Bản án số 04/2024/HNGĐ-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2024/HNGĐ-ST ngày 28/08/2024 của TAND huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chợ Mới (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 04/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: U+K Không công nhận quan hệ vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN CH MI
TNH BC KN
Bn án s: 04/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28-8-2024
V/v không công nhn
quan h v chng
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CH MI, TNH BC KN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Bo Thanh Toàn
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Nguyn Tiến Tùng
2. Ông Phạm Văn Ngọ
- Thư phiên tòa: Lưu Thị Qunh - Thư Tòa án nhân dân Huyn
Ch Mi, tnh Bc Kn.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Huyn Ch Mi, tnh Bc Kn tham gia
phiên tòa: Bà Lý Th Dip - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 8 năm 2024, ti phòng x án Toà án nhân dân Huyn Ch
Mi tnh Bc Kn m phiên tòa xét x sơ thm công khai v án Hôn nhân và gia
đình thm th s 103/2024/TLST- HNGĐ ngày 05 tháng 8 năm 2024, v ly
hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 07/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 12
tháng 8 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Th U, sinh năm 1973; Nơi trú: Thôn B, N,
huyn C, tnh Bc Kn.
B đơn: Ông Trần Văn K, sinh năm 1969; Nơi trú: Thôn B, N, huyn
C, tnh Bc Kn.
(Các đương sự đều có đơn đề ngh xét x vng mt ti phiên toà)
NI DUNG V ÁN:
1. Trong đơn khởi kiện ngày 31 tháng 7 năm 2024, biên bản ly li
khai và nguyên đơn bà Hà Th U trình bày:
* V quan h hôn nhân: Th U cùng ông Trần Văn K đã t nguyn
tìm hiểu và được gia đình hai bên t chức cưới hi theo phong tc tp quán ca
địa phương từ ngày 20/4/1993 (tc ngày 29/3/1993 âm lch). Sau khi i U,
ông K ch yếu chung sng N, huyn C, tnh Bc Kn. Do không hiu rõ quy
định ca pháp lut nên U ông K chung sống như v chồng nhưng không
tiến hành đăng ký kết hôn.
Quá trình chung sng gia bà U, ông K ny sinh nhiu mâu thun, cãi vã.
Mâu thun din ra liên tc, ngày càng trm trng không th hàn gn khiến ông
bà không còn sng chung khong 2-3 năm gần đây.
2
Nay bà U xác định tình cm vi ông K không còn, không th tiếp tc chung
sng to lp quan h hôn nhân đưc nữa. đề ngh Toà án tuyên b không
công nhn quan h gia bà U và ông K là v chng.
* V con chung: Quá trình chung sống như vợ chng U ông K 02
con chung là Trn Th D, sinh năm 1993 và Trn Văn G, sinh năm 1997, đều kho
mnh, phát triển bình thường kh năng lao đng nên không yêu cu Toà án
gii quyết vấn đề v con chung.
* V tài sn chung: U ông K t tho thun v tài sn chung, không
yêu cu Toà án gii quyết.
* V vay n chung: Không có.
2. Ti biên bn ly li khai ông Trần Văn K trình bày:
* V quan h hôn nhân: Đúng như bà U đã trình bày trên. Ông K và bà U
đã tổ chức cưới hi theo phong tc tp quán của địa phương từ ngày 20/4/1993
(tc ngày 29/3/1993 âm lch). Tuy nhiên, ông bà không tiến hành đăng ký kết hôn
theo quy định ca pháp lut.
Quá trình chung sng gia U, ông K ny sinh nhiu mâu thun, cãi vã.
Mâu thun din ra liên tc, ngày càng trm trng không th hàn gn khiến ông
bà không còn sng chung khoảng 3 năm gần đây.
Nay ông K xác định tình cm không còn, không th tiếp tc chung sng
to lp quan h hôn nhân được na. Ông K nhất trí đ ngh Toà án tuyên b
không công nhn quan h gia ông K và bà U là v chng.
* V con chung: Đúng như U đã trình bày. Quá trình chung sng ông K
U 02 con chung Trn Th D, sinh năm 1993 Trần Văn G, sinh năm
1997, đều kho mnh, phát triển bình thưng kh năng lao động nên không
yêu cu Toà án gii quyết.
* V tài sn chung, vay n chung: Ông K U t tho thun v tài sn
chung, không yêu cu Toà án gii quyết. Ông K và bà U không có vay n chung.
3. Quá trình gii quyết v án y ban nhân dân xã N y ban nhân dân
T, huyn C, tnh Bc Kn đều văn bản xác định: Không thông tin đăng
kết hôn ca bà Hà Th U, ông Trần Văn K.
4. Ti phiên toà:
- Các đương sự đơn đ ngh xét x vng mt nên không trình bày ti
phiên tòa.
- Ý kiến phát biu ca kim sát viên:
+ Vic tuân theo pháp lut t tng: Thẩm phán, thư đã thc hiện đúng
nhim v, quyn hn của mình theo quy đnh ca B lut T tng dân s. Ti
phiên tòa Hội đồng xét xử, Thư đã thc hiện đúng các quy định v vic xét x
thẩm v án. Đương s đã thực hiện đúng quyền nghĩa v theo quy định ti
các Điều 70, 71, 72 ca B lut T tng dân s. Tại phiên toà nguyên đơn, b đơn
đều đơn đề ngh xét x vng mặt; Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ vào các
Điu 227, 228 B lut t tng dân s, xét x vng mặt các đương sự.
+ V vic gii quyết v án: Th U ông Trần Văn K chung sng
với nhau như vợ chng t năm 1993 nhưng không đăng ký kết hôn là vi phm quy
3
định ti khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình. Đ ngh Hi đồng xét x căn
cứ: Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a, khon 1 Điu 39; khoản 4 Điều 147
B lut t tng dân sự. Điu 8 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 1986; khon 1
Điều 9; Điều 14; Điu 53 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 2014. Nghị quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi.
Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Th U, tuyên b không công nhn
quan h v chng gia Th U ông Trần Văn K. V con chung: Không
xem xét gii quyết do 02 con chung đều đã trên 18 tui, có kh năng lao động. V
tài sn chung: Không xem xét gii quyết v tài sn chung n chung do đương
s không yêu cu. V án phí: Th U phi chịu án phí theo quy định ca
pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
Bà Hà Th U khi kin yêu cu Tòa án gii quyết vic ly hôn gia bà U và ông K.
B đơn ông Trần Văn K nơi trú ti thôn B Tết 1, N, huyn C, tnh Bc
Kn. Trong quá trình gii quyết v án xác định bà U và ông K chung sống như vợ
chồng không đăng kết hôn. vy, Hội đồng xét x xác định quan h tranh
chấp là Không công nhn quan h v chngtheo quy định tại Điều 28 ca B
lut T tng dân s Tòa án nhân dân huyn Ch Mi, tnh Bc Kn thm
quyn gii quyết theo quy đnh tại đim a khoản 1 Điều 35 đim a khon 1
Điu 39 ca B lut T tng dân s.
Ti phiên toà nguyên đơn, b đơn đều có đơn đ ngh xét x vng mt. Hi
đồng xét x căn c vào các Điều 227, 228 B lut t tng dân s để xét x vng
mặt các đương sự.
[2] V ni dung v án:
[2.1] V quan h hôn nhân:
Th U ông Trần Văn K t chức cưới hi t năm 1993 và chung
sng vi nhau như vợ chng. Do không hiểu quy đnh ca pháp lut nên U
ông K đã không đến U ban nhân dân cp thm quyền để thc hin th tc
đăng kết hôn theo quy đnh ca pháp lut. Qtrình chung sng gia U,
ông K ny sinh nhiu mâu thun, cãi vã. Mâu thun din ra liên tc, ngày càng
trm trng và không th hàn gn khiến ông không còn sng chung khong 3
năm gần đây.
Theo quy định tại Điều 8 ca Lut Hôn nhân gia đình năm 1986 quy
định: Mi nghi thc kết hôn khác đu không giá tr pháp lý”; khoản 1 Điu 9
Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định: Vic kết hôn phải được đăng
do quan nhà c thm quyn thc hiện theo quy đnh ca Lut này
pháp lut v h tch. Vic kết hôn không được đăng theo quy định ti khon
này thì không giá tr pháp lý”; khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014 quy định “Nam, n đủ điu kin kết hôn theo quy đnh ca Lut này
4
chung sng vi nhau như vợ chồng không đăng kết hôn thì không làm phát
sinh quyền, nghĩa vụ gia v chồng”; khoản 2 Điều 53 Lut Hôn nhân gia
đình năm 2014 quy định: “Trong trường hợp không đăng kết hôn yêu
cu ly hôn thì Tòa án th lý và tuyên b không công nhn quan h v chồng…”.
Căn cứ vào các quy định trên hội đồng xét x xét thy yêu cu khi kin
của nguyên đơn về vic không công nhn quan h v chng gia U ông K
là có căn cứ để chp nhn.
[2.2] V con chung: Quá trình chung sng bà Hà Th U và ông Trần Văn K có 02
(hai) con chung Trn Th D, sinh năm 1993 và Trần Văn G, sinh năm 1997.
U, ông K đều không yêu cu Tán gii quyết vấn đ con chung. Các con chung
đều đã thành niên và không mất năng lc hành vi dân scó kh năng lao động,
hội đồng xét x không xem xét.
[2.3] V tài sn chung, vay n chung:
- V tài sn chung: Quá trình gii quyết v án U ông K đều xác định
t tho thun v tài sn chung, không yêu cu Toà án gii quyết nên Hội đồng xét
x không xem xét.
- V n chung: Quá trình gii quyết v án U và ông K đều xác định
không có n chung.
[3] V án phí: Căn c Điu 147 B lut T tng dân s; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Th U phi chịu 300.000 đồng án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
[4] Đối với đề ngh ca Vin kim sát v vic gii quyết v án là có căn c,
phù hp với quy định ca pháp luật, được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39; khon 4
Điều 147; Điều 227, Điều 228; Điều 238; Điều 264; Điều 266; Điều 273 B lut
t tng dân sự. Căn cứ Điu 8 ca Luật Hôn nhân gia đình năm 1986; khon 1
Điều 9; Điều 14; Điều 53 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Điu 27 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thưng v Quc
hi.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Hà Th U.
1. V quan h hôn nhân: Không công nhn quan h v chng gia
Th U và ông Trn Văn K.
2. V con chung: Đã thành niên và không mất năng lc hành vi dân s
có kh năng lao động, hội đồng xét x không xem xét.
3. V tài sn chung: T tho thun, không yêu cu gii quyết nên nên hi
đồng xét x không xem xét.
4. Vay n chung: Không có.
5. V án phí: Th U phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đng)
tiền án phí hôn nhân và gia đình thẩm, được tr vào s tin tm ng án phí
Th U đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu s 0001861,
5
ngày 05/8/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ch Mi, tnh Bc Kn.
Xác nhn bà Hà Th U đã nộp đủ tin án phí.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án Dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành án
dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a
Điu 9 Lut Thi hành án Dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut Thi hành án Dân s.
6. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn Th U, b đơn Trần Văn K đều
vng mt ti phiên toà quyn kháng cáo trong thi hn 15 (ời lăm) ngày k
t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Nơi nhn:
- TAND tnh Bc Kn (01b);
- VKSND tnh Bc Kn (01b);
- VKSND huyn Ch Mi (03b);
- Chi cc THADS huyn Ch Mi (01b);
- Các đương sự (02b);
- UBND xã Nông H;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
Bo Thanh Toàn
Tải về
Bản án số 04/2024/HNGĐ-ST Bản án số 04/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2024/HNGĐ-ST Bản án số 04/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất