Quyết định số 902/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 902/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 902/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 902/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 902/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 902/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 05/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | - Về quan hệ hôn nhân |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 902/2025/QĐST-HNGĐ
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 149, Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung một số Điều năm 2025;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều
84, Điều 107, Điều 108, Điều 110, Điều 116, Điều 117, Điều 118 và Điều 119 của
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 633/2025/TLST-HNGĐ ngày
07 tháng 10 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu 1: Bà Nguyễn Thị Tuyết H, sinh năm: 1987
Địa chỉ: I đường T, khu phố C, phường L, Thành phố Hồ Chí Minh
Người yêu cầu 2: Ông Ngô Mai V, sinh năm: 1984
Địa chỉ: I đường T, khu phố C, phường L, Thành phố Hồ Chí Minh
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 28/10/2025, các
đương sự có mặt tại buổi hòa giải thống nhất việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận
của các đương sự được ghi nhận trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thành là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội cụ thể như sau:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Tuyết H và ông Ngô Mai Văn
thuận T ly hôn (giấy chứng nhận kết hôn số 73 ngày 28/11/2007 của Ủy ban nhân
dân phường L, Thành phố Hồ Chí Minh không còn giá trị pháp lý).
[2]. Về nuôi con chung: Giao 03 (ba) người con chung tên Ngô Ngọc H1,
sinh ngày 15/11/2014; Ngô Thế V1, sinh ngày 22/10/2008 và Ngô Gia H2, sinh
ngày 09/10/2020 cho ông V được trực tiếp trông nom, chăn sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục. Bà H tự nguyện cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng cho mỗi
người con chung, cho đến khi lần lượt từng người con chung đủ tuổi trưởng thành;
thực hiện việc cấp dưỡng nuôi con bắt đầu từ tháng 11/2025 vào ngày cuối cùng
của mỗi tháng
[3]. Về tài sản chung: Không có
2
[4]. Về các vấn đề khác: Không có
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Tuyết H và ông Ngô Mai Văn thuận
T ly hôn (giấy chứng nhận kết hôn số 73 ngày 28/11/2007 của Ủy ban nhân dân
phường L, TP . không còn giá trị pháp lý).
- Về nuôi con chung: Giao 03 (ba) người con chung tên Ngô Ngọc H1, sinh
ngày 15/11/2014; Ngô Thế V1, sinh ngày 22/10/2008 và Ngô Gia H2, sinh ngày
09/10/2020 cho ông V được trực tiếp trông nom, chăn sóc nuôi dưỡng và giáo
dục. Bà H tự nguyện cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng cho mỗi
người con chung, cho đến khi lần lượt từng người con chung đủ tuổi trưởng thành;
thực hiện việc cấp dưỡng nuôi con bắt đầu từ tháng 11/2025 vào ngày cuối cùng
của mỗi tháng.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật và khi ông Ngô Mai V có đơn
yêu cầu thi hành án; nếu bà Nguyễn Thị Tuyết H chậm thi hành việc cấp dưỡng
nuôi con, thì hàng tháng phải chịu thêm tiền lãi đối vi số tiền chậm trả tương ứng
vi thời gian chậm trả theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá
20%/năm của khoản tiền cấp dưỡng. Nếu không có thỏa thuận và có tranh chấp
về lãi suất, thì lãi suất được xác định bng 50% mức lãi suất gii hạn được quy
định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015
Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con có quyền,
nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi
con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông
nom chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền
yêu cầu Toà án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức
được quy định tại Khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quyền
yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con. Việc cấp dưỡng nuôi con có thể
thay đổi khi có lý do chính đáng.
- Về tài sản chung: Không có
- Về các vấn đề khác: Không có.
2. Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng bà H và ông
V phải chịu, được cấn trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp 300.000
(ba trăm nghìn) đồng tạm ứng án phí, đã nộp theo biên lai thu ký kiệu: BLTU/25E
số 0020763 ngày 29/9/2025 của Thi hành án dân sự TP. Hồ Chí Minh
3
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm
“Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được Thi hành án dân sự, người phải Thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận Thi hành án, quyền yêu cầu Thi hành án, tự nguyện Thi hành án hoặc
bị cưỡng chế Thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu Thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự”./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - TP.
HCM;
- Phòng THADS khu vực 2 - TP. HCM;
- Cơ quan đăng ký kết hôn;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
Lê Công Tnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm