Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 10/01/2025 của TAND huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 10/01/2025 của TAND huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Hiệp (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 01/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị Điểm yêu cầu Toà án xử ly hôn với anh Hợp
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TÂN HIỆP
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 01/2025/HNGĐ-ST
Ngày 10/01/2025
V/v “ Tranh chấp ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Danh Vũ
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Phan Thị Trúc Phương
2. Bà Phạm Thị Lệ Hoa
- Thư ký phiên tòa: Huỳnh Thị Cẩm Ni, thư Tòa án nhân dân huyện
Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang: Không
tham gia phiên tòa.
Trong ngày 10 tháng 01 năm 2025,
tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện n
Hiệp, tỉnh Kiên Giang, xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 254/2024/TLST-
HNGĐ ngày 21 tháng 10 năm 2024 về việc Tranh chấp ly hôn” theo quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 94/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 02 tháng 12 năm 2024
Quyết định hoãn phiên tòa số: 57/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 16 tháng 12 năm
2024 Quyết định hoãn phiên tòa số: 57A/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 25
tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Đ, sinh năm: 1987 (Có mt)
Địa ch: T YY, p V, xã H, huyn Tân Hip, tnh Kiên Giang
B đơn: Anh H Văn H, sinh năm: 1985 (Có mt)
Địa ch: T YY, p T V, xã T , huyn Tân Hip, tnh Kiên Giang
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 11/7/2024 các lời khai có trong hồ sơ vụ án tại
phiên toà nguyên đơn chị Nguyn Th Đ trình bày:
Ch Nguyn Th Đ và anh H Văn H chung sng với nhau vào năm 2008,
có t chức đám cưới và có đăng ký kết hôn ti UBND xã T, huyn H, tnh Kiên
Giang vào ngày 12/9/2008, quyn s 103. Trước khi chung sng v chng có
tìm hiểu nhau trước, hôn nhân t nguyn, không b ng ép.
2
Quá trình chung sng thời gian đầu hạnh phúc, đến tháng 3 năm 2024 thì
phát sinh mâu thun. Nguyên nhân mâu thun là do v chng luôn bt đồng quan
đim trong cuc sng, li sng không php dẫn đến gia đình không hạnh
phúc, anh H thường xuyên chơi c bc gây ra n nần và thường xuyên đánh đp
ch, t đó làm cho mâu thuẫn v chng ngày càng thêm trm trng
Nay ch Đ xét thy tình cm v chng không th chung sng với nhau được
na, cuc sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
- V con chung v chng 03 con chung tên H Th Kim X, sinh ngày
03/11/2008, H Tn P, sinh ngày 21/06/2011 H Th Kim C, sinh ngày
06/12/2018 hiện nay các con đang ở vi anh H Văn H.
- V tài sn chung : Không có
- V n chung: Không có.
Ti phiên Tòa án ch Nguyn Th Đ có ý kiến như sau:
- V quan h hôn nhân: Ch Đ yêu cu ly hôn vi anh H Văn H.
- V con chung: Ch Đ nhưng quyền nuôi 03 đứa con tên H Th Kim X,
sinh ngày 03/11/2008, H Tn P, sinh ngày 21/06/2011 H Th Kim C, sinh
ngày 06/12/2018 cho anh H Văn H trc tiếp nuôi ng, ch Đ t nguyn cp
ng nuôi con mỗi tháng 3.000.000đ/1 tháng cho 03 đứa con cho đến khi 03 đa
con đủ 18 tui.
- V tài sn: Không có, không yêu cu Toà án gii quyết.
- V phn n: Không có, không yêu cu Tòa án gii quyết.
Bị đơn anh Hồ Văn H trình bày:
Qua lời trình bày của chị Nguyn Th Đ về năm chung sống, vợ chồng
đăng ký kết hôn, 03 con chung, quá trình chung sống vợ chồng không tài
sản chung và cũng không ai nợ vợ chồng là đúng.
V nguyên nhân mâu thun anh H cho rng : Do anh thường xuyên c bc,
không lo làm ăn dẫn đến gia đình không hạnh phúc t đó chị H b v nhà m v
cho đến nay.
Ti Tòa án anh H Văn H có ý kiến như sau:
- V quan h hôn nhân: Anh H không đồng ý ly hôn vi ch Đ, anh còn yêu
thương chị Đ, anh mong muốn được đoàn tụ để v chng cùng nhau nuôi dy con
chung.
Trong trường hp ch Đ kiên quyết ly hôn mà Toà án x cho ly hôn thì
anh H có ý kiến như sau:
- V con chung: Anh H yêu cầu nuôi 03 đa con tên H Th Kim X, sinh
ngày 03/11/2008, H Tn P, sinh ngày 21/06/2011 H Th Kim C, sinh ngày
06/12/2018, không yêu cu ch Đ cấp dưỡng nuôi con.
- V tài sn chung và n: Không có, không yêu cu Toà án gii quyết.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết vụ án: Đây tranh chấp
ly hôn, bị đơn anh Hồ Văn H đang ttại T YY, p T V, T , huyn Tân
Hip, tnh Kiên Giang, nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. Theo quy định tại khoản 1 Điều 28; Điểm
a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Xét mối quan hệ hôn nhân giữa ch Nguyn Th
Đ anh H Văn H được xác lập trên sở tự nguyện, đăng kết hôn ti
UBND T , huyn H, tnh Kiên Giang vào ngày 12/9/2008, quyn s 103 phù
hợp với quy định tại Điều 9 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 đây là quan hệ hôn
nhân hợp pháp được pháp luật thừa nhận và bảo vệ.
[3] Xét yêu cầu xin được ly hôn ca ch Nguyn Th Đ Hội đồng xét x t
thy: Sau khi kết hôn, ch Đ anh H chung sng hnh phúc, ®Õn tháng 4 năm
2023, thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do anh H không chí thú
làm ăn, cờ bạc, nợ nần dẫn đến gia đình không hạnh phúc, chị Đ khuyên ngăn rất
nhiều lần nhưng anh H vẫn không thay đổi từ đó làm cho vợ chồng mâu thuẫn
ngày càng trầm trọng không thể hàn gắn, chị Đ và anh H đã nhiều lần nếu kéo
cuộc hôn nhân nhưng không mang lại kết quả. Hin nay anh ch đã ly thân từ
tháng 4 năm 2023 cho đến nay. Trong thời gian ly thân không ai quan tâm đến ai,
không chăm sóc, giúp đ nhau, điều này chng t tình trạng hôn nhân không đt
đưc, mâu thun ngày càng trm trng, không th hiện được tình nghiã v chng
được quy định tại Điều 19 Luật hôn nhân gia đình V chồng nghĩa v thương
yêu, chung thy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau;…. Vợ chng
nghĩa vụ sng chung vi nhau,….”.
[4 ] Đối vi ý kiến ca anh H không đng ý ly hôn vi ch Đ mà xin được
đoàn tụ, xét yêu cu xin được đoàn tụ ca anh H không có sở chp nhn. Bi
l, trong quá trình chung sng gia anh và ch Đ luôn bất đồng quan điểm trong
cuc sng, li sng không phù hp. Ti phiên Tòa anh H tha nhn do anh
thưng xuyên c bạc, không lo chí thú làm ăn làm cho gia đình không hnh phúc
mc anh H đã nhiều ln níu kéo vi ch Đ quay v đoàn tụ để nuôi dy con
chung, nhưng chị Đ dẫn cương quyết ly hôn vi anh H. Điều này chng t tình
trng n nhân gia ch Đ anh H đã lâm vào tình trng trm trọng, đi sng
chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào khon
1 Điều 56 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định “ Khi vợ hoc chng yêu cu ly
hôn mà hòa gii ti Tòa án không thành thì Tòa án gii quyết cho ly hôn….”
T những căn cứ nêu trên Hội đng xét x chp nhn yêu cu xin ly n
ca ch Nguyn Th Đ.
4
[5] V con chung: Ch Đ anh H xác nhn v chng có 03 con n H Th
Kim X, sinh ngày 03/11/2008, H Tn P, sinh ngày 21/06/2011 H Th Kim
C, sinh ngày 06/12/2018, hiện nay con đang ở với anh H.
Tại phiên tòa chị Đ đồng ý giao 03 đứa con cho anh H trực tiếp nuôi dưỡng,
ch Đ t nguyn cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000đ/1tháng cho 03 đa
con, đây là sự t nguyn của nguyên đơn nên Hội đồng xét x ghi nhn.
Từ những nội dung trên Hội đồng xét xử thống nhất ghi nhận sự tự nguyện
thỏa thuận của chị Đ anh H. Tiếp tục giao 03 con tên H Th Kim X, sinh ngày
03/11/2008, H Tn P, sinh ngày 21/06/2011 H Th Kim C, sinh ngày
06/12/2018, cho anh H Văn H trc tiếp trông nom chăm sóc, giáo dc, nuôi
ng ch Đ t nguyn cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000đ/1 tháng cho 03
đứa con, cho đến khi các con đủ 18 tui.
Sau khi ly hôn, chị Đ có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được
cản trở, đồng thời chị Đ không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Các đương sự quyền khởi kiện bằng một vụ án khác về việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con chung và mức cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định
của pháp luật.
[6] V tài sn chung n chung: Không nên Hội đồng xét x không
xem xét gii quyết.
[7] V án phí dân s thẩm: Ch Nguyn Thị Đ phi chu án phí dân s
sơ thẩm hôn nhân và gia đình theo quy định ca pháp lut.
[8] V quyền kháng cáo: c đương sự quyn kháng o theo quy định
ca pp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 khoản 4
Điều 147 và Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 51,56,69,81,82,83 Điều 84 Luật hôn nhân gia đình năm
2014; Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án phí
lệ phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kiện ca nguyên đơn ch Nguyn Th Đ.
2. Về quan hệ hôn nhân: Ch Nguyễn Thị Đ ly hôn với anh Hồ Văn H.
3. Về con chung: Ghi nhận sự tự nguyện thỏa thuận của chị Đ anh H.
Tiếp tục giao 03 con tên H Th Kim X, sinh ngày 03/11/2008, H Tn P, sinh
ngày 21/06/2011 H Th Kim C, sinh ngày 06/12/2018, cho anh H Văn H trc
5
tiếp trông nom chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng. Ch Đ t nguyn cấp dưỡng nuôi
con mi tháng 3.000.000đ/1 tháng cho 03 đứa con, cho đến khi các con đủ 18 tui.
Thời điểm cấp dưỡng nuôi con kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
Sau khi ly hôn, chị Đ có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được
cản trở, đồng thời chị Đ không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Các đương sự quyền khởi kiện bằng một vụ án khác về việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con chung và mức cấp dưỡng nuôi con chung theo quy định
của pháp luật.
4. Về tài sản chung và nợ chung: Không có, không yêu cầu giải quyết nên
Hội đồng xét xử không xem xét.
5. Về án phí dân sự thẩm: Chị Nguyễn Thị Đ phải chịu 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm hôn nhân gia đình được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo lai thu sè:
000747 ngµy 09/10/2024 của Chi cục Thi hành dân sự huyện n Hiệp, tỉnh Kiên
Giang.
6. Quyền kháng cáo: Chị Nguyễn Thị Đ, anh Hồ Văn H quyền kháng
cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
7. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án n sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án ND tỉnh Kiên Giang;
- VKSND huyện Tân Hiệp;
- THA dân sự huyện Tân Hiệp;
- UBND xã;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
6
7
8
9
Nơi nhận:
- Tòa án ND tỉnh Kiên Giang;
- VKSND huyện Tân Hiệp;
- THA dân sự huyện Tân Hiệp;
- UBND xã;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Tải về
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất