Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 59/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa |
| Số hiệu: | 59/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 08/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân và gia đình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC - KHÁNH HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 59/2025/QĐST-HNGĐ Khánh Hòa, ngày 08 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC - KHÁNH HÒA
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ Luật tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào Điều 55; Điều 81; Điều 82; Điều 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số:
21/2025/TLST-HNGĐ, ngày 24 tháng 7 năm 2025, về việc: “Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân và gia đình:
Anh Phạm Ngọc T, sinh năm: 1986
Nơi cư trú: Thôn BG2, xã CL, tỉnh Khánh Hòa.
Chị Trần Thị Thạch T1, sinh năm: 1984
Nơi cư trú: Thôn NH, xã VN, thành phố NT, tỉnh Khánh Hòa. (nay là
Thôn NH, phường Tây NT, tỉnh Khánh Hòa).
Chỗ ở: Thôn BG 2, xã CL, tỉnh Khánh Hòa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 tự
nguyện chung sống với nhau từ năm 2022, có đăng ký kết hôn và được Uỷ ban
nhân dân xã VN, thành phố NT, tỉnh Khánh Hòa (nay là phường TNT, tỉnh
Khánh Hòa) cấp giấy chứng nhận kết hôn số 87, ngày 19/9/2022.
Trong quá trình chung sống, thời gian đầu vợ chồng sống chung với nhau
hạnh phúc nhưng sau đó phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân là do vợ chồng bất
đồng quan điểm, cách sống không phù hợp, không có tiếng nói chung dẫn đến
tình cảm vợ chồng không còn. Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 yêu
cầu Tòa án giải quyết cho anh T, chị T1 thuận tình ly hôn.
2
Mâu thuẫn vợ chồng đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, tình cảm vợ chồng đã không còn.
Do đó, anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 thuận tình ly hôn là có căn
cứ, phù hợp với Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình nên công nhận.
[2] Về con chung: Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 thỏa
thuận: Chị Trần Thị Thạch T1 trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con chung là cháu: Phạm Mộc H, sinh ngày: 12/12/2022.
Thỏa thuận giữa anh T và chị T1 là phù hợp với Điều 81 Luật hôn nhân và
gia đình nên công nhận.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con: Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1
thỏa thuận: Anh Phạm Ngọc T có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con là
5.000.000đ/tháng (Năm triệu đồng một tháng), thời gian cấp dưỡng nuôi con: Từ
tháng 9/2025 cho đến khi cháu Nguyễn Mộc H đủ 18 tuổi.
Thỏa thuận giữa anh T và chị T1 là phù hợp với Điều 82 Luật hôn nhân và
gia đình nên công nhận.
[4] Về tài sản chung: Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xét.
[5] Về nợ chung: Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 không có
nợ.
[6] Về lệ phí Tòa án: Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T mỗi
người phải nộp 150.000đ lệ phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa:
Anh Phạm Ngọc T, sinh năm: 1986
Nơi cư trú: Thôn BG2, xã CL, tỉnh Khánh Hòa.
Chị Trần Thị Thạch T1, sinh năm: 1984
Nơi cư trú: Thôn NH, xã VN, thành phố NT, tỉnh Khánh Hòa. (nay là
Thôn NH, phường Tây NT, tỉnh Khánh Hòa).
Chỗ ở: Thôn BG 2, xã CL, tỉnh Khánh Hòa.
- Về con chung: Chị Trần Thị Thạch T1 trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung là cháu: Phạm Mộc H, sinh ngày: 12/12/2022.
3
- Về cấp dưỡng nuôi con: Anh Phạm Ngọc T có nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con là 5.000.000đ/tháng (Năm triệu đồng một tháng), thời gian cấp dưỡng
nuôi con: Từ tháng 9/2025 cho đến khi cháu Nguyễn Mộc H đủ 18 tuổi.
- Về tài sản chung: Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Kể từ ngày chị Trần Thị Thạch T1 có đơn yêu cầu
thi hành án mà anh Phạm Ngọc T chưa thi hành khoản tiền cấp dưỡng nuôi con.
Hàng tháng, anh Phạm Ngọc T còn phải chịu thêm khoản tiền lãi theo mức lãi
suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự, tương ứng với số tiền
và thời gian chậm thi hành án.
Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 mỗi
người phải nộp 150.000đ lệ phí dân sự sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền anh
Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 đã nộp là 300.000đ theo biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0000423 ngày 24/7/2025 của Thi hành án dân
sự tỉnh Khánh Hòa. Anh Phạm Ngọc T và chị Trần Thị Thạch T1 đã nộp đủ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND Khu vực -Khánh Hòa;
- Cơ quan THA dân sự tỉnh Khánh Hòa;
- UBND phường TNT;
- Lưu hồ sơ vụ án. Huỳnh Thế Vỹ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm