Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai |
| Số hiệu: | 05/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 25/07/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, tranh chấp về nuôi con giữa chị Rcom H'Đ và anh Rơ Ô V |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TA N NHÂN DÂN
KHU VỰC 12
TNH GIA LAI
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST
Ngày 25/7/2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp – T do – Hnh phc
NHÂN DANH
NƯC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN KHU VỰC 12, TNH GIA LAI
Thnh phn hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn- Ch ta phiên ta: Ông Ksor P
Cc Hi thm nhân dân: Bà Ksor H’Q và bà Võ Thị Phương L
Thư k phiên ta: Ông Đinh Hải B - Thư ký Tòa án, Tòa án nhân dân khu vực
12, tnh Gia Lai
Đi din Vin kim st nhân dân khu vực 12, tỉnh Gia Lai tham gia phiên tòa:
Ông Nay S - Kim sát viên.
Ngy 25 tháng 7 năm 2025, tại Trụ sở Cơ sở 2 To án nhân dân khu vực 12, tnh
Gia Lai xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân v gia đình thụ lý số
36/2025/TLST- HNGĐ, ngy 11 tháng 4 năm 2025 về việc "Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con ", theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 13/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày
11 tháng 6 năm 2025 v Quyết định hoãn phiên tòa số 10/2025/QĐST-HNGĐ, ngy
30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyện Krông Pa, giữa các đương sự:
+ Nguyên đơn: Chị Rcom H’Đ, sinh năm 1987
Địa ch: Buôn Ia Rnho, xã Đất Bằng, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai. Nay là
Buôn Ia Rnho, xã Phú Túc, tnh Gia Lai (Vắng mặt đã có đơn xin xét xử vắng mặt).
+ Bị đơn: Anh Rơ Ô V, sinh năm 1985
Địa ch: Buôn Ia Rnho, xã Đất Bằng, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai. Nay là Buôn
Ia Rnho, xã Phú Túc, tnh Gia Lai.
Trú tại: Buôn Ia RPua, xã Đất Bằng, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai. Nay là Buôn
Ia RPua, xã Phú Túc, tnh Gia Lai. Vắng mặt lần thứ hai không có lý do.
NI DUNG VỤ N:
1. Trong đơn khi kin và qu trình tố tụng cũng như trong đơn xin xét xử vắng
mặt nguyên đơn chị Rcom H’Đ trình bày:
Về quan h hôn nhân: Chị v anh Rơ Ô V đã tìm hiu v lấy nhau trên cơ sở tình
cảm tự nguyện của hai bên, có tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán v đăng ký kết
hôn tại Uỷ ban nhân dân xã Đất Bằng, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai (nay là Uỷ ban
nhân dân xã Phú Túc, tnh Gia Lai vào ngày 04/7/2011. Trong quá trình chung sống,
giữa chị và anh Rơ Ô V thường xảy ra mâu thuẫn, cãi vả to tiếng với nhau xuất phát từ
việc anh Rơ Ô V hay say xn, nhậu nhẹt bê tha, cờ bạc v những nguyên nhân nhỏ nhặt,
2
anh chị không cùng quan đim sống, không có tiếng nói chung, không thấu hiu v
thông cảm cho nhau nên cuộc sống vợ chồng nặng nề, không hạnh phúc. Mặc dù mâu
thuẫn đã được hai bên gia đình v chính quyền địa phương hòa giải nhiều lần nhưng
không được, anh chị đã ly thân từ lâu. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn nữa,
vợ chồng không có chí hướng xây dựng gia đình, đời sống chung không th kéo di,
mục đích hôn nhân không đạt được nên chị xin được ly hôn với anh Rơ Ô V.
Về con chung: chị và anh Rơ Ô V có 03 (ba) con chung tên là Rcom H, sinh
ngy 10/7/2004; Rcom H’L, sinh ngy 08/3/2008 v Rcom H’D, sinh ngày 07/6/2017.
Sau khi ly hôn, chị có nguyện vọng nhận trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục v
nuôi dưỡng con chưa thành niên là Rcom H’L, sinh ngày 08/3/2008 v Rcom H’D,
sinh ngày 07/6/2017; Còn con là Rcom H, sinh ngy 10/7/2004 đã thnh niên, có khả
năng lao động v có thu nhập riêng nên không yêu cầu Tòa án xem xét.
Về cấp dưỡng nuôi con: chị không yêu cầu anh Rơ Ô V phải có nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung và thực hin cc nghĩa vụ chung về tài sản: chị không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Ti Biên bản lấy lời khai ngày 15/5/2025, bị đơn anh Rơ Ô V trình bày:
Anh v chị Rcom H’Đg l vợ chồng có đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã
Đất Bằng, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai. Quá trình chung sống giữa anh v chị Rcom
H’Đ có mâu thuẫn, cải vã về những chuyện trong gia đình bình thường, nay chị Rcom
H’Đ yêu cầu ly hôn thì anh không đồng ý. Nếu phải ly hôn, anh đồng ý đ chị Rcom
H’Đ nuôi cả ba con.
Phát biu ý kiến sau phần tranh luận, Kim sát viên cho rằng trong quá trình giải
quyết vụ án Thẩm phán đã tuân thủ đầy đủ các thủ tục tố tụng cần thiết theo quy định
của pháp luật; Tại phiên to Hội đồng xét xử cũng đã thực hiện đầy đủ các thủ tục tố
tụng k từ khi bắt đầu phiên to cho đến trước khi nghị án;
Nội dung vụ án, Kim sát viên có quan đim: Áp dụng Điều 28, khoản 1, khoản
2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, , Điều 238, Điều 266 của Bộ luật Tố tụng dân sự và các
điều 9, 51, 53, 54, 55, 58, 81, 82, 83 v Điều 84 – Luật hôn nhân v gia đình năm
2014, đề nghị Hội đồng xét xử sơ thẩm, xử:
- Về hôn nhân: Chị Rcom H’Đ được ly hôn với anh Rơ Ô V trước pháp luật.
- Về con chung: Giao con chưa thnh niên là Rcom H’L, sinh ngày 08/3/2008 và
Rcom H’D, sinh ngày 07/6/2017 cho chị Rcom H’Đ trực tiếp trông nom, chăm sóc,
giáo dục v nuôi dưỡng. Anh Rơ Ô V không phải cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và thực hin nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Rcom H’Đ
không yêu cầu giải quyết nên không xem xét giải quyết.
- Về n phí ly hôn: Căn cứ khoản 4, Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự v đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngy 30/12/2016 của UBTVQH
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa
án: Chị Rcom H’Đ phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân v gia đình sơ thẩm.
3
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cứu các ti liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Đây l vụ án về việc ly hôn, tranh chấp về nuôi con quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án theo đim a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về vic tham gia tố tụng ca đương sự: Sau khi Tòa án thụ lý vụ án đã tống đạt
hợp lệ các văn bản tố tụng cho bị đơn anh Rơ Ô V như thông báo về việc thụ lý vụ án,
thông báo về phiên họp kim tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ v hòa
giải, giấy triệu tập…theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự nhưng anh Rơ Ô V
không đến Tòa án đ thực hiện các quyền v nghĩa vụ tố tụng; Giai đoạn xét xử vụ án
Tòa án đã tống đạt quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa v giấy
triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng anh Rơ Ô V vẫn vắng mặt tại phiên tòa, do vậy
Hội đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt bị đơn l đúng với quy định tại đim b
khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Còn nguyên đơn chị
Rcom H’Đ đã nhận được quyết định hoãn phiên tòa v giấy triệu tập hợp lệ nhưng đã
có đơn xin được xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt
nguyên đơn l đúng với quy định tại khoản 1 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015. Hội đồng xét xử xem xét các tài liệu chứng cứ đã thu thập được trong hồ sơ
vụ án cũng như trong đơn xin được xét xử vắng của nguyên đơn đ quyết định. Các
đương sự phải chịu hậu quả của việc không chứng minh theo quy định tại Điều 91 của
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về hôn nhân: Chị Rcom H’Đ và anh anh Rơ Ô V đi đến hôn nhân với nhau
trên cơ sở tự nguyện của hai bên v có đăng ký kết hôn theo đúng quy định của pháp
luật tại Uỷ ban nhân dân xã Đất Bằng, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai (nay là Uỷ ban
nhân dân xã Phú Túc, tnh Gia Lai) vào ngày 04/7/2011 nên đây l hôn nhân hợp pháp
theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014. Trong quá
trình chung sống chị Rcom H’Đ và anh Rơ Ô V có phát sinh nhiều mâu thuẫn, tình
cảm vợ chồng rạn nứt nghiêm trọng. Chị Rcom H’Đ và anh Rơ Ô V không chung sống
với nhau từ lâu, hiện tình cảm chị Rcom H’Đ giành cho anh Rơ Ô V đã hết nên chị đã
lm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết cho bà được ly hôn với anh Rơ Ô V trước pháp
luật.
Ngày 14/4/2025, Tòa án đã xác minh tại buôn Ia Rnho, xã Đất Bằng, huyện
Krông Pa, tnh Gia Lai (nay là buôn Ia Rnho, xã Phú Túc, tnh Gia Lai) về những mâu
thuẫn hôn nhân giữa chị Rcom H’Đ và anh Rơ Ô V. Kết quả xác minh th hiện việc
chị Rcom H’Đ và anh Rơ Ô V có mâu thuẫn, to tiếng với nhau. Do mâu thuẫn, anh Rơ
Ô V đã về nh mẹ đẻ tại buôn Ia Rpua, xã Đất Bằng (nay là xã phú Túc) sinh sống.
Hội đồng xét xử xét thấy mâu thuẫn giữa chị Rcom H’Đ và anh Rơ Ô V đã đến
mức trầm trọng, đời sống chung không th kéo di, mục đích hôn nhân không đạt
4
được. Vì vậy, yêu cầu xin ly hôn với anh Rơ Ô V của chị Rcom H’Đ l có căn cứ nên
cần được chấp nhận.
[3] Về con chung: Chị Rcom H’Đ và anh Rơ Ô V có 03 (ba) con chung tên là
Rcom H, sinh ngy 10/7/2004; Rcom H’L, sinh ngày 08/3/2008 v Rcom H’D, sinh
ngày 07/6/2017. Sau khi ly hôn, chị Rcom H’Đ có nguyện vọng được nuôi con chưa
thành niên là Rcom H’L, sinh ngy 08/3/2008 v Rcom H’D, sinh ngày 07/6/2017. Tại
Biên bản lấy lời khai ngày 15/5/2025 anh Rơ Ô V đồng ý đ chị Rcom H’Đ nuôi con;
bên cạnh đó, tại Đơn trình bày của cháu Rcom H’L v Rcom H’D (có xác nhận của
UBND xã Đất Bằng) th hiện các cháu có nguyện vọng được ở với mẹ l chị Rcom
H’Đ nên cần giao con chưa thành niên là Rcom H’L, sinh ngày 08/3/2008 và Rcom
H’D, sinh ngày 07/6/2017 cho chị Rcom H’Đ chăm sóc v nuôi dưỡng l phù hợp với
quy định của pháp luật.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Tòa án đã giải thích cho chị Rcom H’Đ biết về
quyền yêu cầu cấp dưỡng nuôi con vì lợi ích của con của người trực tiếp nuôi con
nhưng chị Rcom H’Đ vẫn không yêu cầu người không trực tiếp nuôi con l anh Rơ Ô
V phải cấp dưỡng nuôi con. Vì vậy, hiện tại anh Rơ Ô V không phải thực hiện nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con.
[5] Về tài sản chung và nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Rcom H’Đ không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên nên Hội đồng xét xử không đề cập đến.
[6] Về n phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý v sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án: Chị Rcom H’Đ phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm l 300.000 đồng
Vì cc l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ các điều 4, 5, 6; khoản 1 Điều 28 , Điều 39; Khoản 1, đim a, b khoản 2
Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 266 v Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; Căn cứ Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2025;
Căn cứ khoản 1 Điều 9, các điều 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83 v 84 của Luật
Hôn nhân v Gia đình;
Tuyên xử:
- Về hôn nhân: Chị Rcom H’Đ được ly hôn với anh Rơ Ô V trước pháp luật.
- Về con và cấp dưỡng nuôi con chung: Giao con chưa thnh niên tên là Rcom
H’L, sinh ngày 08/3/2008 v Rcom H’D, sinh ngày 07/6/2017 cho chị Rcom H’Đ
được trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng k từ ngy bản án có hiệu
lực pháp luật cho đến khi con thnh niên hoặc đã thnh niên bị tn tật, mất năng lực
hnh vi dân sự, không có khả năng lao động v không có ti sản đ tự nuôi mình. Anh
Rơ Ô V không phải cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn anh Rơ Ô V được quyền thăm nom con, không ai được cản trở.
5
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc cá nhân, tổ chức thì Tòa án có
th quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con. Nếu anh Rơ Ô V lạm dụng việc thăm
nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người không trực tiếp nuôi con.
Chị Rcom H’Đ cùng các thnh viên gia đình không được cản trở người không
trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản và thực hin nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Rcom H’Đ không yêu
cầu nên HĐXX không xem xét.
- Về n phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 v
đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử
dụng án phí v lệ phí Tòa án:
Chị Rcom H’Đ phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm l 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) nhưng được trừ vo số tiền đã tạm nộp trước đây l 300.000 đồng theo biên lai
thu số 0004483 ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Krông
Pa, tnh Gia Lai. Chị Rcom H’Đ đã nộp đủ án phí ly hôn sơ thẩm.
Trong trường hợp bản án được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hnh án
dân sự, người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự có quyền thoả
thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án hoặc bị cưỡng chế
thi hnh án theo quy định tại các Điều Điều 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật thi hnh án dân sự;
thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Chị Rcom H’Đ và anh Rơ Ô V có quyền kháng cáo bản án ny trong thời hạn 15
ngy k từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai theo quy định
của pháp luật đ yêu cầu Tòa án nhân dân tnh Gia Lai xét xử phúc thẩm.
Thành viên hi đồng xét xử - Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Võ Thị Phương L - Ksor H’Q Ksor P
6
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Bản án số 33/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Bản án số 34/2025/HNGĐ-PT ngày 02/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 07/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 07/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm