Quyết định số 41/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/02/2019 của TAND TP. Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 41/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 41/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 41/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/02/2019 của TAND TP. Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Lào Cai (TAND tỉnh Lào Cai) |
Số hiệu: | 41/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/02/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa Nguyễn Tiến D và Trần Thu T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ LÀO CAI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH LÀO CAI
Số: 41/2019/QĐST-HNGĐ Lào Cai, ngày 21 tháng 02 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ LÀO CAI
Căn cứ khoản 1,2 Điều 212; khoản 4 Điều 397 – Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55; Điều 81, 82,83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30- 12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 27/2019/TLST - HNGĐ ngày
25 tháng 01 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con khi ly hôn,gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Anh Nguyễn Tiến D – sinh năm 1987
Địa chỉ: Tổ 11, Phường Đ, thành phố C, tỉnh N.
Chị Trần Thu T – sinh năm 1991
Địa chỉ: Tổ 02, phường M, Thành phố L, tỉnh Lào Cai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến D kết hôn với nhau ngày
25/01/2016 có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân phường M, Thành phố L,tỉnh Lào Cai.
Hôn nhân trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, có được tìm hiểu, sau khi kết hôn cuộc sống
chung vợ chồng hạnh phúc được một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân là do chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến D tính tình không hợp nhau, bất
đồng về quan điểm sống, thiếu sự tôn trọng nhau, thường xuyên cãi chửi mhau,
cuộc sống chung không có hạnh phúc. Mâu thuẫn của chị Trần Thu T và anh
Nguyễn Tiến D đã được hai bên gia đình khuyên giải nhiều lần nhưng vẫn không
cải thiện được. Đến nay chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến D nhận thấy tình cảm
vợ chồng không còn, cuộc sống chung không có hạnh phúc nên chị Trần Thu T và
anh Nguyễn Tiến D đề nghị Toà án giải quyết cho chị Trần Thu T và anh Nguyễn
Tiến D được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Quá trình chung sống chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến
D có hai người con chung cháu Nguyễn Trần Thiên P, sinh ngày 19/05/2016 và
cháu Nguyễn Trà Giang, sinh ngày 21/06/2018. Chị Trần Thu T và anh Nguyễn
Tiến D thỏa thuận để chị Trần Thu T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu Nguyễn
Trà Giang, anh Nguyễn Tiến D trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc cháu Nguyễn Trần
Thiên P đến tuổi trưởng thành (18) tuổi.
Về cấp dưỡng nuôi con chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến D không đặt ra
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về tài sản: Chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến D tự thỏa thuận không yêu
cầu tòa án giải quyết.
[4] Về án phí: Hai bên thỏa thuận chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến D mỗi
người phải chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền lệ phí việc dân sự.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận
giữa người yêu cầu:
Anh Nguyễn Tiến D – sinh năm 1987
Địa chỉ: Tổ 11, Phường Đ, thành phố C, tỉnh N.
Chị Trần Thu T – sinh năm 1991
Địa chỉ: Tổ 02, phường M, Thành phố L, tỉnh Lào Cai.
-Về con chung: Giao cháu Nguyễn Trần Thiên P, sinh ngày 19/05/2016 cho
anh Nguyễn Tiến D trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục đến tuổi trưởng thành
(18 tuổi). Giao cháu Nguyễn Trà G, sinh ngày 21/06/2018 cho chị Trần Thu T trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục đến tuổi trưởng thành (18 tuổi).Về cấp dưỡng
nuôi con anh ,chị không đặt ra nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Sau khi ly hôn
người không trực tiếp nuôi con chị Trần Thu T, anh Nguyễn Tiến D có quyền,
nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
-Về tài sản: Chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến D tự thỏa thuận không yêu
cầu tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến D mỗi người chịu
150.000 VNĐ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền lệ phí dân sự sơ thẩm nhưng
được khấu trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp là 300.000VNĐ theo biên lai thu tiền tạm
ứng án phí số 0005803 ngày 25/01/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự Thành phố
L. Chị Trần Thu T và anh Nguyễn Tiến D đã nộp đủ lệ phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh;
- VKSND (2);
- THADS;
- Người yêu cầu;
- Lưu HS - Tập QĐ;
- UBND phường M (nơi ĐKKH)
-UBND Phường Đ, Lai Châu Đỗ Thị Thanh Hƣơng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm