Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 05/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 05/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 07/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xin ly hôn "Trung - Châu"
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8 LÂM ĐỒNG
Bản án số: 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày 05/8/2025
Về việc: “Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 LÂM ĐỒNG
- Thành phần Hội đồng xét xửthẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thế Thắng.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Tiến Tịnh, ông Nguyễn Duy Chấn.
- Thư ký phiên tòa: Ông Đinh Thế Toàn T ký Tòa án nhân dân khu vực
8 Lâm Đồng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 Lâm Đồng tham gia phiên
toà: Bà Nguyễn Thị Lý – Kiểm sát viên.
Ngày 05 tháng 8 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 8 m
Đồng xét x thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số:
121/2025/TLST-HNGĐ ngày 27 tháng 5 năm 2025 về việc xin ly hôn, theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 03/2025/QĐXX-ST ngày 15 tháng 7 m 2025
giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Ông Dương Minh T, sinh m 1970; nơi trú: Thôn K,
Đ, huyện Đ, tỉnh Đắk Nông (Nay tn K, Đ, tỉnh m Đồng) Vắng mặt,
có đơn xin xét xử vắng mặt.
- B đơn: Nguyễn Thị Diễm C, sinh năm 1978; nơi cư trú: Tn K, xã Đ,
huyện Đ, tỉnh Đắk Nông (Nay tn K, Đ, tỉnh m Đng) Vắng mặt, có
đơn xin xét xử vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo nội dung đơn khởi kiện và lời khai của nguyên đơn ông ơng Minh
T trong quá trình giải quyết vụ án:
Ông T và Nguyn Thị Diễm C chung sống vi nhau đăng ký kết
hôn năm 1999 tại Ủy ban nhân n Đ, huyện Đ, tỉnh Đắk Lắk (nay Đ,
tỉnh Lâm Đồng), hôn nhân hoàn toàn tnguyn kng bai sắp đặt hay ép buộc.
Thời gian đầu hai n chung sống hạnh phúc, sau y tbắt đầu phát sinh u
thun, hai n không tiếng nói chung, thường xuyên xảy ra cãi nhau. Trong
thi gian chung sống ông T C 02 con chung n Dương Minh H, sinh
ngày 06/7/2000 Dương Minh T1, sinh ngày 04/3/2007.
Nay ông T xác định tình yêu thương giữa ông Nguyễn Thị Diễm C
không n, mục đích n nhân không đạt được. Do đó ông làm đơn yêu cầu Tòa
án nhân dân khu vực 8 Lâm Đồng gii quyết các vấn đề sau:
Về hôn nhân: u cầu Tòa án giải quyết cho ông được ly hôn đối với
Nguyễn Thị Dim C; Về con chung: Do các con chung đã đtuổi trưởng thành
2
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết; Về tài sản chung ng nợ: c n t
thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn Nguyễn Thị Diễm C trình bày:
Đối với yêu cầu khởi kiện của ông Dương Minh T thì đồng ý ly n vi ông
Dương Minh T; Về con chung: Do c con chung đã đủ tuổi trưởng thành, do đó
không yêu cầu Tòa án giải quyết; Về i sản chung ng n: Tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 tỉnh Lâm Đồng phát biểu quan
đim giải quyết vụ án:
*/ Về tố tụng: Đại diện Viện kim sát nhân dân khu vực 8 m Đồng tham
gia phiên toà xác định việc tuân thủ theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ
án của những người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng ở giai đoạn sơ thẩm
đều tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
*/ Về nội dung vụ án: Đề nghị áp dụng Áp dụng các Điều 51, Điều 53, Điều
54, khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, đề nghị Hội đồng xét
xử tuyên xử:
- Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của ông Dương Minh
T, ông Dương Minh T được ly hôn đối với bà Nguyễn Thị Diễm C.
- Về con chung: Do các con chung đã đtuổi trưởng thành nên kng xem
xét giải quyết
- Về tài sản chung và công nợ: Các đương sự không yêu cầu, nên không đặt
ra để giải quyết.
- Về án phí: Ông Dương Minh T phải nộp án ptheo quy định của pháp
luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về tố tụng: Đây vụ án ly hôn, bđơn Nguyn Thị Diễm C địa
chỉ tại thôn K, Đ, huyện Đ, tỉnh Đắk Lắk (nay thôn K, Đ, tỉnh m
Đồng), do đó việc Tòa án nhân n huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk ng (nay Tòa
án nhân n khu vực 8 Lâm Đồng) thụ và gii quyết vụ án đúng quy định
tại Điều 28; khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về sự vắng mặt của các đương sự: Trong qtrình gii quyết vụ án ông
Dương Minh T và bà Nguyễn Thị Diễm C đều đơn xin xét xử vắng mặt, do đó
Tòa án tiến nh đưa vụ án ra xét xử vắng mặt ông Dương Minh T Nguyễn
Thị Diễm C là theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Về nội dung vụ án: Ông Dương Minh T Nguyễn Thị Diễm C
chung sống với nhau đăng ký kết hôn vào năm 1999 tại y ban nhân n
Đ, huyn Đ, tỉnh Đắk Nông (nay Đ, tỉnh Lâm Đồng), hôn nhân là hoàn
toàn tự nguyện không bai sắp đặt hay ép buộc, quá trình chung sống hai n
phát sinh mâu thuẫn trong lối sống, ch suy nghĩ, cuộc sng chung không n
hạnh phúc n ông T xin được ly hôn đối với C. Quá trình chung sống ông T,
C 02 con chung n Dương Minh H, sinh ngày 06/7/2000 Dương Minh
3
T1, sinh ngày 04/3/2007 (Các con đã trưởng thành). Về con chung: Do con chung
đã đủ tuổi trưởng thành nên kng yêu cầu Tòa án giải quyết; Về i sản chung
và công nợ: Các bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3.1] t yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Dương Minh T.
- Về hôn nhân: Trong qtrình giải quyết vụ án ông T, C đều thừa nhận
không còn tình cảm với nhau, không muốn về đoàn tụ, điu này thể hiện cuộc
sống hôn nhân giữa hai người đã mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung kng
thkéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Trong đơn trình y trong quá
trình giải quyết vụ án C cũng đồng ý ly hôn với ông T. Do đó Hội đồng xét x
xét thấy cần áp dụng Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình chấp nhận u cầu xin ly
hôn của ông Dương Minh T đối với bà Nguyễn Thị Diễm C.
- Về con chung: Các con chung đã đủ tuổi trưởng thành, nên không đặt ra đ
gii quyết.
- Về tài sản chung và công nợ: Các đương skhông yêu cầu, nên không đặt
ra để giải quyết.
[3.2] Về án phí: Ông Dương Minh T phải chịu án pn sự sơ thẩm theo
quy định của pháp luật.
[4] Xét quan điểm đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân n khu vực 8
Lâm Đồng tại phiên toà căn cứ phù hợp với quy định của pháp luật, do
đó Hội đồng xét xử xét thấy cần được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điều
91, Điều 144, Điều 147 khoản 1 Điều 228 của Bộ luật tố tụng n sự; áp dụng
Điều 51, Điều 56, Điu 58 Luật hôn nhân và gia đình; Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án plệ pTòa
án:
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khi kiện của ông Dương Minh T.
1. Về hôn nhân: Ông Dương Minh T được ly hôn đối với Nguyễn Th
Diễm C.
2. Về con chung: Các con chung đã đtuổi trưởng thành, nên kng đặt ra
để giải quyết.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu, nên không đặt ra để giải
quyết.
4. Về án phí n sự thm: Ông Dương Minh T phải nộp 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) tiền án pn sự thẩm trong ly hôn, được khấu trừ vào
stiền tạm ứng án pđã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ng án p
số 0006399, ngày 22 tháng 5 năm 2025 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Đắk
Mil, tỉnh Đắk ng (nay phòng thi hành án n sự khu vực 8 Lâm Đồng
Thi hành án dân sự tỉnh m Đồng).
5. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn; bị đơn vắng mt tại phiên tòa được
quyền kháng o bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp
lệ.
4
“Trường hợp bản án, Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật thi hành án Dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- a án nhânn tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND khu vc 8 Lâm Đồng;
- Phòng THA dân sự khu vực 8 THADS
tỉnhm Đồng;
- UBND xã Đức Lập, tỉnh m Đồng;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu HS, VP.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thm phán - Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Thế Thng
Tải về
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất