Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 04/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con giữa chị Mlô H'pl và anh Nay Kh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TA N NHÂN DÂN
KHU VỰC 12
TNH GIA LAI
Bản án số 04/2025/HN-ST
Ngày 25/7/2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp T do Hnh phc
NHÂN DANH
C CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN KHU VỰC 12, TNH GIA LAI
Thnh phn hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn- Ch ta phiên ta: Ông Ksor P
Cc Hi thm nhân dân:Ksor H’QVõ Thị Phương L
Thư k phiên ta: Ông Đinh Hải B - Thư Tòa án, Tòa án nhân dân khu vực
12, tnh Gia Lai
Đi din Vin kim st nhân dân khu vực 12, tỉnh Gia Lai tham gia phiên tòa:
Ông Nay S - Kim sát viên.
Ngy 25 tháng 7 năm 2025, tại Trụ sở Cơ sở 2 To án nhân dân khu vực 12, tnh
Gia Lai xét xử sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân v gia đình thụ lý số 12/2025/TLST-
HNGĐ, ngy 06 tháng 3 năm 2025 về việc "Ly hôn, tranh chấp về nuôi con ", theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 10/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 06 tháng 6 năm
2025 v Quyết định hoãn phiên tòa số 09/2025/QĐST-HNGĐ, ngy 27 tháng 6 năm
2025 của Tòa án nhân dân huyện Krông Pa, giữa các đương sự:
+ Nguyên đơn: Chị Mlô H’Pl, sinh năm 1997
Địa ch: Buôn Choanh, Uar, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai. Nay Buôn
Choanh, xã Uar, tnh Gia Lai (Vắng mặt đã có đơn xin xét xử vắng mặt).
+ Bị đơn: Anh Nay Kh, sinh năm 1992
Địa ch: Buôn Choanh, xã Uar, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai. Nay là Buôn
Choanh, xã Uar, tnh Gia Lai.
Trú ti: Buôn Ngôl, xã Uar, huyn Krông Pa, tnh Gia Lai. Nay Bn Ngôl, xã
Uar, tnh Gia Lai. Vắng mặt lần thứ hai không có lý do.
NI DUNG VỤ N:
1. Trong đơn khi kin quá trình tố tụng cũng như trong đơn xin t xử vắng
mặt nguyên đơn chMlô H’Pl trình y:
Về quan h hôn nhân: Chị v anh Nay Kh đã tìm hiu v lấy nhau trên cơ sở tình
cảm tự nguyện có tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán v đăng kết hôn tại Uỷ
ban nhân Uar, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai theo quy định của pháp luật ngy
25/10/2016. Trong quá trình chung sống, giữa chị anh Nay Kh thường xảy ra mâu
2
thuẫn, cãi vả to tiếng với nhau xuất phát từ việc anh Nay Kh hay say xn, nhậu nhẹt
tha, cờ bạc v những nguyên nhân nhỏ nhặt, anh chị không cùng quan đim sống, không
tiếng nói chung, không thấu hiu v thông cảm cho nhau nên cuộc sống vợ chồng
nặng nề, không hạnh phúc. Mặc dù mâu thuẫn đã được hai bên gia đình v chính quyền
địa phương hòa giải nhiều lần nhưng không được, anh chị đã ly thân từ lâu. Nay xét
thấy tình cảm vợ chồng không còn nữa, vợ chồng không chí hướng y dựng gia
đình, đời sống chung không th kéo di, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị xin
được ly hôn với anh Nay Kh.
Về con chung: chị anh Nay Kh 02 (hai) con tên lMlô H’Bảo Y, sinh
ngy 08/3/2014 v Mlô H’Sơm, sinh ngày 15/8/2018. Sau khi ly hôn, chị nguyện
vọng được nhận trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục v nuôi dưỡng con chưa
thnh niên l Mlô H’Bảo Y, sinh ngy 08/3/2014 v Mlô H’Sơm, sinh ngày 15/8/2018.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị không yêu cầu anh Nay Kh phải nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung và thực hin cc nghĩa vụ chung về tài sản: chkhông yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Bị đơn anh Nay Kh mặc đã được Ta n tống đt cc văn bản tố tụng;
quyết định đưa vụ n ra xét xử; quyết định hoãn phiên ta và giấy triu tập hợp l đến
lần thứ hai đ tham gia tố tụng ti phiên tòa nhưng vẫn vắng mặt nên không lời
khai hay  kiến gì có trong hồ sơ vụ n.
Phát biu ý kiến sau phần tranh luận, Kim sát viên cho rằng trong quá trình giải
quyết vụ án Thẩm phán đã tuân thủ đầy đủ các thủ tục tố tụng cần thiết theo quy định
của pháp luật; Tại phiên to Hội đồng xét xử cũng đã thực hiện đầy đủ các thủ tục t
tụng k từ khi bắt đầu phiên to cho đến trước khi nghị án;
Nội dung vụ án, Kim sát viên có quan đim: Áp dụng Điều 28, khoản 1, khoản
2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, , Điều 238, Điều 266 của Bộ luật tố tụng dân sự v các
điều 9, 51, 53, 54, 55, 58, 81, 82, 83 v Điều 84 Luật hôn nhân v gia đình năm
2014, đề nghị Hội đồng xét xử sơ thẩm, xử:
- Về hôn nhân: Chị Mlô H’Pl được ly hôn với anh Nay Kh trước pháp luật.
- Về con chung: Giao con chưa thnh niên l Mlô H’Bảo Y, sinh ngày 08/3/2014
MH’Sơm, sinh ngày 15/8/2018 cho chị Mlô H’Pl trực tiếp trông nom, chăm sóc,
giáo dục vnuôi dưỡng. Anh Nay Kh không phải cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung thực hin nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Mlô H’Pl không
yêu cầu giải quyết nên không xem xét giải quyết.
- Vn phí ly hôn: Căn cứ khoản 4, Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự v đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngy 30/12/2016 của UBTVQH
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản v sdụng án phí v lệ phí Tòa
án: Chị Mlô H’Pl phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân v gia đình sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
3
Sau khi nghiên cu các ti liu, chng c có trong h sơ vụ án đưc thm tra ti
phiên tòa, Hội đồng xét x nhận đnh:
[1] Về tố tụng: Đây l vụ án vviệc ly hôn, tranh chấp về nuôi con quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân snên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án theo đim a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về vic tham gia tố tụng ca đương sự: Sau khi Tòa án thụ vụ án đã tống đạt
hợp lệ các văn bản tố tụng cho bị đơn anh Nay Kh như thông báo về việc thụ lý vụ án,
thông báo vphiên họp kim tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ vhòa
giải, giấy triệu tập…theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự nhưng anh Nay Kh
không đến Tòa án đ thực hiện các quyền v nghĩa vụ tố tụng; Giai đoạn xét xử vụ án
Tòa án đã tống đạt quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa v giấy
triệu tập hợp lđến lần thứ hai nhưng anh Nay Kh vẫn vắng mặt tại phiên tòa, do vậy
Hội đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt bị đơn lđúng với quy định tại đim b
khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Còn nguyên đơn chị
Mlô H’Pl đã nhận được quyết định hoãn phiên tòa v giấy triệu tập hợp lệ nhưng đã có
đơn xin được xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử quyết định xét xử vắng mặt
nguyên đơn l đúng với quy định tại khoản 1 Điều 227 của Bộ luật Ttụng dân sự
năm 2015. Hội đồng xét xử xem xét các ti liệu chứng cứ đã thu thập được trong hồ sơ
vụ án cũng như trong đơn xin được xét xử vắng của nguyên đơn đ quyết định. Các
đương sự phải chịu hậu quả của việc không chứng minh theo quy định tại Điều 91 của
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về hôn nhân: Chị Mlô H’Pl và anh anh Nay Kh đi đến hôn nhân với nhau trên
sở tự nguyện của hai bên v đăng kết hôn theo đúng quy định của pháp luật
tại Uỷ ban nhân xã Uar, huyện Krông Pa, tnh Gia Lai vo ngy 25/10/2016 nên đây
hôn nhân hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật Hôn nhân vgia đình
năm 2014. Trong quá trình chung sống chị Mlô H’Pl và anh Nay Kh phát sinh
nhiều mâu thuẫn, tình cảm vợ chồng rạn nứt nghiêm trọng. ChMlô H’Pl anh Nay
Kh không chung sống với nhau từ lâu, hiện tình cảm chị Mlô H’Pl giành cho anh Nay
Kh đã hết nên chị Mlô H’Pl đã lm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết cho ch được ly hôn
với anh Nay Kh trước pháp luật.
Ngày 07/3/2025, Tòa án đã xác minh tại buôn Choanh và buôn Ngôl, Uar,
huyện Krông Pa, tnh Gia Lai ( nay là buôn Choanh buôn Ngôl, Uar, tnh Gia
Lai) về những mâu thuẫn hôn nhân giữa chị Mlô H’Pl và anh Nay Kh. Kết quả xác
minh th hiện việc chị Mlô H’Pl anh Nay Kh mâu thuẫn, to tiếng với nhau, anh
Nay Kh thường say xn, không chăm lo cuộc sống gia đình, đời sống chung không
hạnh phúc.
Hội đồng xét xử xét thấy mâu thuẫn giữa chị Mlô H’Pl anh Nay Kh đã đến
mức trầm trọng, đời sống chung không th kéo di, mục đích hôn nhân không đạt
được. vậy, yêu cầu xin ly hôn với anh Nay Kh của chị Mlô H’Pl l căn cứ nên
cần được chấp nhận.
4
[3] V con chung: Chị Mlô H’Pl anh Nay Kh 02 (hai) con tên Mlô
H’Bảo Y, sinh ngy 08/3/2014 v Mlô H’Sơm, sinh ngày 15/8/2018. Sau khi ly hôn,
chị Mlô H’Pl nguyện vọng được nuôi con chưa thành niên lMlô H’Bảo Y, sinh
ngày 08/3/2014 v Mlô H’Sơm, sinh ngày 15/8/2018. Do anh Nay Kh không đến Tòa
án, không quan đim, trình by nguyện vọng; bên cạnh đó, tại Đơn xin xác nhận
của cháu Mlô H’Bảo Y v Mlô H’Sơm (có xác nhận của UBND xã Uar) th hiện các
cháu có nguyện vọng được ở với mẹ l chị Mlô H’Pl nên cần giao con chưa thnh niên
Mlô H’Bảo Y, sinh ngy 08/3/2014 v Mlô H’Sơm, sinh ngày 15/8/2018 cho chị
Mlô H’Pl chăm sóc v nuôi dưỡng l phù hợp với quy định của pháp luật.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Tòa án đã giải thích cho chị Mlô H’Pl biết về quyền
yêu cầu cấp dưỡng nuôi con lợi ích của con của người trực tiếp nuôi con nhưng chị
Mlô H’Pl vẫn không yêu cầu người không trực tiếp nuôi con lanh Nay Kh phải cấp
dưỡng nuôi con. vậy, hiện tại anh Nay Kh không phải thực hiện nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con.
[5] Về tài sản chung thực hin nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Mlô H’Pl
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên nên Hội đồng xét xử không đề cập đến.
[6] Về n phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bộ luật T tụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản v sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án: Chị Mlô H’Pl phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm l 300.000 đồng
Vì cc l trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ các điều 4, 5, 6; khoản 1 Điu 28, Điều 39; Khoản 1, đim a, b khoản 2
Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 266 v Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; Căn cứ Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2025;
Căn cứ khoản 1 Điều 9, các điều 51, 53, 56, 57, 58, 81, 82, 83 v84 của Luật
Hôn nhân v Gia đình;
Tuyên x:
- Về n nhân: Chị M H’Pl được ly hôn với anh Nay Kh trước pháp luật.
- Về con cấp dưỡng nuôi con chung: Giao con chưa thnh niên tên Mlô
H’Bảo Y, sinh ngy 08/3/2014 v Mlô H’Sơm, sinh ngày 15/8/2018 cho chị Mlô H’Pl
được trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng k từ ngy bản án có hiệu
lực pháp luật cho đến khi con thnh niên hoặc đã thnh niên bị tn tật, mất năng lực
hnh vi dân sự, không có khả năng lao động v không ti sản đ tự nuôinh. Anh
Nay Kh không phải cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn anh Nay Kh đưc quyền thăm nom con, không ai đưc cản trở.
lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc nhân, tổ chức thì Tòa án
th quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con. Nếu anh Nay Kh lạm dụng việc thăm
5
nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người không trực tiếp nuôi con.
Chị Mlô H’Pl cùng các thnh viên gia đình không được cản trở người không
trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung thực hin nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Mlô H’Pl không
yêu cầun HĐXX không xem xét.
- Về n phí: Căn cứ khoản 4 Điều 147 của Bluật Tố tụng n sự năm 2015 v
đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy
ban Tờng vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản v sử
dụng án phí v lệ phí Tòa án: Chị Mlô H’Pl phải chịu án phí ly n sơ thẩm l 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) nhưng được trừ vo số tiền đã tạm nộp trước đây l 300.000
đồng theo biên lai thu số 0004435 ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Krông Pa, tnh Gia Lai. Chị Mlô H’Pl đã nộp đủ án phí ly hôn sơ thẩm.
Trong trường hợp bản án được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hnh án
dân sự, người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự quyền thoả
thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án hoặc bị cưỡng chế
thi hnh án theo quy định tại các Điều Điều 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật thi hnh án dân sự;
thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hnh án
dân sự.
Chị Mlô H’Pl anh Nay Kh quyền kháng cáo bản án ny trong thời hạn 15
ngy k từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết công khai theo quy định
của pháp luật đ yêu cầu Tòa án nhân dân tnh Gia Lai xét xử phúc thẩm.
Thành viên hi đồng xét xử - Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Võ Thị Phương L - Ksor H’Qu Ksor P
6
Tải về
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất