Quyết định số 542/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2019 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 542/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 542/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 542/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2019 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 542/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tô Kim T - Võ Thị N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH CHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 542/2019/QĐST-HNGĐ
Bình Chánh, ngày 12 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 29, Điểm b Khoản 2 Điều 35, Điểm h Khoản 2
Điều 39, Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 81/2019/TLST-VHNGĐ
ngày 21 tháng 02 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Tô Kim T; sinh năm: 1988; địa chỉ: ấp 7, xã LMX, huyện BC,
Thành phố H
2. Bà Võ Thị N; sinh năm: 1991; địa chỉ: ấp 7, xã LMX, huyện BC, Thành
phố H
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết:
Ông Tô Kim T và Bà Võ Thị N yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly
hôn, thỏa thuận nuôi con và do các đương sự đang cư trú tại huyện Bình Chánh,
Thành phố Hồ Chí Minh nên đây là việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại
Khoản 2 Điều 29, Điểm b Khoản 2 Điều 35, Điểm h Khoản 2 Điều 39 Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về yêu cầu của đương sự:
2
- Xét về quan hệ hôn nhân:
Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 04/6/2019, các đương sự
thống nhất trình bày:
Các đương sự tự nguyện tiến đến hôn nhân vào năm 2012, có tổ chức lễ
cưới và đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.
Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2015 thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn là do không hợp tính tình, không đồng quan điểm trong
cuộc sống. Vợ chồng đã sống ly thân từ năm 2018 đến nay.
Nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, nếu tiếp tục sống chung cũng
không hạnh phúc. Vì vậy, các đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết công nhận
thuận tình ly hôn.
Căn cứ Giấy chứng nhận kết hôn số 41, quyển số 01/2012 ngày 14/3/2012
của Ủy ban nhân dân xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí
Minh thì có đủ cơ sở để xác định các đương sự là vợ chồng hợp pháp.
Do tình trạng mâu thuẫn trong quan hệ hôn nhân giữa các đương sự là
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt
được nên chấp nhận cho các đương sự ly hôn.
- Xét về quan hệ con chung:
Căn cứ Giấy khai sinh số 274, quyển số 02/2012 ngày 02/10/2012 và Giấy
khai sinh số 296, quyển số 02/2015 ngày 18/11/2015 của Ủy ban nhân dân xã Lê
Minh Xuân, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh đã có đủ cơ sở để xác
định: Các đương sự có hai con chung là Tô Nhuận Phát, sinh ngày 02/9/2012 và
Tô Ngọc Phương Thảo, sinh ngày 16/11/2015.
Các đương sự thỏa thuận giao hai con cho ông T trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng. Bà N không cấp dưỡng nuôi con.
Thỏa thuận này của các đương sự là tự nguyện, không trái với chính sách,
pháp luật của Nhà nước, không vi phạm đạo đức xã hội nên được chấp nhận.
- Xét về quan hệ tài sản chung, nợ chung: Các đương sự xác định không
có, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xét.
[3] Về lệ phí giải quyết việc dân sự:
Ghi nhận sự tự nguyện của các đương sự về việc tự nguyện cùng chịu lệ
phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
3
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Tô Kim T và Bà Võ Thị N thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 41, quyển số 01/2012 ngày 14/3/2012 của Ủy
ban nhân dân xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
không còn giá trị pháp lý.
- Về quan hệ con chung:
Giao trẻ Tô Nhuận Phát và trẻ Tô Ngọc Phương Thảo cho ông T trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng.
Ghi nhận sự tự nguyện của ông T về việc không yêu cầu bà N cấp dưỡng
nuôi con.
Bà N có quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục con
chung. Vì lợi ích của con theo yêu cầu của một bên hoặc cả hai bên, Tòa án có
thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về quan hệ tài sản chung, nợ chung: Các đương sự xác định không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Các đương sự cùng chịu 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) lệ phí dân sự sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền số
AA/2018/0006816 ngày 12/02/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bình
Chánh. Các đương sự đã nộp đầy đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Bình Chánh;
- Chi cục THADS huyện Bình Chánh;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Đỗ Quốc Đạt
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm