Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 14/01/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 14/01/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 02/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không công nhận quan hệ vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN N QUN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TNH PH HỒ CHÍ MINH Độc lập - T do - Hnh phúc
Bn án số: 02/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 14/01/2025
V/v: Tranh chp khôngng nhận quan h vchng.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG A XÃ HỘI CHNGHĨA VIT NAM
A ÁN NN N QUẬN 7 - TNH PHHỒ CHÍ MINH
- Tnh phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thẩm phán - Ch tọa phiên tòa: Ông Đào Anh
Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyn Đình nh;
2. Thị Phương Ty.
- Thư ký a án ghi bn bn phiên tòa: Trịnh Hoàng Vân Anh -
Thư ký a án nhân dân Qun 7, Thành ph H Chí Minh.
- Đại diện Vin kiểm sát nhân dân Qun 7 tham gia phna: Bà
Nguyễn Thị Hương - Kiểm sát viên.
Trong ngày 14 tháng 01 năm 2025 ti phòng x án ca Tòa án nhân n
Qun 7, Tnh ph Hồ Chí Minh xét xử sơ thm công khai vụ án th s:
564/2024/HNST ngày 11 tháng 10 m 2024 về việc: Tranh chp không công
nhận quan h v chng theo Quyết định đưa v án ra xét x s:
13/2025/XX-HN ngày 06 tháng 01 năm 2025 ca Tòa án nhân dân Qun
7, Thành ph H Chí Minh, giữa:
Ngun đơn: Ông Đỗ Quang P, sinh năm 1970 ( đơn xin xét x vng
mặt).
Địa chỉ thường trú: đường Đ, Phường B, qun B, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Địa ch cư trú: Đường, phường N, Qun M, Thành ph H Chí Minh
B đơn: Chung Tú Q, sinh m 1997 ( đơn xin xét x vng mặt).
Địa chỉ thường trú: Đường M, phường Q, Qun B, Thành phHồ Chí
Minh.
NỘI DUNG VÁN:
Trong quá tnh giải quyết v án, nguyên đơn ông Đ Quang P tnh
bày:
- 2 -
Ông Chung Tú Q qua thời gian tìm hiểu thì c hai có quan htình
cm với nhau bt đu tkhong tháng 7 năm 2021. Tuy nhiên, c hai không
chung sng như vợ chồng cũng không đăng kết hôn với nhau. Hin
ti, ông và bà Chung Tú Q đã chm dt mối quan htình cm t lâu và không
còn qua lại với nhau.
- V quan h hôn nhân: Ông yêu cầu Tòa không công nhận quan h vợ
chng với bà Chung Tú Q.
- V con chung: Ông Đ Quang P xác nhn giữa ông và bà Chung Q
có 01 (một) người con chung tên Đỗ M(nữ), sinh ngày 25/12/2022.
Sau khi ly hôn, ông ĐQuang P đng ý giao trĐHà M cho bà Chung
Tú Q là người trực tiếp chăm sóc, ni dưỡng con chung. Ông s cp dưỡng
nuôi con chung 10.000.000 (Mười triệu) đồng/01 tháng.
Thi hành o ngày 01 hàng tháng. Bắt đu thi nh tngày 01/12/2024
cho đến khi phát sinh căn cm chấm dứt nghĩa v cp dưỡng được quy đnh
ti Điu 118 Lut n nhân và Gia đình năm 2014.
Ông Đỗ Quang P được quyền và nghĩa v đi lại, thăm nom, chăm sóc và
go dc con chung. lợi ích ca con, theo yêu cu của mt hoc cả hai bên,
Tòa án th quyết định thay đổi người trực tiếp ni con chung mc cấp
dưỡng nuôi con chung.
- V quan h tài sn chung: Ông xác đnh không có.
- V quan h nợ chung: Ông xác định không có.
Bị đơn bà Chung Tú Q trình bày: Bà và ông Đ Quang P có quan h tình
cm với nhau bt đu ttháng 7/2021, cả hai không sống chung như vợ chồng
và cũng không đăng ký kết hôn với nhau. Hiện ti, bà và ông Đỗ Quang P đã
chm dứt mối quan hệ tình cm và không còn qua li với nhau.
Đối với yêu cầu không công nhn quan h vchồng ca ông P, bà đng
ý.
Về con chung: Bà Chung Q xác nhn ni dung ông Đ Quang P tnh
bày đúng, bà và ông P 01 con chung Đỗ M (nữ), sinh ngày
25/12/2022, bà yêu cu được trực tiếp nuôi dưỡng 01 con chung và yêu cầu
ông Đỗ Quang P cấp dưỡng nuôi con chung 10.000.000 đng/01 tháng.
Về tài sn chung: Bà c đnh không có, không yêu cu Tòa án giải
quyết.
Về nợ chung: Bà c đnh không có, không yêu cu a án giải quyết.
Ý kiến của Viện kiểm sát nn n Quận 7:
* Vic tuân theo pháp luật tố tng :
- 3 -
- Việc tuân theo pháp luật t tng ca Thm phán, Hội đồng xét x v
án, Thư ký phiên tòa trong quá trình giải quyết v án, k tkhi th cho đến
trước thời điểm Hội đng xét xử nghị án:
+ Việc tuân theo pp lut trong thời gian chun b xét xử:
Thẩm phán được phân công th gii quyết v án đã thc hin đúng,
đy đquy định vthm quyn th quy định ti các điu tĐiều 26 đến Điu
40 Bộ lut t tng dân sự; Vic xác định tư cách tham gia t tng đúng quy
đnh ti Điều 68 B luật t tng dân sự; Việc c minh, thu thập chứng cứ, giao
nhn chng cứ đúng quy định ti các điều t93 đến 97 B luật t tng dân s;
Trình tth , việc giao nhận thông báo th cho Viện kim sát cho đương
sự đúng quy định ti Điu 195, 196 B lut t tng dân s.
Vụ án được giải quyết đúng thời hn quy định ti Điều 203 Bộ luật tố
tng dân sự năm 2015.
+ Việc tuân theo pháp lut của Hi đng xét x, Thư ký ti phn tòa:
Hội đng xét x, thư ký đã tuân theo đúng c quy định của B luật t
tng dân sự v vic xét xử sơ thm ván.
+ Việc tuân theo pháp lut t tng của người tham gia t tng n s
trong quá tnh giải quyết v án, k tkhi th cho đến trước thời đim Hội
đng xét xử nghị án:
Nguyên đơn đã thc hin đầy đ quyn và nghĩa v theo quy định tại
điu 70, điều 71 Bộ lut t tng dân s; B đơn thực hiện đy đ quyền và nghĩa
vụ ti điều 70, điều 72 Bộ lut t tng dân s.
* Ý kiến về vic giải quyết v án:
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Sau khi xem xét các tài liệu chứng
cứ có trong h sơ ván, nhn thy:
Ông Đỗ Quang P và bà Chung Q quan h tình cm với nhau từ
tháng 7/2021 nhưng không sng chung như vchồng và giữa ông bà cũng
không đăng ký kết hôn. Hiện ti c hai đã chm dt mối quan h tình cm từ
lâu.
Xét thy, vic ông Đỗ Quang P và bà Chung Q không thc hiện các
quy đnh ca pháp luật, không đăng ký kết hôn ti cơ quan chức năng có thẩm
quyền nên không vchng. Xét đơn khởi kiện ca ông Đ Quang P yêu cầu
Tòa án không công nhn quan hvợ chồng giữa ông P và Q là có cơ sở.
vy đ ngh Tòa án kng công nhn quan h vchồng giữa ông Đỗ Quang P
và bà Chung Q p hợp với quy định ti Điều 9, Điều 14 Lut hôn nhân
và gia đình năm 2014.
Về con chung: Ông Đ Quang P và bà Chung Q có 01 con chung h
tên Đỗ Hà M (nữ), sinh ngày 25/12/2022. trình bày nguyn vọng được
- 4 -
nuôi con chung, yêu cầu ông Đỗ Quang P cp dưỡng 10.000.000 (Mười triệu)
đng/tháng. Ông P đồng ý giao con chung cho Q là người trực tiếp cm
sóc, nuôi dưỡng. Ông đng ý cp dưỡng nuôi con chung 10.000.000 đng/01
tháng. Thi hành vào ngày 01 hàng tháng, bt đầu thi hành tngày 01/12/2024
cho đến khi phát sinh các căn cứ làm chm dứt nghĩa v cấp dưỡng được quy
đnh ti Điu 118 Lut n nhân và Gia đình m 2014.
Xét vic tha thuận ca các đương s là tự nguyện, không trái quy đnh
ca pháp lut, do vy Hội đng xét x ghi nhn s tự nguyện của các đương
sự.
- V tài sn chung: C hai xác nhận không
- V nợ chung: C hai xác nhận không
Bởi các lẽ trên, đ ngh Hội đng xét xử:
n cứ khoản 1 Điều 28; đim a khon 1 Điều 35; đim a khon 1 Điều
39; khon 4 Điu 147; Điều 227; Điều 271 và Điều 273 ca Bộ lut Ttng
n s;
n cứ Điều 9; Điều 14; Điều 15; Điều 53; Điều 69; Điều 81; Điều 82;
Điều 83; Điều 84; Điều 110; Điều 116 Điều 118 ca Lut Hôn nhân và gia
đình năm 2014.
n cứ Nghị quyết s: 326/2026/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, min, giảm, thu np, qun lý
và sử dng án phí và lệ p a án;
n cứ Lut Thi hành án dân sự sửa đi, b sung năm 2014.
Chp nhn toàn b yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn.
Về án phí n nhân gia đình: Ông Đỗ Quang P chịu án phôn nhân gia
đình theo quy đnh ca pp lut.
n cứ vàoc chứng cứ và tài liệu đã được thm tra ti phiên tòa;
n cứ vào kết qu tranh lun ti phn tòa trên cơ sở xem xét đy đủ,
toàn diện chứng cứ, ý kiến của Kiểm sát vn.
NHẬN ĐNH CỦA A ÁN:
Sau khi nghn cứu các tài liệu có trong h sơ v án đã được thm tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết qu tranh luận ti phiên tòa, Hội đng xét xnhn
đnh:
[1] V quan h tranh chấp và thm quyền giải quyết vụ án:
Ông Đỗ Quang P có đơn khởi kiện yêu cầu không công nhn quan hệ v
chng với bà Chung Tú Q, đây là tranh chp v ly hôn, loi tranh chp đưc
quy đnh ti Điu 28 Bluật t tng n s năm 2015.
- 5 -
Do b đơn Chung Tú Q hiện đang cư trú ti Qun 7, Thành phH
Chí Minh, nên theo quy định ti Điểm a Khon 1 Điu 35; Điểm a, Khon 1
Điều 39 Bộ lut t tng dân s năm 2015 ván thuc thuộc thm quyn giải
quyết của a án nhân dân Qun 7, Thành ph H Chí Minh.
Nguyên đơn, ông Đ Quang P và bđơn, bà Chung Tú Q có đơn yêu cầu
vng mặt trong toàn b quá trình giải quyết v án
Do vy, Hội đng xét xử tiến nh xét xử vng mặt theo quy đnh ti
khoản 2 Điu 227 và Điều 238 B luật t tng dân sự năm 2015.
[2] V các yêu cu của các đương sự, Hội đng xét x xét thy như
sau:
[2.1] Về quan h hôn nhân:
Nguyên đơn ông Đỗ Quang P yêu cu không công nhn quan h vợ
chng với bà Chung Q, ông bà Chung Tú Q không đăng ký kết hôn, c
hai đã chm dt mối quan h tình cảm tu và không còn qua li với nhau.
Bị đơn bà Chung Tú Q cũng đồng ý kng công nhn quan h vchồng
với ông P, bà cho rng c hai đã chấm dứt mi quan hệ tình cm tlâu không
còn qua lại với nhau.
Xét:
n cứ ng n s 989/UBND ngày 04/11/2024 ca Ủy ban nhân dân
Phường B, qun B, Thành ph Hồ Chí Minh tr lời xác minh của Tòa án nn
dân Qun 7: … không tìm thy thông tin giữa ông Đỗ Quang P và bà Chung
Tú Q kết hôn ti đa phương.
Căn c Phiếu yêu cầu xác minh s 668/2024/PYCXM ngày 11 tháng 11
năm 2024 của Tòa án nhân dân Qun 7 xác minh ti Ủy ban nhân dân phưng
H, Qun B: Qua tìm hiu t ngày 07/12/2021 đến ngày 11/08/2022 bà Chung
Tú Q sinh năm 1997 chưa đăng ký kết hôn với ai”.
Căn c Phiếu yêu cầu xác minh s 666/2024/PYCXM ngày 11 tháng 11
năm 2024 của Tòa án nhân dân Qun 7 xác minh ti y ban nn dân Phưng
M, thành ph H, tỉnh Phú Yên: tngày 30/8/2015 đến ngày 30/11/2021
Chung Q không có đăng ký kết hôn ti Ủy ban nhân dân Phường M, thành
phố H, tỉnh Phú Yên”.
n cứ ng văn s 2055/UBND ngày 11/11/2024 ca y ban nhân dân
phường Tân Quy, Qun 7 tr lời xác minh của Tòa án nn dân Qun 7: từ
ngày 15/8/2022 đến nay, không có thông tin bà Chung Tú Q thực hiện th tục
đăng kết hôn với ông Đỗ Quang P.”
T những phân tích và căn cứ nêu trên, xét thy: Ông Đ Quang P, sinh
năm 1970 và bà Chung Tú Q, sinh năm 1997 có đ điu kiện kết hôn, nhưng
ông bà không đăng ký kết hôn thì không m phát sinh quyền, nghĩa v giữa v
- 6 -
và chng. Nay, ông Đỗ Quang P đơn yêu cầu Tòa án không công nhn quan
h vchng với bà Chung Tú Q, căn cquy định ti Điều 9 và Điều 14 Luật
n nhân và gia đình, Hội đng xét x không công nhn quan hệ vợ chồng
giữa ông Đỗ Quang P và Chung Tú Q phù hợp.
[2.2] Vquan h con chung:
n cứ Bản sao Giấy khai sinh s: 15 ngày 02/02/2023 do y ban nhân
dân phường n Quy, Qun 7, Thành phố H Chí Minh cp thì tr Đ Hà
M(nữ), sinh ngày 25/12/2022 là con chung ca ông Đ Quang P bà Chung
Tú Q.
Ông Đỗ Quang P và bà Chung Tú Q thng nht tha thun giao trẻ Đ
M (nữ), sinh ngày 25/12/2022 cho bà Chung Tú Q trực tiếp nuôi dưỡng.
Ông Đỗ Quang P cp dưỡng nuôi con chung 10.000.000 đng/01 tháng.
Thi hành o ngày 01 hàng tháng. Bắt đu thi nh tngày 01/12/2024
cho đến khi phát sinh các căn cứ làm chm dứt nghĩa v cp dưỡng được quy
đnh ti Điu 118 Lut n nhân và Gia đình m 2014.
Trong trường hợp ông Đỗ Quang P chm thi hành khoản tiền trên thì
phải tr lãi sut được xác đnh bng 50% mức lãi sut giới hn quy đnh ti
Khon 1 Điều 468 B lut n s năm 2015 đối với s tin chm thi hành
tương ứng với thời gian chm thi hành ti thời điểm thi hành.
[2.3] Về quan h tài sn chung: Các đương s xác định không có nên Hội
đng xét xử không xem xét.
[2.4] Về quan h nợ chung: Các đương s xác định không có nên Hội
đng xét xử không xem xét.
[3] Đi với ý kiến ca đi diện Viện kiểm sát nhân dân Qun 7 v vic
th và gii quyết v án ca Toà án đã tuân th các th tc t tng dân s. Ý
kiến về vic gii quyết v án, đ nghị Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu
cu khởi kiện của nguyên đơn làcăn cứ theo quy đnh pp lut.
[4] V án p dân ssơ thm: Ông Đỗ Quang P phải chịu án pv án
hôn nhân sơ thm và án phí cấp dưỡng nuôi con theo quy định ca pp lut.
Vì các l nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ Khon 1 Điu 28; Đim a Khon 1 Điều 35; Điểm a Khoản 1
Điều 39; Điều 147; Khon 2 Điu 227; Điều 238; Khon 1 Điều 273 của B
luật t tng dân sự năm 2015;
n cứ Điều 9; Điều 14; Điều 15; Điều 53; Điều 69; Điều 81; Điều 82;
Điều 83; Điều 84; Điều 110; Điu 116 và Điều 118 ca Lut Hôn nhân và gia
đình năm 2014.
- 7 -
n cứ Lut phí và lệ phí Tòa án năm 2015 của Quc hi và Nghquyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường v Quc hội;
n cứ Lut Thi hành án dân s năm 2008 sửa đi b sung năm 2014;
Tuyên xử:
[1] Về hình thc: Xử vng mt nguyên đơn, ông Đ Quang P và bị đơn,
bà Chung Q.
[2] V ni dung ván:
[2.1] V quan h hôn nhân: Không công nhn quan hệ vchng giữa
ông Đỗ Quang P và bà Chung Q.
[2.2] Về quan hcon chung: Ông Đỗ Quang P và bà Chung Tú Q có 01
con chung htên là Đỗ Hà M (nữ), sinh ngày 25/12/2022.
Giao con chung tr ĐHà M (nữ), sinh ny 28/12/2022 cho Chung
Tú Q người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Ông Đỗ Quang P cấp dưỡng
10.000.000 (Mười triệu) đng/01 tháng.
Thi hành vào ngày 01 hàng tháng. Bt đu thi hành tngày 01/12/2024
cho đến khi phát sinh các căn cứ làm chm dứt nghĩa v cấp dưỡng được quy
đnh ti Điu 118 Lut n nhân và Gia đình m 2014.
Trong trường hợp ông Đỗ Quang P chm thi hành khoản tiền trên thì
phải tr lãi sut được xác đnh bng 50% mức lãi sut giới hn quy đnh ti
Khon 1 Điều 468 B lut n s năm 2015 đối với s tin chm thi hành
tương ứng với thời gian chm thi hành ti thời điểm thi hành.
Ông Đỗ Quang P được quyn và nghĩa v đi lại thăm nom, chăm sóc
go dc con chung. Vì lợi ích ca con, theo yêu cu của mt hoc cả hai n
Tòa án th quyết định thay đi nời trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
nuôi con.
[2.3] V quan hệ tài sn chung: Kng có.
[2.4] V quan hệ nợ chung: Không có.
[3] Về án phí dân ssơ thm: Ông Đ Quang P phi chịu án phí dân s
sơ thm 300.000 (Ba trăm nghìn) đng và phi chu án phí v nghĩa v cấp
dưỡng nuôi con định k 300.000 đng (ba trăm nghìn đng) nhưng được trừ
vào s tiền tm ứng án pdân s sơ thm đã np là 300.000 đồng (hai trăm
nghìn) đng theo bn lai thu s: 001906 ngày 11/10/2024 của Chi cục thi hành
án dân sQun 7. Ông Đỗ Quang P phi nộp thêm 300.000 đồng (ba tm
nghìn) đng ti Chi cục thi hành án dân s có thm quyn.
[3] Về quyn kng cáo, kháng nghị:
- 8 -
Nguyên đơn, ông Đ Quang P và bđơn, bà Chung Tú Q quyn kháng
cáo n Tòa án nhân dân Thành ph Hồ Chí Minh trong hn 15 ngày kể t ngày
nhn được bn án hoc k t ngày bn án được niêm yết hợp lệ.
Trường hợp bn án, quyết định được thi nh theo quy đnh ti Điều 2
Lut Thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân scó quyn tha thuận thi hành án, quyền u cu thi hành án, tự nguyn
thi nh án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điều 6, 7, 7a
và Điều 9; thời hiu thi hành án được thực hiện theo quy định ti Điều 30 Luật
thi hành án dân s năm 2008 sửa đổi, b sung năm 2014.
Nơi nhn:
- TAND TP. HCM;
- VKSND TP. HCM;
- VKSND Quận 7;
- THA n sự Qun 7;
- c đương sự;
- Lưu, hồ (Tk. Vân Anh).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đào Lê Anh
Tải về
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất