Quyết định số 785/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/09/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 785/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 785/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 785/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 785/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/09/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 785/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Từ Kiều T và ông Nguyễn Trần Ngọc T1 thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 785/2024/QĐST-HNGĐ T, ngày 27 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự ;
- Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117 của Luật Hôn
nhân và Gia đình;
- Căn cứ vào Luật Thi hành án Dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014);
- Căn cứ Luật phí và Lệ phí số: 91/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 37 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 602/2024/TLST-HNGĐ ngày
09 tháng 9 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
1/ Bà Từ Kiều T – sinh năm 1984; Địa chỉ: D L, Phường E, quận T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
2/ Ông Nguyễn Trần Ngọc T1 – sinh năm 1984; Địa chỉ: E P, Phường A, quận
B, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 106, quyển số 01, đăng ký ngày
24/10/2009 tại Ủy ban nhân dân Phường A, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh thì bà
Từ Kiều T và ông Nguyễn Trần Ngọc T1 là vợ chồng hợp pháp, nay cả hai xin được
công nhận thuận tình ly hôn là phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố
tụng Dân sự.
[2] Về thỏa thuận của các đương sự:
- Về quan hệ hôn nhân: Quá trình chung sống, vợ chồng thường xảy ra mâu
thuẫn nguyên nhân do không hòa hợp tính tình, không cùng quan điểm về tương lai,
công việc và giáo dục con. Xét thấy mục đích hôn nhân không đạt, khả năng hàn gắn
là không có và sự thỏa thuận của hai bên yêu cầu thuận tình ly hôn là tự nguyện,
không trái pháp luật nên được công nhận.
- Về con chung: Có 02 con chung tên Nguyễn Trần Vĩnh T2 – sinh ngày
16/10/2012 và Nguyễn Trần Duy T3 – sinh ngày 21/3/2015. Cả hai thỏa thuận bà T
được quyền trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung, ông T1 cấp dưỡng nuôi con
10.000.000 đồng/tháng (Mười triệu đồng), mỗi con 5.000.000 đồng/tháng. Việc cấp
dưỡng và phương thức cấp dưỡng nuôi con do hai bên tự thực hiện. Nhận thấy, thỏa
thuận của hai bên là tự nguyện, không trái pháp luật nên ghi nhận sự thỏa thuận này.
- Về tài sản chung: Hai bên khai nhận không có nên không xem xét.
- Về nợ chung: Hai bên khai nhận không có nên không xem xét
- Lệ phí giải quyết việc dân sự về hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000đ (Ba
trăm ngàn đồng) do bà T, ông T1 chịu toàn bộ.
Đã hết thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1/ Về quan hệ hôn nhân: Bà Từ Kiều T và ông Nguyễn Trần Ngọc T1 thuận
tình ly hôn.
1.2/ Về con chung: Bà Từ Kiều T được quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
02 con chung tên Nguyễn Trần Vĩnh T2 – sinh ngày 16/10/2012 và Nguyễn Trần Duy
T3 – sinh ngày 21/3/2015.
Ông Nguyễn Trần Ngọc T1 cấp dưỡng nuôi mỗi con 5.000.000 đồng/tháng, cả
hai con là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng) mỗi tháng cho đến khi con chung lần
lượt thành niên hoặc cho đến khi phát sinh điều kiện chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng
theo quy định của pháp luật. Việc cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng nuôi con do
02 bên tự thực hiện.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay
đổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm con để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định,
Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của bà Từ Kiều T đối với khoản tiền
cấp dưỡng nuôi con cho đến khi thi hành án xong, ông Nguyễn Trần Ngọc T1 còn phải
chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều
357, 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
1.3/ Về tài sản chung: Hai bên khai không có.
1.4/ Về nợ chung: Hai bên khai không có.
2. Lệ phí giải quyết việc dân sự về hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000đ
(Ba trăm ngàn đồng) do bà Từ Kiều T và ông Nguyễn Trần Ngọc T1 nộp được cấn trừ
vào 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án hai bên đương
sự trên đã nộp theo biên lai thu số: 0002278 ngày 06/9/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người
phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,
7b và 9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung
năm 2014).
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND quận Tân Bình;
- CCTHADS quận Tân Bình;
- UBND P. 01, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh;
(để ghi vào sổ hộ tịch) theo Giấy chứng nhận kết hôn
số 106, quyển số 01, đăng ký ngày 24/10/2009;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ việc dân sự. Mai Thị Bích Thảo
Tải về
Quyết định số 785/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 785/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm