Bản án số 09/2025/DS-ST ngày 06/05/2025 của TAND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/DS-ST ngày 06/05/2025 của TAND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đồng Phú (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 09/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp Hợp đồng CNQSD đất giữa ông Trịnh Đức S và bà Đỗ Thị R
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỒNG PHÚ
TỈNH BÌNH PHƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Bn n s: 09/2025/ST-DS
Ngy: 16/5/2025
Tranh chấp:“Hợp đồng CNQSD đất
và i sn gắn liền vi QSD đất.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN ĐNG PHÚ, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Với thnh phần Hội đồng xét xử gồm có:
- Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông Lê Văn Trung
- Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Đăng Thường
Ông Phạm Văn Giới
Thư phiên to: Hồ Thị Bình –Thư To n nhân dân huyện Đồng Phú, tỉnh
Bình Phước .
Đại diện Viện Kiểm st nhân dân huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước tham gia phiên
toà: Ông Đoàn Lương Hoàng Kiểm st viên.
Trong ngày 16/5/2025, tại trụ sở To n nhân dân huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
xét xử sơ thẩm công khai vụ n thụ lý s 82/2021/TLST-DS ngày 08/11/2021 về tranh chấp
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đấttheo Quyết định đưa vụ n ra xét xử s
09/2025/QĐST-DS ngày 01/4/2025 giữa cc đương sự:
* Nguyên đơn: Ông Trịnh Đức S, sinh năm 1972; Địa chỉ: ấp Bình Hòa, xã An
Bình, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. (có mặt)
* Bị đơn:
- Đỗ Thị R, sinh m 1960; Địa chỉ: ấp 4, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình
Phước; Nơi ở: ấp 7, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. (vắng mặt)
- Chị Trần Thị H (tên gọi khc: Trần Thị Thùy D), sinh năm 1995 cùng chồng l anh
Phạm Văn Th, sinh năm 1995; Địa chỉ: ấp 4, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước;
Nơi ở: ấp 7, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. (có mặt)
- Anh Trần Xuân H, sinh năm 2000; Địa chỉ: ấp 4, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh
Bình Phước; Nơi ở: ấp 7, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. (vắng mặt)
2
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Nguyễn Văn Th, sinh năm 1977; Địa chỉ: tổ 6, khu ph 1, phường Linh Chiểu,
thnh ph Thủ Đức, TP.HCM; Nơi ở: tổ 17, ấp Bình Ý, xã Tân Bình, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh
Đồng Nai. (vắng mặt)
- Nguyễn Thị Vân P, sinh năm 1985; Địa chỉ: khu ph Bàu Ké, thị trấn Tân Phú,
huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. (vắng mặt)
- Ông Văn Tr, sinh năm 1982, cùng vợ l bà Thị A, sinh năm 1984; Địa chỉ: s
52/8/2/10, đường 12, khu ph 4, phường Tam Bình, thnh ph Thủ Đức, TP.HCM. (vắng
mặt).
- B Trần Thị Khen, sinh năm 1970 cùng chồng l ông Nguyễn Văn Th, sinh năm
1969; Địa chỉ: ấp 3, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. (có mặt)
- Anh Trần Khnh N(Trần Minh Kh), sinh nằm 2004; địa chỉ: ấp 4, Tân Lập, huyện
Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. (vắng mặt)
- Văn phòng công chứng (VPCC) Hoàng Mai Kh; Địa chỉ: Đường Hùng Vương,
phường Tân Bình, thnh ph Đồng Xoi, tỉnh Bình Phước. (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Theo Đơn khởi kiện đề ngày 01/02/2021, 15/4/2021 08/01/2025, bản tự khai tại
phiên tòa, nguyên đơn ông Trịnh Đức S trình bày:
Ngày 14/9/2020, bà Đỗ Th R chuyển nhượng cho ông Trịnh Đức S phần đất diện ch
khong 2.000m
2
(trong đó có 100m
2
đất thổ cư), thuộc một phần đất thửa s 72, tờ bn đồ s
42 được UBND huyện Đồng Phú cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Giấy CNQSD đất)
s CH 03595/Tân Lập cho hộ b Đỗ Thị R ngy 12/10/2018; đất tọa lạc tại ấp 4B, Tân
Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước; gi chuyển nhượng l 640.000.000 đồng, ông Trịnh
Đức S đã tr đủ s tiền nói trên cho b Đỗ Thị R.
Khi chuyển nhượng, cc bên có lập giấy tay, đã nhn đủ tiền v chưa bn giao đất tn
thực địa cho ông Trịnh Đức S qun lý, sử dụng. Qu trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất (Hợp đồng CNQSD đất) thì bà Đỗ Thị R không thực hiện nghĩa vphi hợp
để lm thủ tục đăng biến động đất đai, sang tên trong Giấy CNQSD đất cho ông Trịnh Đức S,
ông Trịnh Đức S đề nghị Tòa n ng nhận Hợp đồng CNQSD đất được giữa b Đỗ Thị R
ông Trịnh Đức S ngày 19/9/2020. Tuy nhiên, thửa đất đang có tranh chấp nói trên hiện nay b
Đỗ Thị R đã chuyển nhượng cho b Nguyễn Thị Vân P ngụ tại huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng
Nai.
Ông Trịnh Đức S u cầu Tòa n ng nhận Hợp đồng CNQSD đất được giữa gia đình
b ĐThR với ông Trịnh Đức S ngy 14/9/2020 đi với thửa đất đã được đo đạc thực tế l
2.254,4 m
2
, thuộc một phần thửa đất s 72, tờ bn đồ s 42 tại ấp 4, n Lập, huyện Đồng
Phú, tỉnh Bình Phước; đề nghị Tòa n buộc b Đỗ Thị R cùng cc thnh viên trong hộ gia đình
3
bn giao thửa đất tn cho ông S qun lý, sử dụng; đề nghị Tòa n tun vô hiệu một phần Hợp
đồng CNQSD đất được ký giữa Đỗ ThR (cùng cc thnh viên trong hộ gia đình) với bà
Nguyễn Thị Vân P; đnghTòan tuyên hiệu mt phần Hợp đồng CNQSD đất được giữa
Nguyễn Thị Vân P với ông n Tr; đề nghị Tòa n tuyên vộ hiệu một phần Hợp đồng
CNQSD đất được ký giữa ông n Tr với b Trần Thị Khđi với diệnch 7.196,7m
2
thuộc
thửa s 72, tờ bn đồ s 42 tọa lạc tại ấp 4, n Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước; phần
hợp đồng bị tuyên hiệu i trên ơng ứng với phần đất m b Đỗ ThR và các thành viên
trong hộ đã chuyển nhượng cho ông Trịnh Đức S 2.254,4 m
2
.
* Bị đơn Đỗ Thị R trình bày:
Đỗ Thị R l mẹ ruột của anh Trần Xuân H, chị Trần Thị H, l mẹ vợ của anh Phạm
Văn Th, b ngoại của anh Trần Minh Khnh.
Vào ngày 16/4/2020, b Đỗ Thị R vay của ông Trịnh Đức S stiền 300.000.000
đồng, thỏa thuận lãi suất 1,6%/thng, thời hạn vay l 02 thng kể từ ngy 16/4/2020, lập
Hợp đồng vau ti sn, có công chứng tại VPCC Lương Thanh Sơn. Ngay sau khi ký hợp đồng
vay ti sn, ông S đã giao đủ cho b Đỗ Thị R s tiền 300,000.000 đồng. Khi đến hạn, do
chưa tiền tr nên b Đỗ Thị R đã xin kéo di thời gian tr nợ đến hết thng 9/2020. Đến
thng 9/2020, do chưa sang nhượng được đất nên ông S đã đe dọa v ép b Đỗ Thị R cùng
cc thnh viên có tên trong hộ gia đình b Đỗ Thị R viết giấy sang nhượng đất cho ông S. Do
lo sợ nên b Đỗ Thị R cùng các con, cháu đã viết giấy bn đất theo yêu cầu của ông S theo
Giấy sang nhượng đất đề ngy 14/9/2020.
Khong cui năm 2020, b Đỗ Thị R đã sang nhượng ton bộ thửa đất của b Đỗ Thị R
đang cho b Nguyễn Thị Vân P với s tiền 2.700.000 đồng. B Đỗ Thị R đã tr tiền cho
ông S s tiền 360.000.000 đồng (bao gồm c gc v tiền lãi). Khi tr tiền, b Đỗ Thị R không
yêu cầu ông S viết giấy nhận tiền, không có ai lm chứng. Sau khi tr tiền, ông S nói tiền lãi
của s tiền cho vay l 50.000.000 đồng/thng. do tại Giấy sang nhượng đất ngày 14/9/2020
ghi nội dung “gi đất l 640.000.000 đồng, đã nhận đủ tiền” l do ông S cộng tiền gc
300.000.000 đồng v tiền lãi 340.000.000 đồng.
Sau khi chuyển nhượng đất cho b Nguyễn Thị Vân P thì b Đỗ Thị R đã tr hết tiền
vay cho ông S, hiện nay không còn nợ ông S bất kỳ s tiền no. Tuy nhiên, do ông S đòi tiền
lãi 50.000.000 đồng/thng, b Đỗ Thị R không tr nên ông S đã dùng Giấy tay sang nhượng
đất ngy 14/9/2020 để khởi kiện b Đỗ Thị R, với mục đích để ép buộc b Đỗ Thị R phi tr
tiền nợ lãi như trên. Vì vậy, b Đỗ Thị R đề nghị Tòa n xc định yêu cầu khởi kiện của ông
Trịnh Đức S l không căn cứ, đề nghị Tòa n hủy Giấy tay sang nhượng đất đề ngy
14/9/2020.
Do bận công việc, tuổi cao, sức khỏe yêu nên b Đỗ Thị R xin vắng mặt trong qu trình
Tòa n gii quyết vụ n.
* Bị đơn chị Trần Thị H cùng trình bày:
4
Chị Trần Thị H l con của b Đỗ Thị R, l vợ của anh Phạm Văn Th.
Thửa đất có diện tích l 7.196,7 m
2
thuộc thửa s 72, tờ bn đồ 42 tọa lạc tại ấp 4, xã
Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
s 03595/ Tân Lập ngy 12/10/2018 đứng tên b Đỗ Thị R hiện đã chuyển nhượng cho ông
Nguyễn Văn Th, bà Nguyễn Thị Vân P, ông Vũ Văn Tr, b Lê Thị Thùy Anh l ti sn riêng
của b Đỗ Thị R; chị Trần Thị H không có công sức đóng góp gì trong khi ti sn ny. Ngy
16/4/2020, Đỗ Thị R vay nợ của ông Trịnh Đức S s tiền 300.000.000 đồng để lm ăn,
không có tiền tr nợ n ông S đã gọi rất nhiều người “giang hồ” đến hù dọa, buộc b Đỗ Thị
R phi tr nợ. Do không có tiền tr nợ nên b Đỗ Thị R đồng ý cắt một phần đất để tr nợ cho
ông S (theo nội dung giấy sang nhượng đất ông S đã cung cấp); giấy tay sang nhượng ông S
viết sẵn. Ông S bắt mọi người tên trong hộ khẩu phi tên vo giấy tay bn đất; do ch
Trần Thị H còn nợ ông S, chưa tiền tr, trước mặt nhiều người hung dữ, “giang hồ” nên
gia đình chị Trần Thị H phi ký vo giấy tay sang nhượng đất.
Bn chất của giấy tay sang nhượng đất chỉ l để tạm thời khất nợ, kéo di thời gian tr
nợ chứ không phi l thỏa thuận sang nhượng đất; thực tế gia đình chị Trần Thị H chưa giao
đất cho ông S trên thực địa. Tại thời điểm đó, gia đình chị Trần Thị H năn nỉ sẽ tr nợ cho
ông S trong thời hạn 01 thng, sau khi tr nợ thì ông S cho chuộc lại đất. Ông S đồng ý gia
hạn thêm 01 thng, nhưng sau đó gia đình chị Trần Thị H cũng không tiền để tr nợ cho
ông S.
Tại thời điểm viết giấy sang nhượng đất ngy 16/9/2020, ông S không giao thêm
khon tiền no cho b Đỗ Thị R hay bất kỳ ai trong gia đình b Đỗ Thị R.
Trong giấy tay sang nhượng đất thể hiện nội dung gia đình chị Trần Thị H nhận đủ
640.000.000 đồng l không đúng vì thời điểm viết giấy tay ông S không đưa cho gia đình chị
Trần Thị H thêm khon tiền no c. S tiền 640.000.000 đồng thể hiện trong giấy tay sang
nhượng đất có ý nghĩa l: bao gồm 300.000.000 đồng tiền gc b Đỗ Thị R đã vay trước đó
+ tiền lãi + tiền lãi của s tiền lãi chưa tr cộng dồn vo tiền gc thnh tổng s tiền l
640.000.000 đồng. Trước năm 2020, chị Trần Thị H nhiều lần viết giấy vay nợ (bị ép buộc)
với nội dung cộng dồn tiền gc + tiền lãi + tiền lãi của tiền lãi đưa cho ông S giữa, hiện nay
gia đình chị Trần Thị H không giữ giấy tờ no nhưng ông S thì giữ ton bộ giấy tgia đình
chị Trần Thị H viết cho ông S thể hiện tổng s nợ tính đến ngy viết giấy tay sang nhượng
đất l khong 650.000.000 đồng – 660.000.000 đồng.
Khong cui năm 2020 (dương lịch, cch thời điểm viết giấy tay sang nhượng đất
khong 02- 03 tháng), bà Đỗ Thị R đã chuyển nhượng ton bộ phần đất của b Đỗ Thị R cho
Nguyễn Thị Vân P được 2.700.000.000 đồng. Sau khi chuyển nhượng đất cho bà P, Đỗ
Thị R đã đưa trực tiếp cho ông S 360.000.000 đồng để tr nợ tiền vay. Khi Đỗ Thị R
chuyển nhượng đất cho P thì ông S biết thời điểm đó ông S đến nh b Đỗ Thị R mỗi
ngy để ép b Đỗ Thị R tr nợ.
5
Khi tr tiền ông S không viết giấy biên nhận tiền, không ai lm chứng; tr tại nh
của b Đỗ Thị R tại ấp 4, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
Đi với phần đất b Đỗ Thị R hứa sang nhượng cho ông S l ti sn riêng của b Đỗ Thị
R, chị Trn Thị H không quyền quyết định; bn thân chị Trần Thị H n vo giấy tay sang
nhượng đất vì nhóm người ông S gây p lực; thực tế không có sự việc thỏa thuận mua bn đất,
không sviệc giao tiền vậy chị Trần Thị H đnghị a n không chấp nhận u cầu khởi
kiện của ông Trình Đức Sơn.
* Bị đơn anh Phạmn Th, anh Trần Xn H thống nhất với lời tnh bày của chị Trần
Thị H.
* Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan anh Trn Khánh Ntrình bày:
Anh Trn Khánh Nlà cháu ngoi kế ca Đỗ Th R. t nh b m anh Trn Khánh
Nly hôn nên anh Trn Khánh NđượcĐỗ Th R trc tiếp nuôi dưỡng cho đến nay.
Anh Trn Khánh Ncó nghe ngưi nhà k li vào ngày 14/9/2020, ông Trịnh Đức S
lên nhà ca anh Trn Khánh Nyêu cu b Đ Th R viết giấy sang nhượng đất đi vi mnh
đất diện tích 2000m² đất ta lc p 4B, Tân Lp, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phưc
(din tích thc tế là 7000m²) và yêu cầu cc thnh viên trong gia đình gồm: B Đỗ Th R, anh
Thun, ch Trn Th H anh Trn Xuân H cùng tên (anh Trn Khánh Nkhông mt
nhà do bận đi lm). My ngày sau, ông S yêu cu anh N ký tên vào giấy sang nhượng đất thì
anh N tên. Anh Trn Khánh Ntên là Khánh viết tên Trn Minh Khánh (tên gi
khác ca anh Trn Khánh Nam), vic anh N ký tên vào giấy tay sang nhượng đất là do ông S
yêu cu thì anh N ký ch anh N không biết v ni dung ghi trong giy. Thời điểm
tên b Đỗ Th R chng kiến nhưng b Đỗ Th R không ý kiến gì, b Đ Th R không
yêu anh Trn Khánh Nphi ký tên vào giy.
Nay ông Trịnh Đức S khi kin b Đỗ Th R, ch Trn Th H, anh Thun, anh Trn
Xuân H v tranh chp Hợp đồng CNQSD đất nói trên thì anh Trn Khánh Nkhông có ý kiến
gì. Do bn công vic, anh Trn Khánh Nxin vng mt trong quá trình Tòa án gii quyết v
án.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Trần Thị Khtrình bày:
Ngày 01/6/2021, ông Vũ Văn TrHợp đồng CN QSD đất đi với diện tích 5.671,8m
2
thuộc thửa s 105 (tch thửa s 72), tờ bn đồ s 42 tọa lạc tại ấp 4, xã Tân Lập, huyện Đồng
Phú, tỉnh nh Phước cho bà Trần Th Kh(Hợp đồng s 8690, quyển s 01/2021 TP/CC-
SCC/HĐGD ngy 31/3/2021 tại VPCC Hoàng Mai Kh). Cc n đã hon tất giao dịch, thực hiện
việc tr tiền, giao đất v thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định của php luật. Nay
giữa ông Trịnh Đức S v b Đỗ Thi Rịu tranh chấp một phần trong tồng diện tích 5.671,8m
2
thuộc thửa s 105 (tch thửa s 72), tờ bn đồ s 42 thì b Khen không có yêu cầu gì trong vụ
án, đề nghị Tòa n gii quyết sớm vụ n để đm bo quyền v lợi ích hợp php của b Khen.
6
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn Th l chồng b Trần Thị
Khthng nhất với lời trình b của b Trần Thị Kh.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Vũ Văn Tr, bà Thị A trình bày:
Ngy 31/3/2021, vợ chồng ông Tr, A nhận sang nhượng từ ông Nguyễn Văn Th,
Nguyễn Thị Vân P ton bộ thửa đất có diện tích 7.196,7 m
2
thuộc thửa đất s72, tờ bn đồ
s 42 tại ấp 4, Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước với gi3.400.000.000 đồng, đã
lm thủ tục sang tên, đăng biến động trong Giấy CNQSD đất. thực hiện xong nghĩa vụ trtiền
v giao nhận đất trên thực địa.
Đến khong thng 6/2021, ông Tr, A chuyển nhượng ton bộ thửa đất trên cho b
Trần Thị Khen, đã thực hiện xong nghĩa vụ giao đất, nhận tiền v sang tên trong Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Qu trình ký kết hợp đồng, ông Tr, A không trực tiếp lm việc với bĐỗ Thị R (chũ
đất cũ), không biết sự việc b Đỗ Thị R đã viết giấy tay sang nhượng phần đất nói trên cho
người khc, không có tranh chấp với ai.
Nay giữa ông Tr, bà A v cc bên liên quan không có tranh chấp nên không có ý kiến,
yêu cầu trong vụ n. Do bận công việc, ông Tr, A xin vắng mặt trong qu trình Tòa n
gii quyết vụ n.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Văn Th, bà bà Nguyễn Thị Vân
P được Tòa án triệu tập đến làm việc nhưng vắng mặt không có lý do.
* Đại diện VPCC Hoàng Mai Kh trình bày:
Hợp đồng CNQSD đất s 0487 Quyển s 01/2021 TP/CC-SCC/HĐGD được công
chứng ngy 13/01/2021 giữa hộ gia đình b Đỗ Thị R và Nguyễn Thị Vân P; Hợp đồng
CNQSD đất s 03696 Quyển s 01/2021 TP/CC-SCC/HĐGD được công chứng ngy
31/03/2021 giữa ông Nguyễn Văn Th cùng vợ l b Nguyễn Thị Vân P v ông Văn; V
Hợp đồng CNQSD đất s 8690 Quyển s 01/2021 TP/CC-SCC/HĐGD được công chứng
ngy 01/06/2021 giữa ông Vũ Văn TrTrần Thị Khl có cơ sở php lý v tuân thủ đúng
trình tự, quy định của php luật vì những lẽ sau:
1. Việc công chứng cc Hợp đồng CNQSD đất thực hiện đúng thẩm quyền công chứng
theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng. được thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy
định tại Điều 41 của Luật công chứng năm 2014 về công chứng hợp đồng, giao dịch do công
chứng viên soạn tho theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
2. Quyền sử dụng đất tại thời điểm công chứng đủ điều kiện chuyển nhượng không vi
phạm luật đất đai theo Điều 188 Luật đất đai 2013, v không bị ngăn chặn bởi quan nh
nước có thẩm quyền.
7
3. Tại thời điểm công chứng cc bên tự nguyện thỏa thuận giao lết hợp đồng, cam đoan
những thông tin về nhân thân, thửa đất đã ghi trong Hợp đồng l đúng sự thật v không yêu
cầu VPCC xc minh, gim định.
4. Đi với yêu cầu công nhận Hợp đồng CNQSD đất (Giấy tay sang nhượng đất ngy
19/9/2020 được ký giữ b Đỗ Thị R và ông Trịnh Đức S), VPCC Hoàng Mai Kh đề nghị To
n nhân dân huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước xem xét gii quyết vụ n theo quy định của
php luật.
Đại diện VPCC Hoàng Mai Kh đề nghị được vắng mặt trong sut qu trình Tòa n gii
quyết vụ n.
Quan điểm của Đại diện Viện kiểm st nhân dân (KSND) huyện Đồng Phú, tỉnh Bình
Phước tại phiên tòa:
- Về thủ tục t tụng: Qu trình thụ lý, gii quyết vụ n, Tòa n tuân thủ đầy đủ quy
định của Bộ luật t tụng dân sự.
- Về nội dung: Đề nghị bc ton bộ yêu cầu khởi kiện của ông Trịnh Đức S, tuyên hủy
Giấy tay sang nhượng đất ngy 14/9/2020 được giữa gia đình b Đỗ ThR với ông Trịnh
Đức S ngy 14/9/2020 đi với thửa đất đã được đo đạc thực tế l 2.254,4 m
2
, thuộc một phần
thửa đất s72, tờ bn đồ s 42 tại ấp 4, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. Đề nghị
tch vic gii quyết hậu qu của hợp đồng bị tuyên hủy để gii quyết bằng một vụn khc khi
u cu.
Sau khi nghiên cứu cc ti liệu có trong hồ sơ vụ n được kiểm tra công khai tại phiên
tòa v căn cứ vo kết qu tranh luận tại phiên tòa, trên cơ sở xem xét đầy đủ, ton diện ý kiến
của cc bên đương sự, Kiểm st viên.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Xét yêu cầu khởi kiện của ông Trịnh Đức S về việc công nhận hiệu lực Hợp đồng
CNQSD đất ngy 14/9/2020 giữa ông v gia đình b Đỗ Thị R; yêu cầu buộc gia đình b Đỗ
Thị R giao đất diện tích 2.254,4 m
2
thuộc một phần thửa đất s 72, tờ bn đồ s 42, tọa
lạc tại ấp 4, Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. Đồng thời, ông S còn yêu cầu
tuyên vô hiệu cc Hợp đồng CNQSD đất được giữa b Nguyễn Thị n P với ông Vũ Văn
Tr; Hợp đồng CNQSD đất được giữa ông Văn Tr với b Trần Thị Khđi với diện tích
7.196,7m
2
thuộc thửa s 72, tờ bn đồ s 42 tọa lạc tại ấp 4, xã Tân Lập, huyện Đồng P, tỉnh
nh Phước.
[1.1] Giấy tay ngy 14/9/2020 l Hợp đồng CNQSD đất được lập giữa ông Trịnh Đức
S v cc thnh viên trong hộ gia đình b Đỗ Thị R gồm: b Đỗ Thị R, anh Trần Xuân H, chị
Trần Thị H, anh Phạm Văn Th v anh Trần Khnh Nam. Hợp đồng nội dung chuyển
nhượng phần đất khong 2.000 m2 (đo đạc thực tế l 2.254,4 m2), nằm trong thửa đất s 72,
tờ bn đồ s 42 do UBND huyện Đồng Phú cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s
CH03595 ngy 12/10/2018 đứng tên hộ b Đỗ Thị R.
8
[1.2] Hợp đồng nói trên không được công chứng, chứng thực theo quy định tại điểm a
khon 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, vi phạm quy định về hình thức giao dịch liên quan
đến quyền sử dụng đất. Đồng thời, hợp đồng không được thực hiện trên thực tế: cc bên chưa
lm thủ tục đăng biến động đất đai v chưa bn giao đất. Nội dung giấy tay còn ghi rõ:
"Ông S cho gia đình bà Đỗ Thị R thời hạn 30 ngày được chuộc lại đất, nếu hết 30 ngày không
có tiền thì phải sang tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ông S". Điều ny cho
thấy ý chí của cc bên chưa xc lập quan hệ chuyển nhượng thực sự, chưa có việc thực hiện
hợp đồng trên thực tế nbn giao đất hay lm thủ tục đăng ký biến động; bn chất giao dịch
mang tính bo đm nghĩa vụ, chưa phi l giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
[1.3] Ngoi ra, lời khai của Đỗ Thị R, anh Trần Xuân H, chị Trần Thị H, anh Phạm
Văn Th anh Trần Khnh Ntrước đây v tại phiên tòa thể hiện việc kết giấy tay không
bo đm yếu t tự nguyện, bị nh hưởng bởi p lực từ việc vay nợ trước đó. Cc thnh viên
trong gia đình b Đỗ Thị R tên nhưng không nắm rõ nội dung hợp đồng, không trực tiếp
giao dịch hoặc nhận thêm tiền tại thời điểm lập giấy. Những tình tiết ny cho thấy sự vi phạm
về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo quy định tại điểm b khon 1 Điều 117 v
Điều 122, 127 Bộ luật Dân sự năm 2015.
[1.4] Nhận định ny phù hợp với hướng gii quyết tại Án lệ s 25/2018/AL được Hội
đồng Thẩm phn Tòa n nhân dân ti cao. Theo đó, Tòa n xc định một hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất l giao dịch gi tạo nếu hợp đồng được lập để đm bo nghĩa vụ
tr nợ cho khon tiền vay, không có việc chuyển giao đất, v cc bên không thực hiện nghĩa
vụ theo hợp đồng chuyển nhượng.
[1.5] Do hợp đồng vi phạm về hình thức, thiếu sự tự nguyện v chưa được thực hiện,
nên cần tuyên b Hợp đồng CNQSD đất ngy 14/9/2020 vô hiệu theo quy định tại Điều 129
Bộ luật Dân sự 2015.
[2] Việc gii quyết hậu qu của hợp đồng bị tuyên vô hiệu:
Xét yêu cầu khởi kiện của ông Trịnh Đức S, Hội đồng xét xử thấy rằng: ông S chỉ yêu
cầu công nhận hiệu lực của Hợp đồng CNQSD đất thể hiện qua Giấy sang nhượng đất đề
ngy 14/9/2020, không yêu cầu tuyên b hợp đồng hiệu hoặc gii quyết hậu qu của
hợp đồng vô hiệu. Trong khi đó, b Đỗ Thị R tại phiên tòa có đề nghị Tòa n tuyên hủy Giấy
tay chuyển nhượng đất nêu trên. Tuy nhiên, Đỗ Thị R, anh Trần Xuân H, chị Trần Thị H,
anh Phạm Văn Th anh Trần Khnh Nkhông lm đơn phn t theo quy định tại Điều 200
Bộ luật T tụng dân sự năm 2015, mặc dù đã được Tòa n gii thích rõ quyền v nghĩa vụ t
tụng.
Nội dung Giấy sang nhượng đất ngy 14/9/2020 có ghi nhận s tiền 640.000.000 đồng
l s tiền chuyển nhượng đất m ông S cho rằng đã tr đủ cho b Đỗ Thị R; tuy nhiên, bà Đỗ
Thị R v cc thnh viên trong hộ gia đình lại trình by thng nhất rằng s tiền ny bao gồm
tiền gc v tiền lãi pht sinh từ Hợp đồng vay ti sn ngy 16/4/2020, đã được công chứng
9
tại Văn phòng công chứng Lương Thanh Sơn. B ĐThị R cho rằng đã trton bộ s tiền
nợ gc v lãi l 360.000.000 đồng vo cui năm 2020, trước khi ông S khởi kiện.
Như vậy, giữa cc bên tồn tại sự mâu thuẫn lớn về bn chất của khon tiền 640.000.000
đồng ghi trong Giấy sang nhượng đất ngy 14/9/2020. Tòa n không thể xc minh, đnh gi
đầy đủ bn chất khon tiền ny trong phạm vi vụ n chỉ yêu cầu công nhận hoặc hủy Hợp
đồng CNQSD đất, do đó Hội đồng xét xử xét thấy cần tch riêng việc xc định bn chất khon
tiền 640.000.000 đồng v cc nghĩa vụ liên quan giữa ông S b Đỗ Thị R để gii quyết
bằng một vụ n khc khi có yêu cầu của cc đương sự.
[3] Từ nhận định nói trên, xét thấy không có cở sở để chấp nhận cc yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn.
[4] Đi với cc Hợp đồng CNQSD đất được giữa b Nguyễn Thị Vân P với ông
n Tr; Hợp đồng CNQSD đất được ký giữa ông Văn Tr với b Trần ThKhđi với diện
ch 7.196,7m
2
thuộc thửa s 72, tờ bn đồ s 42 tọa lạc tại ấp 4,n Lập, huyện Đồng Phú,
tỉnh Bình Pớc cc bên không có tranh chấp nên Hội đồng xét x không xem xét gii quyết.
[5] Đề nghị của đại diện Viện KSND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước tại phiên tòa
l phù hợp, được chấp nhận.
[6] Đỗ Thị R, anh Trần Xuân H, anh Trần Khnh Nam, ông Văn Tr, Thị
A, đại diện VPCC Hoàng Mai Kh đề nghị được vắng mặt trong sut qu trình gii quyết
vụ n; ông Nguyễn Văn Th Nguyễn ThVân P vắng mặt nhiều lần, không đưa ra ý
kiến, yêu cầu nên Tòa n đưa vụ n ra xét xử vắng mặt bị đơn, người quyền lợi v nghĩa
vụ liên quan theo quy định tại Điều 227 Bộ luật t tụng dân sự.
[7] Án phí dân sự thẩm: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Trịnh Đức S
không được Tòa n chấp nhận nên ông Trịnh Đức S phi nộp n phí dân sự sơ thẩm.
Vì cc lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ cc Điều 91, 117, 119, 122, 127, 129, 388, 500, 501 v 502 Bộ luật Dân sự năm
2015;
Căn cứ các Điều 91, 166, 167, 168, 188 Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Điều 147, 200, 227 và 273 Bộ luật T tụng dân sự năm 2015;
Áp dụng Án lệ s 25/2018/AL.
Căn cứ các Điều 24, 26, 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quc hội quy định về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun v sử dụng n
phí v lệ phí Tòa n.
1. Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Trịnh Đức S về việc công nhận hiệu lực
của Hợp đồng CNQSD đất lập ngy 14/9/2020 đi với diện tích 2.254,4 m² thuộc một phần
thửa đất s 72, tờ bn đồ s 42, tọa lạc tại ấp 4, Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
v yêu cầu khởi kiện về việc đề nghị Tòa n tuyên hủy Hợp đồng CNQSD đất được ký giữa b
10
Đỗ Th R với b Nguyễn Thịn P, Hợp đồng CNQSD đất được giữa b Nguyễn Thị Vân P
với ông n Tr; Hợp đồng CNQSD đất được ký giữa ông Vũ Văn Tr với b Trần Thị Khđi
với diện tích 7.196,7m
2
thuộc thửa s 72, tờ bn đồ s 42 tọa lạc tại ấp 4, n Lập, huyện
Đồng Phú, tỉnh nh Phưc.
2. Tuyên b Hợp đồng CNQSD đất lập ngy 14/9/2020 giữa ông Trịnh Đức S v hộ gia
đình b Đỗ Thị R vô hiệu do vi phạm quy định về hình thức của giao dịch dân sự, không bo
đm điều kiện về sự tự nguyện theo quy định tại điểm b khon 1 Điều 117, Điều 122 v Điều
129 Bộ luật Dân sự năm 2015.
3. Tch việc gii quyết hậu qu của hợp đồng vô hiệu v việc xc định bn chất s tiền
640.000.000 đồng ghi trong Giấy sang nhượng đất ngy 14/9/2020 để gii quyết bằng một vụ
n khc khi có yêu cầu của cc bên.
4. Án phí dân sựthẩm: Ông Trịnh Đức S phi chịu n phí dân sự sơ thẩm không có
gi ngạch l 300.000 đồng, được khấu trừ vo s tiền tạm ứng n phí đã nộp theo Biên lai thu
tiền s 018543 ngy 08/11/2021 của Chi cục Thi hnh n dân sự huyện Đồng Phú, tỉnh Bình
Phước.
5. Ông Trịnh Đức S, chị Trần Thị H, anh Phạm Văn Th, b Trần Thị Khen, ông Nguyễn
Văn Th có quyền khng co bn n trong hạn 15 ngy kể từ ngy tuyên n. Đỗ Thị R, anh
Trần Xuân H, anh Trần Khnh Nam, ông Nguyễn Văn Th, Nguyễn Thị Vân P, Lê Thị
A, ông Vũ Văn Tr, đại diện VPCC Hoàng Mai Kh có quyền khng co bn n ny trong thời
hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bn n hoặc kể từ ngy bn n được niêm yết theo quy
định của Bộ luật t tụng dân sự./.
Nơi nhận: T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- TAND tỉnh Bình Phước; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- VKSND huyện Đồng Phú;
- THADS huyện Đồng Phú;
- Các đương sự.
- Lưu;
Lê Văn Trung
Tải về
Bản án số 09/2025/DS-ST Bản án số 09/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/DS-ST Bản án số 09/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất