Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 40/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phù Cừ (TAND tỉnh Hưng Yên)
Số hiệu: 40/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Đỗ Văn H và Lê Thị H1 yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TAND HUYỆN P
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH HƯNG YÊN
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
Số: 40/2025/ST-HNGĐ
P, ngày 06 tng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN P, TNH HƯNG YÊN
- Căn c vào các điều 212, 213, khoản 4 Điều 397; Điều 149 ca B luật
Tố tụng dân s năm 2015;
- Căn cứ vào các điều 51, 55, 81, 82, 83 của Luật Hôn nn gia đình
m 2014;
- n cứ Luật p và Lệ p m 2015;
- n c Nghquyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vQuốc hội quy định v mức thu, miễn giảm, thu nộp, qun lý
sử dụng án phí Lphí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân s thụ lý số: 41/2025/TLST-HNGĐ
ngày 21/4/2025 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly n, thoả thuận nuôi
con khi ly n, gm những người tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việcn sự:
- Anh Đỗ Văn H, sinh năm 1990;
Địa ch: thôn T, xã T, huyn P, tỉnh Hưng Yên.
- Chị Lê Thị H1, sinh năm 1991;
ĐKHKTT: thôn T, xã T, huyn P, tỉnh Hưng Yên.
Nơi ở hiện nay: thôn H, xã P, thị xã N, tỉnh T.
- Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Cháu Đỗ Mạnh D, sinh ngày 22/02/2010;
+ Cháu Đỗ Mạnh D1, sinh ngày 20/4/2017;
Cùng địa chỉ: Thôn T, xã T, huyện P, tỉnh Hưng Yên.
Người đại din hp pháp ca cháu D, cháu D1: Anh Đỗ Văn H ch Th
H1b m đẻ ca các cháu.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hhôn nhân: Anh Đỗ Văn H chị Thị H1 kết hôn với nhau
trên cơ sở tự nguyện, tự do tìm hiểu tự nguyện đăng ký kết hôn tại UBND xã T,
huyện P ngày 15/12/2009 theo đúng quy định của pháp luật nên quan hệ hôn nhân
giữa anh H chị H1 hợp pháp, được pháp luật công nhận vợ chồng. Quá trình
chung sống, tình cảm vợ chồng anh chị bình thường, khoảng năm 2013 vợ chồng
2
anh chị xảy ra mâu thuẫn nhưng không lớn, đến năm 2022 thì mâu thuẫn vợ chồng
trầm trọng. Nguyên nhân do vợ chồng tính tình không hợp nhau, bất đồng quan
điểm sống, thường xuyên xảy ra cãi nhau. Ngoài ra, do vchồng ít thời gian
sống gần nhau nên cả hai nảy sinh nghi ngờ lẫn nhau sống không chung thuỷ, tình
cảm vợ chồng mỗi ngày lạnh nhạt dần, sống với nhau không tình cảm, không
hạnh phúc. Cuối năm 2023, hai anh chị sống ly thân nhau mỗi người một nơi, vợ
chồng không ai còn quan tâm và không ai còn trách nhiệm với ai. Đến nay, cả hai
anh chị khẳng định không còn tình cảm vợ chồng dành cho nhau, mâu thuẫn của
vợ chồng đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được. Anh H chị H1 đã
thoả thuận nhất trí thuận tình ly hôn, yêu cầu Toà án công nhận thuận tình ly hôn
cho hai anh chị theo quy định của pháp luật.
[2] V con chung: Anh Đỗ Văn H và ch Lê Th H1 xác nhn, v chng anh
ch có 02 con chung là cháu Đỗ Mnh D, sinh ngày 22/02/2010 và cháu Đỗ Mnh
D1, sinh ngày 20/4/2017. Ly hôn, anh H ch H1 tho thun nht trí giao c hai
cháu D cháu D1 cho anh H tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc t tháng
4/2025 cho đến khi c cháu D và cháu D1 đủ 18 tui. Anh H ch H1 tho thun,
ch H1 không phi cấp dưỡng nuôi các con chung cùng anh H. Sau khi ly hôn, ch
Th H1 quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục các con chung không ai đưc
cn tr.
[3] V tài sn chung, n chung, công sc, rung canh tác: Anh Đỗ Văn H
chTh H1 đều xác định, v chng không có tài sn chung, không n chung,
không có công sức đóng góp, không có ruộng canh tác chung, không yêu cu Tòa
án gii quyết.
[4] Vlphí Tòa án: Anh Đỗ Văn H chị Thị H1 thỏa thuận, anh H tự
nguyện nhận chịu toàn bộ lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Xét thấy, việc thỏa thuận các vấn đề trong vụ việc của các đương sđược
ghi nhận trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành lập ngày 28/4/2025 là hoàn
toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức
hội nên cần được chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tkhông
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. ng nhận thuận nh ly n và sthỏa thuận của các đương s, cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Đỗ Văn H và chị Lê Thị H1 thoả thuận nhất
trí thuận tình ly hôn.
1.2. V con chung: Anh Đỗ Văn H ch Th H1 xác nhn, v chng anh
ch có 02 con chung là cháu Đỗ Mnh D, sinh ngày 22/02/2010 và cháu Đỗ Mnh
D1, sinh ngày 20/4/2017. Ly hôn, anh H ch H1 tho thun nht trí giao c hai
cháu D cháu D1 cho anh H tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc t tháng
4/2025 cho đến khi c cháu D và cháu D1 đủ 18 tui. Anh H ch H1 tho thun,
ch H1 không phi cấp dưỡng nuôi các con chung cùng anh H. Sau khi ly hôn, ch
3
Th H1 quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục các con chung không ai đưc
cn tr.
1.3. V tài sn chung, n chung, công sc, rung canh tác: Anh Đ Văn H
ch Th H1 đều xác định, v chng không tài sn chung, không n
chung, không công sức đóng góp, không rung canh tác chung, không yêu
cu Tòa án gii quyết.
2. Về l phí Tòa án: Anh Đỗ Văn H và chị Lê Thị H1 thỏa thuận, anh H tự
nguyện nhận chịu toàn bộ 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) tiền lệ phí sơ thẩm
việc hôn nhân và gia đình nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí anh H đã nộp
theo biên lai thu tạm ứng án phí, lphí Tòa án số BLTU/24/0004595 ngày 21/4/2025
của Chi cục thi hành án dân sự huyện P, tỉnh Hưng Yên. Anh H đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban nh kng
bị kng cáo, kng ngh theo thủ tc phúc thẩm.
i nhận:
- VKSND huyện P;
- Chi cục THADS huyện P;
- Các đương s;
- Png kiểm tra NVXX THAHS
- TAND tnh Hưng n;
- UBND T, GCNKH s 59/2009;
- Lưu hsơ.
THẨM PHÁN
Bùi Mạnh Quyền
Tải về
Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất