Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 18/02/2025 của TAND TX. Bình Long, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 18/02/2025 của TAND TX. Bình Long, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Bình Long (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 03/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: xét xử
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ B
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bản án số: 03/2025/HNGĐ-ST
Ngày 18/02/2025
Về việc ly hôn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ B
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Ngọc Mai Phương
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Thanh Minh
Ông Nguyễn Thế Hợp
Thư phiên tòa: Thị Nhàn - Thư Tòa án nhân dân thị B,
tỉnh Bình Phước.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
thị B tham gia phiên toà: Đỗ
Thị Minh Dung - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 02 năm 2025, tại Phòng t xTòa án nn n th
B, xét x sơ thẩm ng khai
vụ án thụ số: 73/2024/TLST-HNGĐ ny 02
tháng 10 năm 2024 vtranh chấp: Ly n, theo Quyết định đưa v án ra t
xsố: 01/2025/QĐXXST-HNGĐ ny 03 tháng 01 m 2025 và Quyết định
hoãn phn t số 02/2025/ST-HN ngày 22/01/2025, gia các đương
sự:
- Nguyên đơn: Trần Đ L T, sinh năm 1992 (Vng mt, đơn xin
xét x vng mt)
Địa ch: T 01, p N, T, huyn H, tỉnh Bình Phưc
- B đơn: Ông Nguyễn Thành Đ, sinh năm 1997 (Vắng mt)
Địa ch: T 05, khu ph 1, phường P, th xã B, tỉnh Bình Phước.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ngày 29/8/2024 quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn Trần Đỗ L T trình bày:
Trần Đỗ L T ông Nguyễn Thành Đ sau thời gian tìm hiểu, tự
nguyện chung sống đăng kết hôn lần đầu vào ngày 03/3/2020, tại Ủy ban
nhân dân phường P, thị xã B, tỉnh Bình Phước. Sau khi hết hôn Trần Đỗ L T
2
và ông Nguyễn Thành Đ cùng chung sống với nhau tại t 05, khu ph 1, phường
P, th xã B, tỉnh Bình Phước.
Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2023 tphát sinh mâu thuẫn,
nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn do vợ chồng hay xảy ra cãi vã, bất đồng
trong quan điểm, cuộc sống hôn nhân ngày càng trở nên căng thẳng, mâu thuẫn
ngày càng gay gắt trầm trọng hơn, ông đã ly thân với nhau từ năm 2023,
Trần Đỗ LT đã chuyển về sinh sống với gia đình cha mẹ đẻ tại t 01, p N,
T, huyn H, tnh nh Phước đến nay. Nay Trần Đỗ Lệ T thấy mục đích
hôn nhân không Đ được, đời sống chung không thể kéo dài nên làm đơn xin ly
hôn với ông Nguyễn Thành Đ.
Quá tnh chung sống Trần Đỗ Lệ T ông Nguyễn Thành Đ 01
con chung tên Nguyễn Trần Khánh T, sinh ny 03/02/2020. Sau khi ly hôn,
Trần Đỗ Lệ T nguyện vọng trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên Nguyễn Trần
Khánh T, sinh ngày 03/02/2020, đến khi con chung tởng thành, đủ 18 tuổi.
Không yêu cầu ông Nguyễn Thành Đ cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sn chung và nợ chung: Bà Trần Đỗ Lệ T kng yêu cầu Tòa án
giải quyết.
* Tại phiên tòa, bị đơn ông Nguyễn Thành Đ vắng mặt.
Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tiến hành tống Đ hợp lệ đầy đcác
văn bản tố tụng, triệu tập ông Nguyễn Thành Đ lên làm việc, viết bản tkhai
trình bày ý kiến, nguyện vọng của mình để làm s giải quyết vụ án,
nng ông Nguyễn Thành Đ không mặt tại Toà án để làm việc nên không
ý kiến trình bày.
Đồng thời, a án đã tiến hành triệu tập ông Nguyễn Thành Đ tham gia
các phiên họp kiểm tra việc tiếp cận, giao nộp công khai cứng cứ và hòa giải để
các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án nhưng ông HỊ không
tham gia, không có ý kiến trình bày.
Tại biên bản xác minh ngày 12/11/2024, tại khu ph 1, phưng P, th xã
B, tỉnh nh Phưc xác định: Trần Đỗ Lệ T ông Nguyễn Thành Đ hiện
nay không còn chung sống với nhau. Hiện ông Nguyễn Thành Đ hộ khẩu
thường trú địa chỉ trú tại tổ 05, khu phố 1, phường P, thị B, tỉnh Bình
Phước, ông Đ thường xuyên đi làm việc xa nhà, thỉnh thoảng mới về thăm gia
đình. Còn bà Trần Đỗ Lệ T không còn sinh sống cùng ông Nguyễn Thành Đ.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thị xã B phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án, từ khi thụ cho đến nay, Thẩm
phán đã chấp hành đúng quy định tại Điều 48 Bộ luật tố tụng dân sự. Hội đồng
xét xđã chấp hành đúng quy định của pháp luật về phiên a thẩm. Trong
quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn đã chấp hành đúng quy định pháp luật tại
Điều 70 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Về nội dung vụ án: Căn cứ Điều 56, Điều 58 Luật Hôn nhân gia đình
3
năm 2014, đề nghHội đồng xét xử căn cvào chứng cứ và diễn biến tại phiên
tòa, chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc ly hôn của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án đã được thẩm
tra tại phiên toà; căn cứ ý kiến trình y kết quả tranh luận tại phiên tòa Hội
đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Ông Nguyễn Thành Đ đăng ký hộ khẩu thường trú
tại: T 05, khu phố 1, phường P, thị B, tỉnh Bình Phước. Căn cứ khoản 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thị B,
tỉnh Bình Phước.
Ông Nguyễn Thành Đ đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn
vắng mặt tại phiên tòa không do, nguyên đơn Trần Đỗ Lệ T vắng mặt,
đơn xin xét xử vắng mặt. Căn cứ điểm a, điểm b khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn,
bị đơn theo quy định của pháp luật.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Trần Đỗ LT ông Nguyễn Thành Đ sau
thời gian tìm hiểu, tự nguyện chung sống đăng kết hôn vào ngày
03/3/2020, tại Ủy ban nhân dân phường P, thị xã B, tỉnh Bình Phước, theo đúng
quy định pháp luật, nên hôn nhân của Trần Đỗ Lệ T và ông Nguyễn Thành Đ
là hợp pháp, đúng quy định tại Điều 9 của Luật Hôn nhân và gia đình.
Xét thấy, Trần Đỗ L T ông Nguyễn Thành Đ kết hôn với nhau
nhằm mục đích xây dựng gia đình hạnh phúc nhưng quá trình chung sống ông,
bất đồng quan điểm không còn thương yêu nhau, quan tâm, trách nhiệm với
nhau, mục đích của hôn nhân không Đ được, ông bà đã sống ly thân từ 2021 đến
nay, nay Trần Đỗ L T không muốn hàn gắn gia đình u cầu ly hôn với
ông Nguyễn Thành Đ để ổn định cuộc sống phù hợp với quy định của pháp
luật. Căn cứ vào Điều 51 khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân gia đình năm
2014, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của Trần Đỗ L T, cho
Trần Đỗ L T ly hôn với ông Nguyễn Thành Đ.
[3] Về con chung: Sau khi ly n, Trần Đỗ L T nguyện vọng có
nguyện vọng trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên Nguyễn Trần Knh T, sinh ngày
03/02/2020, nhận thấy từ khi Thu ông Đ ly thân, cháu Thư do bà Thuỷ trc
tiếp nuôi ỡng, chăm c, giáo dục cho đến nay, Thuỷ ng việc thu
nhập ổn định,t quyền lợi chính đáng về mọi mặt của con, bà Thuỷ nuôiỡng là
phù hợp n ông Nguyễn Thành Đ p hợp theo quy định của pháp luật tại các
Điều 58 và 81 Luật n nhân và gia đình, Hội đồng xét xử chấp nhận u cu của
Trn Đỗ L T, giao cháu Nguyễn Trần Khánh T, sinh ngày 03/02/2020 cho bà
Trn Đỗ L T tiếp tục nuôi ỡng đến khi trưởng thành đ18 tuổi. Kng đặt ra
vấn đề cấp dưỡng nuôi con chung.
[4] Vtài sản chung, nợ chung: Nguyên đơn bà Trần Đỗ L T không yêu
4
cầu Tòa án giải quyết, Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] V án phí: Trần Đỗ L T phải chịu án phí theo quy định của
pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a Khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 266, Điều 271, Điều
273 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Căn cứ các điều 51, 53, 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Căn cứ Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận u cầu khởi kiện ly hôn của Trần Đỗ L
T. Trần Đỗ L T được ly n với ông Nguyễn Thành Đ.
- Về con chung: Giao con chung tên Nguyễn Trần Khánh T, sinh ngày
03/02/2020 cho bà Trần Đỗ L T trực tiếp nuôi đến khi trưởng thành, đủ 18 tuổi.
Không đặt ra vấn đề cấp dưỡng nuôi con.
Ông Nguyễn Thành Đ được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung, không ai được quyền ngăn cấm, cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc thăm non, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi dưỡng con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế việc thăm
nom. Vì lợi ích mọi mặt của con chưa thành niên, các bên có quyền yêu cầu thay
đổi mức cấp dưỡng, xin thay đổi người trực tiếp nuôi con nếu có căn cứ.
- Vtài sản chung, nợ chung: Nguyên đơn Trần Đỗ L T không yêu
cầu Tòa án giải quyết, Hội đồng xét xử không xem xét.
- Về án phí: Trần Đ L T phải chịu 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng án
phí hôn nhân gia đình thẩm, được trừ vào số tiền 300.000 (Ba trăm nghìn)
đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số 0002213 ngày 25/9/2024 của
Chi cục thi hành án dân sự thị xã B, tỉnh Bình Phước.
Bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi nh án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nguyên đơn, b đơn vắng mặt tại phiên toà được quyền kháng cáo bản án
5
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được
niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Phước;
- VKSND thị xã B;
- Các đương sự;
- Chi cục THADS thị xã B;
- UBNDi ĐKKH;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà
Trần Ngọc Mai Phương
Tải về
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất