Bản án số 08/2024/DS-ST ngày 19-02-2024 của TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Bến Tre) về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án 08/2024/DS-ST Bến Tre
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án 08/2024/DS-ST Bến Tre
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 08/2024/DS-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 08/2024/DS-ST ngày 19-02-2024 của TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Bến Tre) về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành (TAND tỉnh Bến Tre) |
| Số hiệu: | 08/2024/DS-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 19/02/2024 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP S , Phạm Anh T tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Huỳnh Minh Hiền
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Tiền
2. Ông Bùi Phương Châu
- Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa: Ông Đoàn Ngọc Sơn – Thư ký
Tòa án nhân dân huyện Châu Thành.
Vào ngày 19 tháng 02 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh Bến Tre, xét xử công khai vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số:
320/2023/TLST-DS ngày 04 tháng 12 năm 2023 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”, theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 05/2024/QĐXXST-DS ngày 19
tháng 01 năm 2024; quyết định hoãn phiên tòa số: 20/2024/QĐST-DS ngày 05
tháng 02 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S; Địa chỉ: số B - B, N, phường V, Quận
C, Thành phố Hồ Chí Minh (Ngân hàng S1).
Đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn Đức Thạch D – Tổng Giám đốc
Đại diện theo ủy quyền khởi kiện: Ông Nguyễn Văn G – Giám đốc Chi
nhánh B
Đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Bà Huỳnh Như N – Chuyên viên
quản lý nợ. (Có đơn yêu cầu vắng mặt)
Bị đơn: Bà Phạm Anh T, sinh năm: 1993; Địa chỉ: C, ấp P, xã P, huyện C,
tỉnh Bến Tre (Vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt, nguyên
đơn trình bày:
Ngày 31/5/2022, Ngân hàng TMCP S (Ngân hàng S1) cấp thẻ tín dụng cho bà
Phạm Anh T theo Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 10/5/2022,
loại thẻ Family, hạn mức tín dụng được cấp là 30.000.000 đồng, mục đích tiêu
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 08/2024/DS-ST
Ngày: 19-02-2024
V/v:“Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2
dung, lãi suất 33.2%/năm, thời hạn sử dụng là 03 năm, tự động gia hạn thời gian sử
dụng. Hàng tháng, khách hàng phải thanh toán 5% dư nợ đầu kỳ.
Khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tối thiểu sau 02
kỳ sẽ chuyển sang nợ nhóm 2. Từ thời điểm chuyển nợ nhóm 2, nếu khách hàng
không thanh toán đầy đủ 02 kỳ chốt giao dịch sau 90 ngày sẽ chuyển nợ nhóm 3 và
tính lãi 150% lãi trong hạn.
Sau khi được cấp tín dụng, bà T đã thực hiện giao dịch với tổng số tiền
32.400.000 đồng. Từ ngày 15/6/2022 đến ngày 15/6/2023, bà T thanh toán tổng
cộng là 13.396.287 đồng. Sau khi tiến hành khởi kiện, ngày 05/02/2024 bà Phạm
Anh T thanh toán cho ngân hàng 5.000.000 đồng, ngân hàng đã thu vào vốn gốc và
hiện đã chuyển sang nợ nhóm 4.
Ngân hàng S1 khởi kiện yêu cầu bà Phạm Anh T phải trả cho Ngân hàng
TMCP S toàn bộ số tiền nợ thẻ tín dụng là tính đến ngày 15/02/2024 là 38.027.416
đồng, bao gồm vốn gốc: 30.575.728 đồng, lãi trong hạn là 4.967.792 đồng, lãi quá
hạn là 2.483.896 đồng và tiếp tục tính lãi của thẻ tín dụng trên theo lãi suất đã thỏa
thuận của Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 10/5/2022 từ ngày
16/02/2024 đến khi bà Phạm Anh T trả tất nợ cho Ngân hàng.
Bị đơn bà Phạm Anh T vắng mặt không có lời trình bày.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Bà Phạm Anh T được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng
mặt tại phiên tòa không có lý do chính đáng. Hợp đồng tín dụng đã thể hiện đầy đủ
họ tên, năm sinh và địa chỉ của bà Phạm Anh T, Tòa án tiếp tục xét xử theo thủ tục
chung theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐTP ngày
05/5/2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn một số
quy định tại khoản 1 và khoản 3 điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13
về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án.
Nguyên đơn có yêu cầu giải quyết vắng mặt; bà Phạm Anh T được Tòa án
triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt tại phiên tòa không có lý do
chính đáng Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt đương sự là phù hợp quy
định tại Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Quá trình tố tụng, Tòa án không có tiến hành thu thập chứng cứ, đối tượng
tranh chấp không phải là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở;
không có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi nên Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa là đúng quy định tại Điều
21 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
3
[2] Về quan hệ tranh chấp, thẩm quyền giải quyết: Đây là vụ án dân sự về
việc tranh chấp hợp đồng tín dụng nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
theo quy định tại Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Bị đơn bà Phạm Anh T có
nơi cư trú tại số C, ấp P, xã P, huyện C, tỉnh Bến Tre nên thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
[3] Về nội dung vụ án: Ngân hàng TMCP S khởi kiện yêu cầu bà Phạm Anh T
phải trả cho Ngân hàng toàn bộ số tiền nợ thẻ tín dụng là tính đến ngày 15/02/2024
là 38.027.416 đồng, bao gồm vốn gốc: 30.575.728 đồng, lãi trong hạn là 4.967.792
đồng, lãi quá hạn là 2.483.896 đồng và tiếp tục tính lãi của thẻ tín dụng trên theo
lãi suất đã thỏa thuận của Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
10/5/2022 từ ngày 16/02/2024 đến khi bà Phạm Anh T trả tất nợ cho Ngân hàng.
[4] Hội đồng xét xử xét thấy:
[4.1] Để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện, Ngân hàng cung cấp Giấy đề
nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 10/5/2022, Thông báo nhắc nợ, Tóm tắt
sao kê. Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 10/5/2022 được ký kết
giữa Ngân hàng với bà T xét về hình thức và nội dung là phù hợp theo quy định
của Bộ Luật dân sự năm 2015 và Luật các tổ chức tín dụng nên có hiệu lực thi
hành đối với các bên.
[4.2] Căn cứ vào tóm tắt sao kê trả nợ, thông báo nhắc nợ do Ngân hàng cung
cấp thể hiện bà Phạm Anh T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nợ cho Ngân hàng từ
ngày 15/6/2023 theo các thỏa thuận trong hợp đồng và đã chuyển sang nhóm nợ 4,
làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của Ngân hàng. Hiện tại, số nợ gốc
bà Phạm Anh T còn nợ là 30.575.728 đồng. Tòa án đã tống đạt hợp lệ thông báo
thụ lý cùng hồ sơ khởi kiện (photo) của nguyên đơn cho bà Phạm Anh T. Bà Phạm
Anh T vắng mặt và không có ý kiến trình bày trong suốt quá trình giải quyết vụ án
mặc dù được Tòa án triệu tập hợp lệ nhiều lần. Do đó, Hội đồng xét xử xét thấy có
đủ cơ sở chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP S, buộc bà Phạm Anh
T trả số tiền gốc còn nợ là 30.575.728 đồng.
[4.3] Về lãi suất, do bà Phạm Anh T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền gốc
và tiền lãi nên khoản nợ của bà Phạm Anh T đã chuyển sang nợ quá hạn là đúng
quy định pháp luật, Ngân hàng yêu cầu bà Phạm Anh T thanh toán tiền lãi trong
hạn là 4.967.792 đồng, lãi quá hạn là 2.483.896 đồng (tạm tính đến ngày
15/02/2024) và yêu cầu tiếp tục tính lãi từ ngày 16/02/2024 đến khi trả tất nợ theo
các mức lãi suất đã thỏa thuận trong Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng
ngày 10/5/2022 là phù quy định tại Điều 91; Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng nên
được chấp nhận.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
4
- Bà Phạm Anh T phải chịu theo quy định.
- Hoàn trả lại tiền tạm ứng án phí cho Ngân hàng TMCP S.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Điều 357; Điều 463; Điều 466; 470 Bộ luật dân sự 2015;
- Điều 26; Điều 35; Điều 39; Điều 91; Điều 92; Điều 227, Điều 228, Điều
147; khoản 1 Điều 273; Điều 278 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Điều 91; Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng;
- Khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 của Hội
đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn một số quy định tại khoản
1 và khoản 3 điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 về trả lại đơn khởi
kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án;
- Điều 7; Điều 8; Điều 13 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn áp dụng một số
quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm;
- Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP S đối với bà Phạm
Anh T về việc tranh chấp hợp đồng tín dụng. Buộc bà Phạm Anh T trả cho Ngân
hàng TMCP S số tiền nợ thẻ tín dụng (tính đến ngày 15/02/2024) là 38.027.416
(Ba mươi tám triệu không trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm mười sáu) đồng, bao
gồm vốn gốc là 30.575.728 (Ba mươi triệu năm trăm bảy mươi lăm nghìn bảy trăm
hai mươi tám) đồng, lãi trong hạn là 4.967.792 (Bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy
nghìn bảy trăm chín mươi hai) đồng, lãi quá hạn là 2.483.896 (Hai triệu bốn trăm
tám mươi ba nghìn tám trăm chín mươi sáu) đồng. Tiếp tục tính lãi của thẻ tín
dụng từ ngày 16/02/2024 đến khi bà Phạm Anh T trả tất nợ cho Ngân hàng theo lãi
suất đã thỏa thuận của Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
10/5/2022.
2. Về án phí dân sự có giá ngạch:
- Bà Phạm Anh T phải chịu là 1.901.000 (Một triệu chin trăm lẻ một nghìn)
đồng.
- Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP S số tiền tạm ứng án phí là 1.882.000
(Một triệu tám trăm tám mươi hai nghìn) đồng theo biên lai thu số 0001662 ngày
04/12/2023 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
5
3. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn được quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt, niêm yết hợp
lệ.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bến Tre;
- VKSND huyện Châu Thành;
- Chi cục THADS huyện Châu Thành;
- UBND X. Phú Đưucs;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Huỳnh Minh Hiền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 08/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm