không hợp tính tình nhau, luôn bất đng quan điểm sng với nhau, vợ
chng không tiếng nói chung, không thng nhất được với nhau trong việc sinh
hot gia đình, ổn định chổ ở. Vì vậy vợ chng sng lnh nht với nhau m không tự
gii quyết được với nhau về mâu thuẫn gia đình nên đã sng ly thân với nhau từ
tháng 9/2019 cho đến nay không còn quan tâm hay chăm sóc gì với nhau.
Xét thấy mâu thuẫn của vợ chng b D, ông H đã trở nên trầm trọng, đi sng
chung không thể kéo di, mc đích hôn nhân không đt được. Trong quá trình hòa
gii vti phiên to ngày hôm nay D nguyện vọng về tình cm lxin được ly
hôn với ông Trương Thanh H, vì vy Hội đng xét xp dng khon 1 Điều 28,
điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39 Bộ luật t tng dân sự; Áp dng
khon 1 Điều 51, khon 1 Điều 53, khon 1 Điều 56 v Điều 57 Luật hôn nhân
gia đình năm 2014 để cho b Nguyễn Thị Thùy D được ly hôn với ông Trương
Thanh H.
- Về con chung: Trong qu trình chung sng vợ chng D, ông H 01
(Một) con chung, cháu tên là Trương Bo N, sinh ngy 06/8/2016.
B D nguyện vọng xin được trực tiếp chăm sóc v nuôi dưỡng cháu
Trương Bo Ncho đến khi cháu Nđủ 18 tuổi không yêu cầu ông H phi cấp
dưỡng tiền nuôi con chung. Ông H cũng nguyện vọng xin được trực tiếp chăm
sóc và nuôi dưỡng cháu Trương Bo N cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi không yêu
cầu bà D phi cấp dưỡng tiền nuôi con chung.
Xét điều kiện nuôi con thực tế của b D, ông H thì b D hiện đang lcn bộ
công chc công tc ti huyện Ủy Krông Pắc, chc v kế ton, theo quyết định tuyển
dng công chc s 992-QĐ/BTC, ngy 22/3/2013 của ban tổ chc tỉnh Ủy Đắk Lắk,
mc lương hiện hưởng 6.682.427 đng/1 thng, được văn phòng huyện Ủy Krông
Pắc xc nhận, còn đi với ông Trương Thanh H thì trong qu trình gii quyết v
n ông H không cung cấp cho Tòa n cc ti liệu, chng c để chng minh mc thu
nhập thực tế của ông H theo quyết định yêu cầu cung cấp ti liệu, chng c s
02/2020/QĐ-CCTLCC, ngy 11/3/2020 của Tòa n nhân dân huyện Krông Pắc. Qua
kết qu xc minh ti địa phương xc định: Ông H lm nghề li xe chở hng thuê,
mc thu nhập của ông H như thế no chính quyền địa phương không xc định được,
vậy không sở để xem xét về điều kiện nuôi con của ông Trương Thanh H
đi với chu Trương Bo N.
Hiện nay chu N đang với b D, để không bị xo trộn trong việc học tập,
sinh hot của chu N, vậy Hội đng xét xử p dng vo cc Điều 58, Điều 81,
Điều 82, Điều 83 v Điều 84 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014 để giao cháu
Trương Bo N, sinh ngy 06/8/2016 cho b Nguyễn Thị Thùy D trực tiếp, chăm sóc
v nuôi dưỡng cho đến khi chu N đủ 18 tuổi l tho đng, phù hợp với quy định của
php luật.
6
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: B D không yêu cầu ông H phi cấp dưỡng
tiền nuôi con chung, vì vậy Hội đng xét xử không đề cập gii quyết.
Ông Trương Thanh H được quyền đi li, thăm v chăm sóc con chung không
ai được cn trở.
- Vti sn chung, nợ chung v ti sn cho ngưi khc vay: B Nguyễn Thị
Thùy D v ông Trương Thanh H không yêu cầu Tòa n gii quyết, vì vậy Hội đng
xét xử không đề cập gii quyết.
Vn phí: Nguyễn Thị Thùy D phi chu tiền n phí ly hôn thẩm theo
quy định của php luật.
Xét quan điểm v đề nghị của đi diện Viện kiểm st nhân dân huyện Krông
Pắc, tỉnh Đắk Lắk ti phiên tòa l căn c, đúng php luật nên Hội đng xét xử
chấp nhận ton bộ quan điểm ca Viện kiểm st.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn c khon 1 Điều 28, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39,
khon 1 Điều 203, điểm b khon 2 Điều 227, khon 3 Điều 228, Điều 233 v Điều
235 Bộ luật t tng dân sự.
- Căn c khon 1 Điều 51, khon 1 Điều 53, khon 1 Điều 56, Điều 57 Điều
58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 v Điều 84 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014.
Tuyên x:
[1] V quan h hôn nhân: Cho b Nguyễn Thị Thùy D được ly hôn với ông
Trương Thanh H.
[2] Về con chung: Giao chu Trương Bo N, sinh ngy 06/8/2016 cho
Nguyễn Thị Thùy D trực tiếp, chăm sóc v nuôi dưỡng cho đến khi chu N đủ 18
tuổi.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con chung: B Nguyễn Thị Thùy D không yêu cầu ông
Trương Thanh H phi cấp dưỡng tiền nuôi con chung, vì vậy Hội đng xét xử không
đề cập gii quyết.
Ông Trương Thanh H được quyền đi li, thăm v chăm sóc con chung không
ai được cn trở.
[4] Về ti sn chung, nợ chung v ti sn cho ngưi khc vay: B Nguyễn Thị
Thùy D v ông Trương Thanh H không yêu cầu Tòa n gii quyết, vậy Hội đng
xét xử không đề cập gii quyết.
[5] Về án phí: Áp dng khon 4 Điều 147 Bộ luật t tng dân sự; Điều 26,
Điều 27 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngy 30/12/2016 của Ủy ban thưng
v Quc Hội về mc thu, miễn, gim, thu, nộp, qun v sdng n phí v lphí
Tòa án.
Buộc nguyên đơn b Nguyễn Thị Thùy D phi nộp 300.000 đng (Ba trăm
nghìn đng), tiền n phí ly hôn thẩm, được khấu trừ vo s tiền 300.000 đng m
b Nguyễn Thị Thùy D đã nộp ti Chi cc thi hnh n dân sự huyện Krông Pắc theo
biên lai thu tm ng n phí s AA/2019/0003921, ngy 05/12/2019.
[6] Về quyền khng co:
Nguyên đơn b Nguyễn Thị Thùy D được quyền khng co bn n trong thi
hn 15 ngy kể từ ngy tuyên n.
7
Bị đơn ông Trương Thanh H (Vắng mặt) được quyền khng co bn n trong
thi hn 15 ngy kể từ ngy nhận được bn n hoặc bn n được niêm yết hợp lệ
theo quy định của php luật.
“Trưng hợp bn n được thi hnh theo quy định ti Điều 2 Luật Thi hnh n
dân sự thì ngưi được thi hnh n dân sự, ngưi phi thi hnh n dân sự quyền
tho thuận thi hnh n, quyền yêu cầu thi hnh n, tự nguyện thi hnh n hoặc bị
cưỡng chế thi hnh n theo quy định ti cc Điều 6, Điều 7 v Điều 9 Luật Thi hnh
n dân sự. Thi hiệu thi hnh n được thực hiện theo quy định ti Điều 30 luật thi
hnh n dân sự”.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhn: Thm phán - Ch ta phiên ta
- TAND tỉnh Đắk Lk
- VKSND tỉnh Đk Lk
- VKSND huyn Krông Pắc
- Chi cc THADS huyn Krông Pắc. (Đã ký)
- Cc đương sự;
- UBND thị trấn P.
- Lưu h sơ v n.
Phm Hng Trường
Tải về
Bản án số 10/2020/HNGĐ-ST Bản án số 10/2020/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất